Đề kiểm tra khảo sát chất lượng học kì I môn Toán Lớp 3 - Năm học 2022-2023 - Trường TH Trị Quận (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra khảo sát chất lượng học kì I môn Toán Lớp 3 - Năm học 2022-2023 - Trường TH Trị Quận (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_kiem_tra_khao_sat_chat_luong_hoc_ki_i_mon_toan_lop_3_nam.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra khảo sát chất lượng học kì I môn Toán Lớp 3 - Năm học 2022-2023 - Trường TH Trị Quận (Có đáp án)
- PHÒNG GD&ĐT PHÙ NINH BÀI KIỂM TRA KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG TRƯỜNG TH TRỊ QUẬN HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2022-2023 MÔN: TOÁN LỚP 3 (Thời gian làm bài 40 phút) Họ và tên học sinh: . Lớp 3 Điểm: . Họ và tên giáo viên coi và chấm bài: BÀI LÀM Phần I: Trắc nghiệm: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng. Câu 1: Điền số thích hợp vào ô trống 5 gấp 6 lần A. 11 B. 1 C. 30 D. 35 Câu 2: Số bảy trăm linh bảy viết là : A. 770 B. 707 C. 777 D. 700 Câu 3: Mỗi hàng trồng 8 cây. Hỏi 8 hàng như thế có tất cả bao nhiêu cây? A. 16 cây B. 64 cây C. 36 cây D. 42 cây 1 Câu 4: Một giờ có 60 phút, giờ có: 5 A. 10 phút B. 15 phút C. 12 phút D. 16 phút Câu 5: Tính 530g - 325g = g A. 205g B. 210g C. 215g D. 220g Câu 6: Một cửa hàng có 42 mét vải, sau khi đem bán thì số mét vải giảm đi 6 lần. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu mét vải? A. 35 mét vải B. 49 mét vải C. 7 mét vải D. 294 mét vải. Câu 7: Bác Hùng đã làm việc được 7 giờ, mỗi giờ bác làm được 7 sản phẩm. Hỏi bác Hùng làm được tất cả bao nhiêu sản phẩm? A. 49 sản phẩm B. 50 sản phẩm C. 51 sản phẩm D. 52 sản phẩm Câu 8: Trong phép chia có dư, với số chia là 4 thì số dư lớn nhất trong phép chia đó là: A. 3 B. 2 C. 4 D. 1
- PHÒNG GD&ĐT PHÙ NINH HƯỚNG DẪN CHẤM TRƯỜNG TH TRỊ QUẬN BÀI KIỂM TRA KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2022-2023 MÔN: TOÁN LỚP 3 Căn cứ vào bài làm của từng HS, GV cho điểm theo thang điểm 10, không cho điểm 0. Tổng điểm giữ nguyên không làm tròn. Phần I. Trắc nghiệm: Học sinh làm đúng cho 3 điểm. Trong đó: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án C B B C A C A A Điểm 0,25 0,25 0,25 0,25 0,5 0,5 0,5 0,5 Phần II. Tự luận: Bài 1: Học sinh làm đúng cho 2 điểm, mỗi phép tính đúng cho 0,5 điểm. Bài 2: Học sinh làm đúng cho 2 điểm. mỗi phép tính đúng cho 0,5 điểm. Bài 3: Học sinh làm đúng cho 2 điểm. Số bưởi đã bán là: 0,25 điểm 92 : 4 = 23 (quả) 0,5 điểm Trong vườn còn lại số bưởi là: 0,25 điểm 92 – 23 = 69 (quả) 0,5 điểm Đáp số: 69 quả bưởi 0,5 điểm Bài 4: Học sinh làm đúng cho 1 điểm. Mỗi loại đúng số hình cho 0,5 điểm ___