Đề ôn thi học kì 2 môn Lịch sử Lớp 12 - Đề 1 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn thi học kì 2 môn Lịch sử Lớp 12 - Đề 1 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_on_thi_hoc_ki_2_mon_lich_su_lop_12_de_1_nam_hoc_2021_2022.docx
Nội dung text: Đề ôn thi học kì 2 môn Lịch sử Lớp 12 - Đề 1 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)
- ĐỀ ÔN THI HỌC KỲ II – NĂM HỌC 2021-2022 ĐỀ 1 Môn: LỊCH SỬ 12 Câu 1. Mở đầu cao trào “Tìm Mỹ mà đánh, lùng ngụy mà diệt” trên khắp miền Nam Việt Nam là ý nghĩa của chiến thắng nào? A. Đông Nam Bộ (1965 – 1966).B. Tây Ninh (1966 – 1967). C. Ấp Bắc (1963).D. Vạn Tường (1965). Câu 2. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 của quân dân ta ở miền Nam Việt Nam có ý nghĩa A. làm cho ý chí xâm lược của Mỹ bị giảm sút. B. mở ra bước ngoặt của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước. C. buộc Mỹ phải tuyên bố “Mỹ hóa” chiến tranh xâm lược. D. làm cho Mỹ không dám ồ ạt đưa quân vào miền Nam. Câu 3. Bộ Chính trị Trung ương Đảng quyết định chọn Tây Nguyên làm hướng tiến công chủ yếu trong năm 1975 vì Tây Nguyên A. là căn cứ quân sự liên hợp mạnh nhất của Mỹ và chính quyền Sài Gòn ở miền Nam. B. có vị trí chiến lược quan trọng, lực lượng địch tập trung ở đây mỏng, bố phòng sơ hở. C. có vị trí chiến lược quan trọng, lực lượng địch tập trung ở đây đông để bảo vệ miền Nam. D. địch chủ quan phán đoán sai thời gian, quy mô và hướng tiến công của quân ta. Câu 4. Thắng lợi nào của ta đã làm phá sản hoàn toàn chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mỹ ở miền Nam Việt Nam (1961 – 1965)? A. Ấp Bắc, Vạn Tường, Bình Giã.B. Bình Giã, An Lão, Ba Gia. C. An Lão, Ba Gia, Đồng Xoài.D. Vạn Tường, Ba Gia, Đồng Xoài. Câu 5. Vì sao Mỹ buộc phải tuyên bố “Mỹ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược trong giai đoạn 1969 – 1973? A. Sau đòn tấn công bất ngờ của ta trong cuộc Tiến công chiến lược năm 1972. B. Thắng lợi của ta trên mặt trận ngoại giao ở Pari năm 1973. C. Nảy sinh nhiều mâu thuẫn qua cuộc bầu cử Tổng thống ở Mỹ năm 1972. D. Do thắng lợi liên tiếp của ta trên mặt trận quân sự từ năm 1969 đến năm 1971. Câu 6. Nội dung chủ yếu trong kế hoạch Giônxơn – Mác Namara (1964 – 1965) là A. bình định miền Nam trong 18 tháng. B. bình định miền Nam trong 8 tháng. C. bình định miền Nam có trọng điểm trong 2 năm. D. bình định trên toàn miền Nam trong 2 năm. Câu 7. Sau chiến thắng Đường 14 – Phước Long của quân dân miền Nam Việt Nam (tháng 1/1975), chính quyền Sài Gòn A. phản ứng yếu ớt, chủ yếu dùng áp lực đe dọa từ xa. B. phối hợp với quân đội Mỹ phản công chiếm lại. C. đưa quân đến hòng chiếm lại nhưng thất bại. D. nhanh chóng rút quân để bảo toàn lực lượng. Câu 8. Mở đầu cuộc Tiến công chiến lược năm 1972, quân ta tấn công vào A. Liên khu V.B. Đông Nam Bộ.C. Quảng Trị.D. Tây Nguyên. Câu 9. Trong nội dung của Hiệp định Pari năm 1973, điều khoản nào có ý nghĩa quan trọng đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam Việt Nam? A. Hoa Kỳ rút hết quân của mình và quân Đồng minh, phá các căn cứ quân sự, không tiếp tục dính líu quân sự hoặc can thiệp vào nội bộ miền Nam Việt Nam. B. Hoa Kỳ và các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam. C. Các bên ngừng bắn tại chỗ, trao trả tù binh và dân thường bị bắt. D. Các bên để nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị của mình thông qua tổng tuyển cử tự do. Câu 10. Sự kiện đánh dấu nhân dân Việt Nam đã hoàn thành nhiệm vụ “đánh cho Mỹ cút” là A. “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
- D. buộc Mỹ ký Hiệp định Pari chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam. Câu 24. Chiến thắng Đường 14 – Phước Long (đầu năm 1975) của quân dân miền Nam Việt Nam đã A. chứng tỏ khả năng can thiệp trở lại bằng quân sự của Mỹ rất hạn chế. B. mở đầu cho cuộc tổng tiến công và nổi dậy trên toàn miền Nam. C. buộc Mỹ phải tuyên bố Mỹ hóa trở lại chiến tranh xâm lược. D. chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công. Câu 25. Chiến thắng nào của quân dân miền Nam Việt Nam trong giai đoạn 1965 – 1968 tác động mạnh đến nhân dân Mỹ? A. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.B. Vạn Tường (1965). C. Mùa khô thứ hai (1966 – 1967).D. Mùa khô thứ nhất (1965 – 1966). Câu 26. Thắng lợi của phong trào Đồng khởi (1959 – 1960) của quân dân miền Nam Việt Nam có ý nghĩa A. đánh dấu bước phát triển của cách mạng miền Nam. B. phá vỡ từng mảng lớn bộ máy cai trị của địch ở Nam Bộ. C. tập hợp được lực lượng chính trị, lực lượng vũ trang đông đảo. D. giải tán chính quyền địch, thành lập Ủy ban nhân dân tự quản. Câu 27. Mỹ mở cuộc tấn công vào Vạn Tường (Quảng Ngãi, 8/1965) nhằm A. thử nghiệm chiến thuật trực thăng vận, thiết xa vận. B. tiêu diệt một đơn vị chủ lực quân giải phóng miền Nam. C. tiêu diệt toàn bộ quân chủ lực giải phóng miền Nam. D. giành lại thế chủ động trên chiến trường miền Nam. Câu 28. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 của quân dân ta ở miền Nam Việt Nam có ý nghĩa A. buộc Mỹ phải tuyên bố “Mỹ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược. B. buộc Mỹ phải ký Hiệp định Pari chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam. C. buộc Mỹ phải rút hết quân Mỹ và quân Đồng minh về nước. D. buộc Mỹ phải tuyên bố “phi Mỹ hóa” chiến tranh xâm lược. Câu 29. “Xương sống” trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mỹ ở miền Nam Việt Nam (1961 – 1965) là A. lực lượng quân đội Sài Gòn.B. lực lượng cố vấn quân sự Mỹ. C. trực thăng vận, thiết xa vận.D. ấp chiến lược. Câu 30. Cuối năm 1974 – đầu năm 1975, hoàn cảnh lịch sử thuận lợi nào để Đảng đề ra chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam Việt Nam? A. Quân Mỹ và quân Đồng minh rút về nước, chính quyền Sài Gòn mất chỗ dựa. B. So sánh lực lượng thay đổi có lợi cho ta, nhất là sau chiến thắng Phước Long. C. Mỹ cắt giảm viện trợ kinh tế và quân sự cho chính quyền Sài Gòn. D. Khả năng chi viện sức người, sức của của miền Bắc cho miền Nam. Câu 31. Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi, 8/1965) của ta ở miền Nam Việt Nam chứng tỏ A. quân ta đã đánh thắng hoàn toàn “Chiến tranh cục bộ” của Mỹ. B. quân ta có khả năng đánh thắng “Chiến tranh cục bộ” của Mỹ. C. cách mạng miền Nam chuyển sang giai đoạn mới. D. quân viễn chinh Mỹ đã mất khả năng chiến đấu. Câu 32. Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 15 (đầu năm 1959) đã xác định con đường cơ bản của cách mạng miền Nam Việt Nam là A. đấu tranh chính trị đòi Mỹ - Diệm thi hành Hiệp định Giơ-ne-vơ. B. kết hợp đấu tranh chính trị và vũ trang giành chính quyền. C. sử dụng bạo lực cách mạng đánh đổ chính quyền Mỹ - Diệm. D. đấu tranh vũ trang chống Mỹ - Diệm giành lại quyền làm chủ. Câu 33. Nguyên nhân bùng nổ phong trào Đồng khởi (1959 – 1960) ở miền Nam Việt Nam là A. Mỹ - Diệm phá hoại Hiệp định Giơ-ne-vơ, chia cắt Việt Nam. B. nghị quyết Hội nghị lần thứ 15 của Đảng về đường lối cách mạng miền Nam. C. chính sách khủng bố, đàn áp của Mỹ - Diệm làm cách mạng miền Nam bị tổn thất. D. Mỹ - Diệm thực hiện chính sách “tố cộng”, “diệt cộng”.