Đề kiểm tra học kì 2 môn Ngữ văn Lớp 6 - Năm học 2021-2022 (Có hướng dẫn chấm)

docx 7 trang Trần Thy 09/02/2023 10660
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì 2 môn Ngữ văn Lớp 6 - Năm học 2021-2022 (Có hướng dẫn chấm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_hoc_ki_2_mon_ngu_van_lop_6_nam_hoc_2021_2022_co.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra học kì 2 môn Ngữ văn Lớp 6 - Năm học 2021-2022 (Có hướng dẫn chấm)

  1. PHÒNG GD-ĐT ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS NĂM HỌC 2021 - 2022 Môn Ngữ văn 6 Thời gian: 90 phút (Không tính thời gian phát đề) ĐỀ CHẴN Phần I. Đọc – hiểu: (3,0 điểm) Đọc đoạn trích sau và thực hiện yêu cầu ở dưới: “Mẹ tôi không phải không có lý khi đòi hỏi tôi phải lấy người khác làm chuẩn mực để noi theo. Trên đời, mọi người giống nhau nhiều điều lắm. Ai chẳng muốn mình thông minh, giỏi giang? Ai chẳng muốn được tin yêu, tôn trọng ? Ai chẳng muốn thành đạt? Thành công của người này có thể là niềm ao ước của người kia. Vì lẽ đó, xưa nay, không ít người tự vượt lên chính mình nhờ noi gương những cá nhân xuất chúng. Mẹ muốn tôi giống người khác, thì người khác đó trong hình dung của mẹ nhất định phải là người hoàn hảo, mười phân vẹn mười.” (SGK Ngữ văn 6, tập 2) Câu 1:(0.5 điểm) Phương thức biểu đạt chính của đoạn văn là gì? Câu 2 : (0.5 điểm) Đoạn văn trên trích trong văn bản nào? Tác giả là ai? Câu 3:(1.0 điểm) Xác định trạng ngữ có trong câu văn sau? Và cho biết ý nghĩa của trạng ngữ đó? “Vì lẽ đó, xưa nay, không ít người tự vượt lên chính mình nhờ noi gương những cá nhân xuất chúng.” Câu 4:(1,0 điểm). Nêu nội dung chính của đoạn văn trên ? PHẦN II: TẠO LẬP VĂN BẢN (7 điểm) Câu 1:( 2.0 điểm ) Viết đoạn văn (khoảng 150 chữ ) Trình bày suy nghĩ của em về sự khác biệt và gần gũi ? Câu 2: (5.0 điểm ). Đóng vai nhân vật người em, kể lại truyện “cây khế” ? ĐỀ LẺ Phần I. Đọc – hiểu: (3,0 điểm) Đọc đoạn trích sau và thực hiện yêu cầu ở dưới: “Một thói quen xấu ta thường gặp hàng ngày ở bất cứ đâu là thói quen vứt rác bừa bãi. Ăn chuối xong cứ tự tiện tay là vứt ngay cái vỏ ra cửa, ra đường. Thói quen này thành tệ nạn Một xóm nhỏ, con mương sau nhà thành con sông rác Những nơi khuất, nơi công cộng, lâu ngày rác cứ ùn lên, khiến nhiều khu dân cư phải chịu hậu quả mất vệ sinh nặng nề ” (SGK Ngữ văn 7, tập2, trang 10 ) Câu 1:(0.5 điểm) Phương thức biểu đạt chính của đoạn văn là gì? Câu 2 : (0.5 điểm) Chỉ ra những thói quen xấu của con người có trong đoạn trích trên? Câu 3:(1.0 điểm) Tìm trang ngữ có trong đoạn văn trên và cho biết ý nghĩa của trạng ngữ đó?
  2. HS viết đoạn văn: Trình bày về Sự khác biệt và gần 2.0 gũi của con người trong cuộc sống . a. Đảm bảo cấu trúc một đoạn văn nghị luận: 0,25 1 b. Xác định đúng vấn đề nghị luận: Sự khác biệt và 0,25 gần gũi của con người trong cuộc sống c. Triển khai hợp lí nội dung đoạn văn: Vận dụng tốt Sựcác khácthao tácbiệt lập và luận,gần gũi kết của hợp con chặt người lí lẽ trongvà dẫn cuộc chứng. Cósống thể viết đoạn văn theo hướng sau: - Đặt vấn đề về Sự khác biệt và gần gũi của con người trong cuộc sống + Khác biệt : là đặc điểm riêng về thể chất và tâm hồn. + Gần gũi: là những nét chung những điểm giống nhau II và gần giống nhau. - Biểu hiện khác biệt và gần gũi trong đời sống: + Biểu hiện khác biệt trong đời sống: : mỗi người có một cuộc sống riêng, một nhân sinh quan riêng và một tính cách khác hoàn toàn những người còn lại. Có người giỏi về thể thao, có người giỏi về trí não, người lao động chân tay, người lao động trí óc; có người sống 1.0 tự tin, có người sống khép kín + Biểu hiện gần gũi trong đời sống: : Thông minh, giỏi giang, tin yêu, tôn trọng, thành đạt, thành công - Ý nghĩa: + Khác biệt: Tạo cuộc sống muôn màu muôn vẻ,vô tận và hấp dẫn lạ lùng. Đó là phần đáng quý, đáng trân trọng, đó là cái không bị hòa tan khi ta hòa nhập ở mỗi người . Nếu mỗi người đều nhận thức được sự khác biệt của mình và biến nó thành điểm mạnh sẽ góp phần xây đắp cho xã hội cũng như giá trị cuộc sống của bản thân ngày càng tốt hơn. + Gần gũi: những nét chung ,gần gũi của chúng ta trong cuộc sống để chúng ta thấu hiểu, hợp tác và chia sẻ. - Bài học nhận thức hành động. d. Sáng tạo: HS có thể có sáng tạo riêng khi viết đoạn 0.25 văn cảm nhận. e. Chính tả, dùng từ đặt câu: đảm bảo chuẩn chính tả, 0.25 ngữ pháp, ngữ nghĩa tiếng Việt. Đóng vai nhân vật người em, kể lại truyện Cây 5.0 Khế.
  3. - Trạng ngữ chỉ nơi chốn: Những nơi khuất, nơi công cộng. 0,5 3 - Trạng ngữ chỉ thời gian: Lâu nay 0,5 Nội dung chính: Loại bỏ những thói quen xấu là rất khó, nhưng không phải không thể thực hiện được. I 4 Điều quan trọng nhất giúp con người loại bỏ là cần có 1,0 lòng kiên trì, quyết tâm. TẠO LẬP VĂN BẢN 7.0 HS viết đoạn văn: Trình bày về Sự khác biệt và gần 2.0 gũi của con người trong cuộc sống . a. Đảm bảo cấu trúc một đoạn văn nghị luận: 0,25 1 b. Xác định đúng vấn đề nghị luận: 0,25 c. Triển khai hợp lí nội dung bài văn: Vận dụng tốt các thao tác lập luận, kết hợp chặt lí lẽ và dẫn chứng. Có thể viết bài văn theo định hướng sau: - Môi trường ảnh hưởng rất lớn đến đời sống và sức khỏe của cộng đồng nhưng hiện nay môi trường đang bị đe dọa một cách nghiêm trọng do chính bàn tay của con người. - Môi trường là tất cả những gì xung quanh chúng và II rất thân thiện gần gũi với chúng ta. Môi trường bao 1.0 gồm: đất đai, sông - Môi trường có mối quan hệ mật thiết tới cuộc sống con người. - Mặt khác, trong xã hội hiện nay, khi khoa học kĩ thuật ngày càng phát triển, thiên nhiên càng bị đe dọa * Mỗi chúng ta cần làm gì để bảo vệ ngôi nhà chung của chúng ta? * Liên hệ bản thân d. Sáng tạo: HS có thể có sáng tạo riêng khi viết đoạn 0.25 văn cảm nhận. e. Chính tả, dùng từ đặt câu: đảm bảo chuẩn chính tả, 0.25 ngữ pháp, ngữ nghĩa tiếng Việt. Đóng vai nhân vật người em, kể lại truyện Cây 5.0 Khế. a. Đảm bảo cấu trúc của một bài văn tự sự: Học sinh 0.25 2 biết cách làm bài văn đóng vai nhân vật kể lại một truyện cổ tích. Bố cục rõ ràng, mạch lạc. Lựa chọn ngôi kể thứ nhất, kết hợp yếu tố miêu tả, biểu cảm; nhận xét, đánh giá, so sánh trong bài. 3,5
  4. - Nhớ tên 2. Tiếng tác phẩm, Việt: tác giả. Và - Trạng ngữ Phát hiện 3. Tập làm văn - Phát hiện 4. Viết trạng ngữ, được đoạn văn ngắn Số câu 3 1 4 Số điểm 2 1 3 Tỉ lệ % 20 % 10% 30% II. Tạo lập -Viết đoạn Viết một văn bản văn ngắn bài văn trình bày ý đóng vai kiến về vấn nhân vật kể đề lại câu chuyện Số câu 1 1 2 Số điểm 2,0 5,0 7.0 Tỉ lệ % 20% 50% 70% Tổng số 3 1 1 1 6 câu Tổng điểm 2,0 1,0 2,0 5,0 10 Tỉ lệ % 20% 10% 20% 50% 100%