Đề kiểm tra học kì 1 môn Hóa học Lớp 12 - Năm học 2021-2022 (Có lời giải chi tiết)

docx 13 trang Trần Thy 11/02/2023 8800
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì 1 môn Hóa học Lớp 12 - Năm học 2021-2022 (Có lời giải chi tiết)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_hoc_ki_1_mon_hoa_hoc_lop_12_nam_hoc_2021_2022_co.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra học kì 1 môn Hóa học Lớp 12 - Năm học 2021-2022 (Có lời giải chi tiết)

  1. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I-NĂM HỌC 2021-2022 MÔN: Hóa – Lớp 12 Thời gian làm bài: 50 phút; không kể thời gian phát đề Câu 1 (NB): Dung dịch etyl amin không tác dụng được với dung dịch: A. HCl B. CH 3COOH C. CuSO4 D. NaOH Câu 2 (TH): Trong các chất sau, chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất? A. CH3CHO B. HCOOCH 3 C. CH 3COOH D. CH3CH2OH Câu 3 (NB): Xenlulozo thuộc loại A. đisaccarit B. lipit C. monosaccarit D. polisaccarit Câu 4 (VD): Trung hòa 6,0 gam 1 axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở cần dùng 100 ml dung dịch NaOH 1M. Công thức cấu tạo của axit là: A. C2H5COOH B. CH 3COOH C. HCOOH D. CH 2=CHCOOH Câu 5 (VD): Nicontin là chất độc gây nghiện có nhiều trong cây thuốc lá. Khói thuốc lá có rất nhiều chất độc không những gây hại cho người hút mà còn ảnh hưởng đến những người xung quanh gây ra các bệnh hiểm nghèo như ung thư phổi, ung thư vòm họng Thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố trong nicotin như sau: 74,07%C, 17,28%N, 8,64% H. Tỉ số khối hơi của nicotin so với Heli (M = 4) là 40,5. Công thức phân tử của nicotin là: A. C10H14N2 B. C 5H7N C. C 10H14N2O D. C 8H10N2O Câu 6 (TH): Cho 3 nhóm chất hữu cơ sau: 1. Saccarozo và dung dịch glucozo 2. Saccarozo và mantozo 3. Saccarozo, mantozo và anđehit axetic Thuốc thử nào sau đây có thể phân biệt được tất cả các chất trong mỗi nhóm? A. Cu(OH)2/NaOH B. AgNO 3/NH3 C. Na 2CO3 D. H 2SO4 Câu 7 (NB): Tính chất vật lí chung của kim loại là A. tính dẻo, dẫn nhiệt, dẫn nhiệt, ánh kim. B. tính mềm, dẫn nhiệt, dẫn nhiệt, ánh kim. C. tính cứng, dẫn nhiệt, dẫn nhiệt, ánh kim. D. nhiệt độ nóng chảy cao, dẫn nhiệt, dẫn nhiệt, ánh kim. Câu 8 (NB): Đặc điểm giống nhau giữa glucozo và saccarozo là: A. đều tham gia phản ứng tráng gương B. đều hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh C. đều có trong củ cải đường D. đều được sử dụng trong y học làm huyết thanh ngọt Câu 9 (VD): Đun 3,0 gam CH3COOH với C2H5OH dư (xúc tác H2SO4 đặc) thu được 2,2 gam CH3COOC2H5. Hiệu suất của phản ứng este hóa tính theo axit là: A. 25,00% B. 50,00% C. 36,67% D. 20,75%
  2. A. Tinh bột B. Xenlulozo C. Protein D. Chất béo Câu 24 (NB): Chất nào sau đây không bị thủy phân trong môi trường axit ? A. Tinh bột B. Xenlulozo C. Glucozo D. Saccarozo Câu 25 (TH): Cho các phát biểu sau: (a) Ở nhiệt độ thường, Cu(OH)2 không tan được trong dung dịch saccarozo. (b) Ở nhiệt độ thường, glucozo phản ứng được với nước brom. (c) Đốt cháy hoàn toàn CH3COOCH3 thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. (d) Glyxin (H2NCH2COOH) phản ứng được với dung dịch NH3. Số phát biểu đúng là A. 2 B. 4 C. 1 D. 3 Câu 26 (NB): Triolein có công thức A. (C17H29COO)3C3H5 B. (C 17H35COO)3C3H5 C. (C 15H31COO)3C3H5 D. (C 17H33COO)3C3H5 Câu 27 (VD): Thủy phân hoàn toàn 14,6 gam đipeptit thiên nhiên (tạo bởi 2 a-amino axit) bằng dung dịch NaOH thu được hỗn hợp muối, trong đó có 9,7 gam muối X chứa 23,7% khối lượng natri. Biết trong đipeptit, amino axit đầu N có phân tử khối lớn hơn. Tên viết tắt của peptit là: A. Val-Ala B. Ala-Gly C. Gly-Val D. Val-Gly Câu 28 (TH): Trong các phản ứng giữa các cặp chất sau, phản ứng nào làm giảm mạch polime? 0 + 0 A. Cao su thiên nhiên + HCl/t B. Amilozo + H 2O/H ,t - 0 0 C. Poli(vinyl axetat) + H2O/OH ,t D. Poli(vinyl clorua) + Cl 2/t Câu 29 (TH): Có các nhận định sau: (1) Các amino axit thiên nhiên là các a-amino axit. (2) Axit glutamic dùng để sản xuất thuốc hỗ trợ thần kinh. (3) Thủy phân hoàn toàn peptit tạo ra các b-amino axit. (4) Protein gồm 2 loại là protein đơn giản và phức tạp. (5) Cao su buna-S là sản phẩm trùng hợp của cacbonđisunfua và butađien. Các nhận định đúng là A. (3), (2), (4) B. (1), (2), (4) C. (1), (3), (4) D. (1), (2), (3), (4) Câu 30 (NB): Tên gọi nào sai với công thức tương ứng? A. HOOCCH2CH2CH(NH2)COOH: axit glutamic B. H2N[CH2]6NH2: hexa-1,6-điamin C. CH3CH(NH2)COOH: glyxin D. CH3CH(NH2)COOH: alanin Câu 31 (VD): Hợp chất X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất, vừa tác dụng được với axit vừa tác dụng được với kiềm trong điều kiện thích hợp. Trong phân tử X, thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố C, H, N lần lượt bằng 40,449% ; 7,865% ; 15,73% ; còn lại là oxi. Khi cho 4,45 gam X phản ứng hoàn toàn với 1 lượng vừa đủ dung dịch NaOH đun nóng thu được 4,85 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là (Cho H = 1 ; C = 12 ; N = 14 ; O = 16 ; Na = 23)
  3. LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án D Etyl amin là C2H5NH2 là 1 bazo nên có thể phản ứng với HCl, CH 3COOH và CuSO4. Không phản ứng được với bazo NaOH C2H5NH2 + HCl → C2H5NH3Cl C2H5NH2 + CH3COOH → CH3COONH3C2H5 2C2H5NH2 + 2H2O + CuSO4 → 2(C2H5NH3)2SO4 + Cu(OH)2 Câu 2: Đáp án C Phương pháp giải: So sánh nhiệt độ sôi đối với các chất có liên kết cộng hóa trị: - Các yếu tố ảnh hướng tới nhiệt độ sôi: (1) Liên kết Hidro (Các chất có lực liên kết hidro càng lớn thì nhiệt độ sôi càng lớn. VD : -COOH > -OH > -COO- > -CHO > -CO-) (2) Khối lượng phân tử (Các chất có phân tử khối càng lớn thì nhiệt độ sôi càng cao) (3) Hình dạng phân tử (Phân tử càng phân nhánh thì nhiệt độ sôi càng thấp) Giải chi tiết: - Về khối lượng phân tử: 4 chất đều có M gần bằng nhau và cùng có 2 C trong phân tử → Ta dựa vào lực liên kết hidro để so sánh - Các chất có lực liên kết hidro càng lớn thì nhiệt độ sôi càng lớn. Đối với các nhóm chức khác nhau: -COOH > -OH > -COO- > -CHO > -CO- (axit) (ancol) (este) (anđehit) (xeton) → Nhiệt độ sôi theo thứ tự: CH3COOH > CH3CH2OH > HCOOCH3 > CH3CHO Vậy CH3COOH có nhiệt độ sôi cao nhất. Câu 3: Đáp án D Xenlulozo thuộc loại polisaccarit. Câu 4: Đáp án B Phương pháp giải: Tính toán theo PTHH: CnH2n+1COOH + NaOH → CnH2n+1COONa + H2O Giải chi tiết: CT của axit cacboxylic no đơn chức mạch hở là CnH2n+1COOH nNaOH = 0,1.1 = 0,1 mol PT : CnH2n+1COOH + NaOH → CnH2n+1COONa + H2O Mol 0,1 ← 0,1 → Maxit = (14n + 46) = 6 : 0,1 = 60 → n = 1 Vậy axit là CH3COOH
  4. Giải chi tiết: nCH3COOH = 3 : 60 = 0,05 mol ; nCH3COOC2H5 = 2,2 : 88 = 0,025 mol PT: CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O Mol 0,025 ← 0,025 → H% = (nCH3COOH pư : nCH3COOH bđ).100% = (0,025 : 0,05).100% = 50% Câu 10: Đáp án B Các chất không có nhóm CHO trong phân tử sẽ không có phản ứng tráng bạc (Các chất in đậm) A. fructozo, tinh bột, anđehit fomic B. saccarozo, tinh bột, xenlulozo C. axit fomic, anđehit fomic, glucozo D. anđehit axetic, fructozo, xenlulozo Câu 11: Đáp án D Phương pháp giải: Bài toán hiệu suất dựa theo sơ đồ phản ứng: nCH2=CH2 → nCH2Cl-CH2Cl → nCH2=CHCl → (CH2-CHCl)n Giải chi tiết: QT : nCH2=CH2 → nCH2Cl-CH2Cl → nCH2=CHCl → (CH2-CHCl)n (g) 28n 62,5n (tấn) 2,8 → 6,25 Do hiệu suất cả quá trình đạt 80% nên khối lượng polime thu được thực tế là: mPVC = 6,25.(100/80) = 5 tấn Câu 12: Đáp án B Phương pháp giải: Bài toán hiệu suất H 80% Quá trình phản ứng: C6H12O6  2CO2 → 2CaCO3 Giải chi tiết: nGucozo = 360 : 180 = 2 mol H 80% Quá trình: C6H12O6  2CO2 → 2CaCO3 Ban đầu: 2 (mol) Pư: 2.80% = 1,6 → 3,2 → 3,2 (mol) → mCaCO3 = 100.3,2 = 320 gam Câu 13: Đáp án A Thủy phân hợp chất A trong môi trường axit thu được sản phẩm có phản ứng tráng gương → A có thể là este của axit fomic hoặc có dạng RCOOCH=CH-R1 hoặc cả 2 - vinyl axetat: CH3COOCH=CH2 (thỏa mãn) - metyl acrylat: CH2=CH-COOCH3 (loại)
  5. CH3CH2NH2 có nhóm CH3CH2 đẩy e → làm tăng mật độ electron trên N → tăng tính bazơ. CH3CONH2 có nhóm CO hút e → giảm lực bazo → Tính bazo của CH3CH2NH2 > NH3 > CH3CONH2 Vậy CH3CH2NH2 có tính bazo mạnh nhất Câu 22: Đáp án C Các amin khí + HCl tạo muối RNH3Cl bay hơi (khói trắng) C2H5NH2 (Etylamin) + HCl → C2H5NH3Cl Câu 23: Đáp án C Các chất nếu trong phân tử có chứa N thì sau phản ứng cháy sẽ thu được N2 Trong các phương án chỉ có protein chứa N. Tinh bột, xelulozo và chất béo đều chỉ chứa C, H, O. Câu 24: Đáp án C Phương pháp giải: Các monosaccarit không có phản ứng thủy phân. Giải chi tiết: Glucozo là monosaccarit nên không có phản ứng thủy phân. Câu 25: Đáp án D (a) Ở nhiệt độ thường, Cu(OH)2 không tan được trong dung dịch saccarozo Sai. Saccarozo có nhiều nhóm OH kề nhau nên hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường tạo dung dịch xanh (b) Ở nhiệt độ thường, glucozo phản ứng được với nước brom Đúng. Vì Glucozo có nhóm CHO nên có phản ứng làm mất màu nước Brom (c) Đốt cháy hoàn toàn CH3COOCH3 thu được số mol CO2 bằng số mol H2O Đúng. Vì CH3COOCH3 có CTPT là C3H6O2 có số H gấp đôi số C → khi đốt cháy sẽ tạo nCO2 = nH2O (d) Glyxin (H2NCH2COOH) phản ứng được với dung dịch NH3 Đúng. Nhóm COOH của glyxin sẽ phản ứng với NH3 Vậy có 3 ý đúng Câu 26: Đáp án D Phương pháp giải: Một số chất béo thường gặp: + Tristearin: (C17H35COO)3C3H5 + Triolein: (C17H33COO)3C3H5 + Trilinolein: (C17H31COO)3C3H5 + Tripanmitin: (C15H31COO)3C3H5 Giải chi tiết: Triolein có công thức (C17H33COO)3C3H5 Câu 27: Đáp án B Phương pháp giải:
  6. Câu 30: Đáp án C Hướng dẫn giải: A. HOOCCH2CH2CH(NH2)COOH : axit glutamic Đúng B. H2N[CH2]6NH2 : hexa-1,6-điamin Đúng C. CH3CH(NH2)COOH: glyxin Sai. Alanin D. CH3CH(NH2)COOH: alanin Đúng Câu 31: Đáp án A Phương pháp giải: Từ %mC : %mH : %mN → %nC : %nH : %nN → CTPTĐGN ≡ CTPT Gọi X có dạng RCOOR1 Tính toán theo PTHH: RCOOR1 + NaOH → RCOONa + R1OH → số mol muối sau phản ứng → Mmuối → CTCT của muối → CTCT của X Giải chi tiết: %mO = 100% - 40,449% - 7,865% - 15,73% = 35,956% %m %m %m %m n : n : n : n C : H : O : N C H O N 12 1 16 14 40,449% 7,865% 35,956% 15,73 : : : 12 1 16 14 3: 7 : 2 :1 → CTPT và cũng là CTĐGN của X là C3H7O2N → X có dạng RCOOR1 → nX = 4,45 : 89 = 0,05 mol Phản ứng: RCOOR1 + NaOH → RCOONa + R1OH Mol 0,05 → 0,05 → Mmuối khan = 4,85 : 0,05 = 97 → Muối là H2NCH2COONa Vậy CTCT của X là H2NCH2COOCH3 Câu 32: Đáp án C a-amino axit là amino axit có nhóm amin gắn với cacbon ở vị trí số 2 (2) (1) R - CH(NH2)- COOH Câu 33: Đáp án A Phương pháp giải:
  7. Câu 39: Đáp án C Phương pháp giải: Giả sử kim loại phi phản ứng với HNO3 có số oxi hóa +n R - ne → R+n N+5 + 3e → N+2 Bảo toàn electron: n.nR = 3nNO → Mối liên hệ giữa R và n. Biện luận với n = 1, 2, 3 để tìm ra giá trị R thỏa mãn. Giải chi tiết: Giả sử kim loại phi phản ứng với HNO3 có số oxi hóa +n R - ne → R+n N+5 + 3e → N+2 Bảo toàn electron: n.nR = 3nNO → n.4,8/R = 3.1,12/22,4 → R = 32n Vậy n = 2; R = 64 (Cu) thỏa mãn Câu 40: Đáp án D Gọi CTTQ của X là H2NRCOOH → Y là H2NRCOOR1 MY = 89 → R + R1 + 60 = 89 → R + R1 = 29 Vậy R = 14 (-CH2-) và R1 = 15 (CH3-) thỏa mãn Vậy X và Y lần lượt là: H2NCH2COOH, H2NCH2COOCH3