Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường môn Hóa học Lớp 10 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)

docx 4 trang Trần Thy 11/02/2023 9420
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường môn Hóa học Lớp 10 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_thi_chon_hoc_sinh_gioi_cap_truong_mon_hoa_hoc_lop_10_nam.docx

Nội dung text: Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường môn Hóa học Lớp 10 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)

  1. ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG 2021-2022 Môn: Hóa Học 10 Thời gian làm bài: 180 phút Câu 1: (4 điểm) a) Nêu phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch không màu đựng trong các bình mất nhãn sau: NaCl, H2SO4, NaOH và BaCl2, MgCl2. b) Viết phương trình phản ứng và nêu hiện tượng trong thí nghiệm sau: + Thí nghiệm 1: Nhỏ dung dịch NaOH từ từ đến dư vào dung dịch AlCl3. + Thí nghiệm 2: Hòa tan hoàn toàn 1 mẩu Fe trong dung dịch H2SO4 loãng đủ thu được dung dịch A. Sau đó cho NaOH dư vào dung dịch A. Câu 2: (4 điểm) a) Nguyên tử của nguyên tố (A) là thành phần không thể thiếu trong thực vật. A tạo thành chuỗi phản ứng sau. Xác định (A), (B), (C), và viết các phương trình phản ứng. 0 (A)  O2 (B)  NaOH (C)  t C (D)  (E) (B) b) Hòa tan hoàn toàn 12,6(g) hỗn hợp Mg và Al cần vừa đủ 400(g) dung dịch HCl 10,95 (%) thu được dung dịch (A) và khí H2 thoát ra. Viết phương trình phản ứng xảy ra và xác định khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp. Câu 3: (4 điểm) a) Lên men rượu từ m(g) glucozơ với hiệu suất 80%, lượng rượu thu được đem đốt cháy hoàn toàn sau đó dẫn toàn bộ sản phẩm vào dung dịch Ca(OH) 2 dư thu được 40(g) kết tủa. Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tính giá trị m. b) Viết phương trình phản ứng sau: CH2 CH2 Br2 CH3 COOH NaOH C2H5OH Na t0C CH4 O2  Câu 4: (4 điểm) 10 11 a) Khối lượng nguyên tử trung bình của Bo là 10,18(u). Bo trong tự nhiên có 2 đồng vị 5 B; 5 B. 11 Hỏi có bao nhiêu phần trăm khối lượng đồng vị 5 B trong phân tử H3BO3. b) Hợp chất tạo từ ion M+ và ion X2- cho biết: - Trong phân tử M2X có tổng các loại hạt là 140, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44. - Số khối của ion M+ lớn hơn số khối của ion X2- là 23. - Tổng số hạt trong M+ lớn hơn trong X2- là 31.
  2. (E) có thể là H2SO4 hoặc HNO3,,, b). Phương trình: Mg + 2HCl →MgCl2 +H2 (1) 0,50 x mol 2xmol 2Al + 6HCl →2AlCl3 +3H2 (2) 0,50 y mol 2y mol m 24x 27y 12,6 hh x 0,3 10,95(%)x400 0,50 n 2x 3y 1,2 HCl y 0,2 36,5 mMg 0,3x24 7,2(g) 0,50 mAl 0,2x27 5,4(g) Câu 3( 4 điểm): a). men (1) 0,50 C6H12O6  2CO2 2C2H5OH 0,1 ← 0,2(mol) 0 C H OH 3O tC 2CO 3H O (2) 2 5 2 2 2 0,50 0,2 ← 0,4(mol) (3) CO2 Ca(OH)2  CaCO3  H2O 0,50 0,4 ← 0,4(mol) CaCO3: 0,4(mol) Từ (1), (2),(3) n(C6H12O6)=0,1(mol) Câu 3 100 0,50 Vậy: m m 0,1x180x 22,5(g) C6H12O6 80 b). Phương trình: 0,50 CH2 CH2 Br2 CH2Br CH2Br CH3 COOH NaOH CH3 COONa+H2O 0,50 C H OH Na C H ONa+1/2H 2 5 2 5 2 0,50 0 CH O tC CO H O 4 2 2 2 0,50 Câu 4( 4 điểm): a). 11 Gọi x% nguyên tử 5 B 0,50 10 (100-x) % của 5 B 11x 10(100 x) Từ A 10,18 x 18(%) đồng vị 11 B 0,50 Câu 4 B 100 5 11 0,18 mol 5 B Trong 1 mol H3BO3 có 1 mol B 10 0,82 mol 5 B 0,50 0,18x11 Vậy: %m11 x100(%) ; 3,24(%) 5 B 1x(3 10,18 16x3) 0,50