Đề tham khảo thi Tốt nghiệp THPT Khoa học xã hội - Môn: Lịch sử - Năm học 2022 (Có đáp án)

docx 12 trang Trần Thy 10/02/2023 11680
Bạn đang xem tài liệu "Đề tham khảo thi Tốt nghiệp THPT Khoa học xã hội - Môn: Lịch sử - Năm học 2022 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_tham_khao_thi_tot_nghiep_thpt_khoa_hoc_xa_hoi_mon_lich_su.docx

Nội dung text: Đề tham khảo thi Tốt nghiệp THPT Khoa học xã hội - Môn: Lịch sử - Năm học 2022 (Có đáp án)

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG ĐỀ THI THAM KHẢO NĂM 2022 Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI Môn thi thành phần: LỊCH SỬ Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: . Số báo danh: Câu 1: Sau khi Liên Xô tan rã (1991), quốc gia nào sau đây được kế thừa địa vị pháp lí của Liên Xô tại Hội đồng Bảo an Liên họp quốc? A. Hunggari.B. Anbani.C. Liên bang Nga. D. Rumani. Câu 2: Trong giai đoạn 1939-1945, tổ chức nào sau đây được thành lập ở Việt Nam? A. An Nam Cộng sản đảng.B. Đông Dương Cộng sản liên đoàn. C. Việt Nam Giải phóng quân.D. Đông Dương Cộng sản đảng. Câu 3: Năm 1975, quân dân Việt Nam giành được thắng lợi quân sự nào sau đây? A. Chiến dịch Huế-Đà Nẵng.B. Chiến dịch Việt Bắc. C. Trận Đông Khê.D. Trận Điện Biên Phủ trên không. Câu 4: Một trong những mục tiêu của quân dân Việt Nam khi mở chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) là A. buộc Mĩ rút khỏi miền Nam Việt Nam. B. làm thất bại thủ đoạn lập ấp chiến lược của Mĩ. C. buộc Mĩ ngừng chiến tranh phá hoại miền Bắc. D. tạo điều kiện giải phóng Bắc Lào. Câu 5: Trong giai đoạn 1973-1991, các nước Tây Âu có hoạt động đổi ngoại nào sau đây? A. Viện trợ cho tất cả các nước châu Phi.B. Tham gia Định ước Henxinki. C. Viện trợ cho tất cả các nước MĩLatinh.D. Liên minh chặt chẽ với Liên Xô. Câu 6: Một trong những biện pháp về tài chính nhằm xây dựng chế độ mới ở Việt Nam những năm 1945- 1946 là A. thành lập Nha Bình dân học vụ.B. quyết định cho lưu hành tiền Việt Nam. C. phổ cập giáo dục tiểu học.D. mở nhiều lớp học xóa nạn mù chữ. Câu 7: Một trong những nội dung của Đại hội đại biểu lần thứ II Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 2- 1951) là A. đề ra đường lối đổi mới đất nước. B. quyết định khởi nghĩa vũ trang toàn quốc. C. đề ra đường lối hiện đại hóa đất nước.D. thông qua Báo cáo chính trị. Câu 8: Trong nửa sau những năm 40 của thế kỉ XX, quốc gia nào sau đây nắm 3/4 dự trữ vàng của thế giới? A. Đức.B. Nhật Bản.C. Mĩ.D. Italia. Câu 9: Sự kiện nào sau đây diễn ra trong thời kì Chiến tranh lạnh (1947-1989)? A. Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết được thành lập. B. Việt Nam gia nhập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN). C. Các thế lực phát xít lên cầm quyền ở một số nước châu Âu. D. Liên Xô và Mĩ thỏa thuận về việc thủ tiêu các tên lửa tầm trung ở châu Âu. Câu 10: Một trong những chiến thắng của quân dân miền Nam Việt Nam trong cuộc chiến đấu chống chiến
  2. C. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV). D. các tổ chức liên kết thương mại quốc tế. Câu 23: Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng mục tiêu của quân dân Việt Nam khi mở chiến dịch Biên giới thu-đông năm 1950? A. Mở rộng và củng cố căn cứ địa cách mạng Việt Bắc. B. Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực quân Pháp. C. Làm phá sản chiến lược Chiến tranh cục bộ của Mĩ. D. Tạo đà thúc đẩy cuộc kháng chiến chống Pháp tiến lên. Câu 24: Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á và châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã A. trực tiếp làm xuất hiện xu thế toàn cầu hóa. B. góp phần làm sụp đổ trật tự thế giới đơn cực. C. dẫn đến sự bùng nổ cuộc cách mạng kĩ thuật. D. góp phần làm thay đổi bản đồ chính trị thế giới. Câu 25: Trong cuộc chiến đấu chống chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961-1965), quân dân miền Nam Việt Nam đã A. làm thất bại kế hoạch đánh nhanh, thắng nhanh của thực dân Pháp. B. hoàn thành nhiệm vụ “đánh cho Mĩ cút, đánh cho ngụy nhào”. C. buộc thực dân Pháp kí Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương. D. đánh thắng chiến thuật trực thăng vận của Mĩ và quân đội Sài Gòn. Câu 26: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương (1919-1929), xã hội Việt Nam có chuyển biến nào sau đây? A. Giai cấp công nhân phát triển mạnh.B. Nền kinh tế phát triển cân đối. C. Giai cấp nông dân hình thành.D. Giai cấp địa chủ xuất hiện. Câu 27: Sự kiện lịch sử thế giới nào sau đây có ảnh hưởng đến cách mạng Việt Nam trong giai đoạn 1939- 1945? A. Nước Cộng hòa Cuba được thành lập.B. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh, C. Cộng đồng châu Âu (EC) được thành lập.D. Mĩ thực hiện Kế hoạch Mácsan ở Tây Âu. Câu 28: Sự kiện lịch sử thế giới nào sau đây có ảnh hưởng đến cách mạng Việt Nam thời kì 1919-1930? A. Cộng đồng than-thép châu Âu ra đời.B. Nhà nước vô sản được thành lập ở Nga. C. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúcD. Liên minh châu Âu (EU) được thành lập. Câu 29: Hoạt động nào sau đây không diễn ra trong phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam? A. Đưa yêu sách về dân sinh.B. Đấu tranh đòi quyền tự do. C. Kháng Nhật cứu nước.D. Đấu tranh đòi cơm áo. Câu 30: Nội dung nào sau đây là một trong những yếu tố dẫn đến sự phát triển kinh tế của các nước Tây Âu giai đoạn 1950-1973? A. Có sự hợp tác chặt chẽ với các nước Đông Âu. B. Không phải cạnh tranh với các nước Bắc Mĩ. C. Tận dụng hiệu quả các cơ hội từ bên ngoài. D. Chỉ phải cạnh tranh với các nước châu Phi. Câu 31: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng vai trò của lực lượng tiểu tư sản trí thức Việt Nam trong
  3. cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954)? A. Hoàn thành đồng thời nhiệm vụ kháng chiến và gây dựng cơ sở cho chế độ mới. B. Thực hiện tư tưởng tiến công bằng sức mạnh của lực lượng vũ trang ba thứ quân. C. Kết hợp khởi nghĩa từng phần của quần chúng nhân dân với chiến tranh cách mạng. D. Tiến hành tuần tự hai cuộc cách mạng ở hai miền đất nước với mục tiêu thống nhất. Câu 39: Phong trào cách mạng 1930-1931, phong trào dân chủ 1936-1939 và phong trào giải phóng dân tộc 1939-1945 ở Việt Nam đều khẳng định trong thực tiễn A. vai trò lãnh đạo quần chúng đấu tranh chính trị và vũ trang của chính đảng cách mạng. B. tầm quan trọng của công tác xây dựng lực lượng chính trị và căn cứ địa cách mạng. C. vai trò xung kích của lực lượng vũ trang trong hỗ trợ quần chúng đấu tranh chính trị. D. bước phát triển của cách mạng trên hai địa bàn chiến lược nông thôn và thành thị. Câu 40: Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc trong nhũng năm 1920-1930 có điểm mới nào sau đây so với hoạt động của các sĩ phu tiến bộ Việt Nam đầu thế kỉ XX? A. Tập hợp lực lượng cách mạng gồm nhiều tầng lớp trong xã hội. B. Thành lập Chi bộ Cộng sản đầu tiên của Việt Nam ở Bắc Kì. C. Trang bị lí luận cách mạng giải phóng dân tộc cho thanh niên. D. Vận động thanh niên tham gia tổ chức yêu nước chống đế quốc. HẾT BẢNG ĐÁP ÁN 1.C 2.C 3.A 4.D 5.B 6.B 7.D 8.C 9.D 10.A 11.B 12.A 13.A 14.A 15.B 16.B 17.B 18.A 19.A 20.D 21.B 22.D 23.C 24.D 25.D 26.A 27.B 28.B 29.C 30.C 31.D 32.B 33.C 34.C 35.C 36.D 37.C 38.C 39.D 40.C HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 1 (NB): Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 17. Cách giải: Sau khi Liên Xô tan rã (1991), Liên bang Nga được kế thừa địa vị pháp lý của Liên Xô tại Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc. Chọn C. Câu 2 (NB): Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 114. Cách giải: Trong giai đoạn 1939-1945, Việt Nam Giải phóng quân được thành lập ở Việt Nam. Chọn C. Câu 3 (NB): Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 194. Cách giải: Năm 1975, quân dân Việt Nam giành được thắng lợi chiến dịch Huế - Đà Nẵng.
  4. Câu 11 (NB): Phương pháp: SGK Lịch sử 11, nội dung Phong trào yêu nước cuối thế kỉ XIX. Cách giải: Cuộc phản công quân Pháp của phái chủ chiến tại Huế thất bại thuộc bối cảnh bùng nổ phong trào Cần Vương cuối thế kỉ XIX ở Việt Nam. Chọn B. Câu 12 (NB): Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 39. Cách giải: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, một trong những quốc gia ở khu vực Mĩ Latinh có phong trào đấu tranh chống chế độ độc tài là Côlômbia. Chọn A. Câu 13 (NB): Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 163. Cách giải: Ở miền Nam Việt Nam, phong trào Đồng khởi (1959-1960) bùng nổ trong bối cảnh cách mạng gặp muôn vàn khó khăn. Chọn A. Câu 14 (NB): Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 86. Cách giải: Năm 1929, Việt Nam Quốc dân đảng có hoạt động tổ chức ám sát Badanh ở Hà Nội. Chọn A. Câu 15 (NB): Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 94. Cách giải: Về kinh tế, các xô viết ở Nghệ An và Hà Tĩnh (1930-1931) đã thực hiện chính sách chia ruộng đất công cho dân cày nghèo. Chọn B. Câu 16 (NB): Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 76. Cách giải: Trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919-1929), thực dân Pháp tập trung đầu tư vào lĩnh vực khai thác mỏ than. Chọn B. Câu 17 (NB): Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 173. Cách giải: Trong giai đoạn 1965-1968, Mĩ mở các cuộc hành quân tìm diệt ở miền Nam Việt Nam. Chọn B. Câu 18 (NB):
  5. A loại vì Chiến tranh đặc biệt nằm trong cuộc kháng chiến chống Mĩ. B loại vì đó là ý nghĩa của kháng chiến chống Mĩ cứu nước. C loại vì Hiệp định Gionevo về Đông Dương thuộc giai đoạn kháng chiến chống Pháp. D chọn vì trong cuộc chiến đấu chống chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961-1965), quân dân miền Nam Việt Nam đã đánh thắng chiến thuật trực thăng vận của Mĩ và quân đội Sài Gòn. Chọn D. Câu 26 (TH): Phương pháp: Giải thích. Cách giải: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương (1919-1929), xã hội Việt Nam có nhiều chuyển biến, trong đó giai cấp công nhân phát triển mạnh, tăng nhanh về số lượng và chất lượng. Chọn A. Câu 27 (TH): Phương pháp: Giải thích. Cách giải: Ngày 15/8/1945, Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện. Đây là điều kiện khách quan thuận lợi ảnh hưởng đến cách mạng Việt Nam giai đoạn 1939 – 1945. Chọn B. Câu 28 (TH): Phương pháp: Giải thích. Cách giải: Năm 1917, Cách mạng tháng Mười Nga thành công, dẫn đến sự ra đời của nhà nước vô sản đầu tiên trên thế giới. Sự thắng lợi này không chỉ có ý nghĩa với nước Nga mà còn có ý nghĩa với các nước thuộc địa Nga. Từ ý nghĩa to lớn đó, Nguyễn Ái Quốc đã biết đến nước Nga, chủ nghĩa Mac Lenin và tìm ra được con đường đúng đắn cho cách mạng Việt Nam – đó là cách mạng vô sản. Chọn B. Câu 29 (TH): Phương pháp: Suy luận, loại trừ đáp án. Cách giải: A, B, D loại vì ba phương án trên phản ánh đúng các hoạt động diễn ra trong phong trào dân chủ 1936- 1939 ở Việt Nam. C chọn vì kháng Nhật cứu nước diễn ra trong giai đoạn 1939 – 1945. Chọn C. Câu 30 (TH): Phương pháp: Giải thích. Cách giải: Tận dụng hiệu quả các cơ hội từ bên ngoài là một trong những yếu tố dẫn đến sự phát triển kinh tế của các nước Tây Âu giai đoạn 1950-1973. Chọn C. Câu 31 (TH):
  6. Chọn C. Câu 36 (VD): Phương pháp: Phân tích. Cách giải: Sau Cách mạng tháng Tám, lực lượng quân đội Đồng minh vào nước ta làm nhiệm vụ giải giáp quân Nhật. Từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc có Trung Hoa Dân Quốc theo sau là Việt Quốc, Việt Cách với âm mưu lật đổ chính quyền còn non trẻ của ta. Từ vĩ tuyến 16 trở vào Nam có 1 vạn quân Anh tiếp tay cho thực dân Pháp xâm lược Việt Nam lần 2. Chọn D. Câu 37 (VD): Phương pháp: Phân tích, lựa chọn phương án. Cách giải: A loại vì các giai cấp không đồng thời xuất hiện cùng một thời điểm. B loại vì ngành công nghiệp đã xuất hiện từ cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất. C chọn vì trong cuộc khai thác thuộc địa lần 2, Pháp tập trung xây dựng cơ sở hạ tầng, giao thông vận tải để phục vụ mục đích kinh tế cà quân sự của chính quyền thực dân. D loại vì nền kinh tế bao trùm nước ta lúc bấy giờ là kinh tế thực dân. Chọn C. Câu 38 (VDC): Phương pháp: Phân tích, so sánh. Cách giải: A loại vì trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, hai nhiệm vụ kháng chiến và gây dựng cơ sở cho chế độ mới không hoàn thành đồng thời. B loại vì lực lượng vũ trang ba thứ quân đã xuất hiện trong kháng chiến chống Pháp. C chọn vì trong kháng chiến chống Pháp không có khởi nghĩa từng phần, còn trong kháng chiến chống Mĩ, sau phong trào Đồng khởi có khởi nghĩa từng phần của quần chúng nhân dân. D loại vì ta tiến hành đồng thời hai nhiệm vụ chứ không tiến hành tuần tự. Chọn C. Câu 39 (VDC): Phương pháp: Phân tích, lựa chọn đáp án. Cách giải: A loại vì trong phong trào dân chủ 1936 – 1939 không có đấu tranh vũ trang. B loại vì công tác xây dựng lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang được tiến hành trong giia đoạn 1939 – 1945. C loại vì đó là vai trò của lực lượng vũ trang trong cách mạng tháng Tám. D chọn vì phong trào cách mạng 1930-1931, phong trào dân chủ 1936-1939 và phong trào giải phóng dân tộc 1939-1945 ở Việt Nam đều khẳng định trong thực tiễn bước phát triển của cách mạng trên hai địa bàn chiến lược nông thôn và thành thị. Chọn D. Câu 40 (VD): Phương pháp: Phân tích.