Đề kiểm tra kì 2 môn Ngữ văn Lớp 6 - Năm học 2021-2022 - Trường PTDTBT THCS Lản Nhì Thàng (Có đáp án)

docx 3 trang Trần Thy 09/02/2023 8840
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra kì 2 môn Ngữ văn Lớp 6 - Năm học 2021-2022 - Trường PTDTBT THCS Lản Nhì Thàng (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_ki_2_mon_ngu_van_lop_6_nam_hoc_2021_2022_truong.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra kì 2 môn Ngữ văn Lớp 6 - Năm học 2021-2022 - Trường PTDTBT THCS Lản Nhì Thàng (Có đáp án)

  1. PHÒNG GD&ĐT PHONG THỔ ĐỀ KIỂM TRA KỲ II TRƯỜNG PTDTBT THCS Năm học: 2021-2022 LẢN NHÌ THÀNG MÔN: NGỮ VĂN 6 Thời gian làm bài: 90 phút ĐỀ CHÍNH THỨC (Không kể thời gian phát đề) Đề thi gồm 02 trang giấy thi ĐỀ BÀI I. ĐỌC - HIỂU (5,0 điểm) Đọc ngữ liệu sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới: CÂU CHUYỆN VỀ CHIM ÉN VÀ DẾ MÈN Mùa xuân đất trời đẹp. Dế Mèn thơ thẩn ở cửa hang, hai con Chim Én thấy tôi nghiệp bèn rủ Dế Mèn dạo chơi trên trời. Mèn hốt hoảng. Nhưng sáng kiến của Chim Én rất giản dị: hai Chim Én ngậm hai đầu của một cọng cỏ khô. Mèn ngậm vào giữa. Thế là cả ba cùng bay lên. Mây nồng nàn, đất trời gợi cảm, cỏ hoa vui tươi. Dế Mèn say sưa. Sau một hồi lâu miên man Mèn ta chợt nghĩ bụng: “Ơ hay, việc gì ta phải gánh hai con én này trên vai cho mệt nhỉ . Sao ta không quăng gánh nợ này đi để dạo chơi một mình có sướng hơn không?”. Nghĩ là làm. Nó bèn há mồm ra và nó rơi vèo xuống đất như một chiếc lá lìa cành. (Theo Đoàn Công Huy trong mục “Trò chuyện đầu tuần” của báo Hoa học trò) I.1. Trắc nghiệm: (3 điểm) Chọn đáp án đúng nhất Câu 1: Đoạn văn trên được kể theo ngôi thứ mấy? A. Ngôi thứ ba B. Ngôi thứ nhất C. Dựa theo lời kể của tác giả D. Kể tự do. Câu 2: Đoạn văn trên có mấy nhân vật A. Một B. Hai C. Ba D. Bốn Câu 3: Xác định phương thức biểu đạt của đoạn văn trên. A. Biểu cảm B. Miêu Tả C. Tự sự D. Nghị luận Câu 4: Chim Én giúp Mèn đi chơi bằng cách nào? A. cả ba cùng bay lên trời B. Én há mồm ra và cắp Mèn bay lên
  2. Câu 2: -Mỗi người đều có sự khác biệt, không ai giống ai, vì thế nên tôn trọng 0,5 sự khác biệt. -Nếu ai đó khiếm khuyết về mặt hình thức, cần cảm thông, chia sẻ với 0,5 họ -Chế giễu sẽ làm tổn thương người khác dẫn tới nhiều hậu quả nghiêm 0,5 trọng. ( Học sinh có thể diễn đạt bằng từ ngữ khác nhưng phải làm nổi bật lời khuyên không nên chế giễu người khác thì vẫn được tính điểm.) PHẦN II: VIẾT (5 điểm) 1. Yêu cầu về kĩ năng: + Xác định đúng đối tượng tự sự theo yêu cầu + Làm đúng bố cục của bài văn tự sự 0,5 + Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt, diễn đạt và có sự sáng tạo trong bài viết. 2. Yêu cầu về kiến thức: * Mở bài: 0,5 - Nhập vai nhân vật để tự giới thiệu sơ lược về mình và câu chuyện định kể. * Thân bài: HS có thể có nhiều cách trình bày khác nhau, song cần đảm bảo các nội dung cơ bản sau: a) Thân bài: Kể lại diễn biến của câu chuyện. 0,5 -Xuất thân của các nhân vật 0,5 -Hoàn cảnh diễn ra câu chuyện -Diễn biến chính: 1,0 +Sự việc 1 1,0 +Sự việc 2 1,0 +Sự việc 3 * Kết bài: Kết thúc câu chuyện và nêu bài học được rút ra từ câu chuyện. 0,5 Tổng 10,0 Hết