Đề thi khảo sát chất lượng đội tuyển học sinh giỏi môn Hóa học Lớp 12 (Lần 1) - Năm học 2022 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi khảo sát chất lượng đội tuyển học sinh giỏi môn Hóa học Lớp 12 (Lần 1) - Năm học 2022 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_thi_khao_sat_chat_luong_doi_tuyen_hoc_sinh_gioi_mon_hoa_h.docx
Nội dung text: Đề thi khảo sát chất lượng đội tuyển học sinh giỏi môn Hóa học Lớp 12 (Lần 1) - Năm học 2022 (Có đáp án)
- ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐỘI TUYỂN HSG LẦN 1 Môn HÓA HỌC - Lớp 12. Thời gian: 90 phút. (50 câu trắc nghiệm). (Số báo danh: Cho nguyên tử khối của nguyên tố: H =1, C =12, O=16, Na=23, Mg=24; Al=27, P=31, S=32, Cl=35,5; K=39, Ca=40, Mn=55, Fe=56, Cu=64, Zn=65, Ag=108, Ba=137; Câu 1: Cho axit cacboxylic X phản ứng với amin Y thu được một muối có công thức phân tử C3H9O2N (sản phẩm duy nhất). Số cặp chất X và Y thỏa mãn điều kiện trên là A. 4.B. 2.C. 3.D. 1. Câu 2: Este X là hợp chất thơm có công thức phân tử là C 9H10O2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, tạo ra hai muối đều có phân tử khối lớn hơn 80. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. C2H5COOC6H5 B. HCOOC6H4C2H5 C. CH3COOCH2C6H5 D. C6H5COOC2H5 o o Câu 3: Cho triolein lần lượt tác dụng với: Na, H 2 (Ni, t ), dung dịch NaOH (t ), Cu(OH)2. Số trường hợp có phản ứng xảy ra là A. 1.B. 2.C. 3.D. 4. Câu 4: Polime nào sau đây thuộc polime thiên nhiên: A. nilon – 6,6B. BôngC. Cao su bunaD. Polietilen Câu 5: Một loại polime rất bền với axit, với nhiệt được tráng lên "chảo chống dính" là polime có tên gọi nào sau đây? A. Plexiglas – poli(metyl metacrylat)B. Poli(phenol-fomanđehit) – (PPF) C. Teflon – poli(tetrafloetilen)D. Poli(vinylclorua) – (nhựa PVC) Câu 6: Phát biểu nào sau đây là đúng ? A. Tính chất vật lý của kim loại do electron gây ra gồm: tính dẻo, ánh kim, độ dẫn điện, tính cứng. B. Trong nhóm IA tính kim loại tăng dần từ Cs đến Li. C. Ở điều kiện thường tất cả kim loại là chất rắn. D. Crom là kim loại cứng nhất, Hg là kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất. Câu 7: Cho luồng khí H2 dư qua hỗn hợp các oxit CuO, FeO, ZnO và Al 2O3 nung ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng, hỗn hợp chất rắn còn lại là A. Cu, FeO, ZnO, Al2O3.B. Cu, Fe, Zn, Al 2O3. C. Cu, Fe, ZnO, Al2O3.D. Cu, Fe, Zn, Al. Câu 8: Cacbohiđrat nào cho dưới đây vừa tác dụng với dung dịch brom, vừa tham gia phản ứng tráng bạc? A. Mantozơ.B. Fructozơ.C. Saccarozơ.D. Tinh bột. Câu 9: Nguyên tử M có 20 electron, vậy cation M2+ có điện tích hạt nhân là: A. 20.B. 20+.C. 18+.D. 18 Câu 10: Nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron trong các phân lớp p là 8. Vị trí của X trong bảng hệ thống tuần hoàn là A. X có số thứ tự 12, chu kì 3, nhóm IIAB. X có số thứ tự 14, chu kì 3, nhóm IVA C. X có số thứ tự 14, chu kì 3, nhóm VIAD. X có số thứ tự 15, chu kì 3, nhóm VA Câu 11: Chất X có công thức cấu tạo CH2=CH-COOCH3. Tên gọi của X là A. etyl axetat.B. propyl fomat.C. metyl axetat.D. metyl acrylat. Câu 12: Loại thực phẩm nào sau đây chứa ít saccarozơ nhất A. đường phènB. mật míaC. đường kínhD. mật ong Câu 13: Phát biểu không đúng là:
- Câu 23: Cho dãy các dung dịch: glucozơ, saccarozơ, etanol, glixerol. Số dung dịch trong dãy phản ứng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch có màu xanh lam là A. 2.B. 4.C. 3.D. 1. Câu 24: Thủy phân triglixerit X trong NaOH người ta thu được hỗn hợp 3 muối natri oleat; natri sterat và natri linoleat. Khi đốt cháy a mol X thu được b mol CO2 và c mol H2O. Liên hệ giữa a, b, c là: A. b – c = 5aB. b – c = 6aC. b – c = 4aD. b = c – a Câu 25: Một loại phân supephotphat kép có chứa 75% muối canxi đihiđrophotphat, còn lại gồm các chất không chứa photpho. Độ dinh dưỡng của loại phân lân này là A. 39,74%.B. 19,87%.C. 91,02%.D. 45,51%. Câu 26: Phần trăm khối lượng của nguyên tố nitơ trong lysin là A. 19,05%B. 17,98%C. 19,17%D. 15,73% Câu 27: Cho 19,3 gam hỗn Zn và Cu có tỉ lệ mol tương ứng là 1:2 vào dung dịch chứa 0,2 mol Fe2(SO4)3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kim loại. Giá trị của m là A. 12,00B. 12,80C. 16,53D. 6,40 Câu 28: Lên men a gam glucozơ, cho toàn bộ lượng CO 2 sinh ra hấp thụ vào dung dịch nước vôi trong tạo thành 20 gam kết tủa . Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 6,8 gam so với ban đầu. Biết hiệu suất quá trình lên men là 90%. Giá trị của a là A. 30 gam.B. 2 gam.C. 20 gam.D. 3 gam. Câu 29: Cho X là một amin bậc 3 điều kiện thường ở thể khí. Lấy 7,08 gam X tác dụng hết với dung dịch HCl thì khối lượng muối thu được là A. 14,38 gam.B. 12,82 gam.C. 10,73 gam.D. 11,46 gam. Câu 30: Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol peptit A mạch hở (A được tạo ra bởi các amino axit có 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl) bằng một lượng NaOH gấp 3 lần lượng phản ứng. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn tăng so với khối lượng của A là 58,2 gam. Số liên kết peptit của peptit A là: A. 5B. 4C. 3D. 6 Câu 31: Một tripepit X cấu tạo từ các –aminoaxit no mạch hở có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm – COOH có phần trăm khối lượng nitơ là 20,69%. Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo phù hợp với X? A. 4.B. 3.C. 1.D. 2. Câu 32: Cho 4,48 gam hỗn hợp gồm CH3COOC2H5 và CH3COOC6H5 (có tỷ lệ mol là 1:1) tác dụng với 800 ml dung dịch NaOH 0,1M, làm khô dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng chất rắn là A. 3,28 gamB. 6,4 gamC. 5,6 gamD. 4,88 gam Câu 33: Cho một lượng α- amino axit (X) vào cốc đựng 100 ml dung dịch HCl 2M. Dung dịch sau phản ứng tác dụng vừa đủ với 0,45 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng được 39,45 gam muối khan. Vậy (X) là: A. Axit glutamicB. GlyxinC. AlaninD. Valin Câu 34: Từ 100 lít dung dịch rượu etylic 40o (d = 0,8 g/ml) có thể điều chế được bao nhiêu kg cao su buna (Biết H = 75% ) ? A. 14,087 kgB. 18,783 kgC. 28,174 kgD. kết quả khác Câu 35: Khối lượng của một đoạn mạch tơ nilon-6,6 là 27346 đvC và của một đoạn mạch tơ capron là 17176 đvC . Số lượng mắt xích trong đoạn mạch nilon-6,6 và capron nêu trên lần lượt là A. 121 và 114.B. 113 và 114.C. 121 và 152.D. 113 và 152.
- A. 18,47B. 19,19C. 18,83D. 18,29 Câu 47: Cho hỗn hợp M chứa hai peptit X và Y đều tạo bởi glyxin và alanin. Biết rằng tổng số nguyên tử O của phân tử X và Y là 13. Trong X hoặc Y đều có số liên kết peptit không nhỏ hơn 4. Đun nóng 0,7 mol M trong KOH thì thấy có 3,9 mol KOH phản ứng và thu được m gam muối. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 66,075 gam M rồi cho sản phẩm hấp thụ hoàn toàn vào bình chứa Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 147,825 gam. Giá trị của m là A. 560,1.B. 520,2C. 470,1.D. 490,6. Câu 48: Cho hỗn hợp gồm Zn, Al phản ứng vừa đủ với dung dịch gồm HCl và 0,015 mol KNO3. Sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch X chứa 8,11 gam muối và 0,896 lít hỗn hợp khí Y (ở đktc) gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu trong không khí. Biết rằng tỉ khối của Y so với H2 là 4,50. Khối lượng Al đã tham gia phản ứng là A. 0,81 gam. B. 0,54 gam. C. 0,675 gam. D. 0,945 gam. Câu 49: X, Y, Z là ba axit cacboxylic đơn chức cùng dãy đồng đẳng (M X < MY < MZ ), T là este tạo bởi X, Y, Z với một ancol no, ba chức, mạch hở E. Đốt cháy hoàn toàn 26,6 gam hỗn hợp M gồm X, Y, Z, T (trong đó Y và Z có cùng số mol) bằng lượng vừa đủ khí O 2, thu được 22,4 lít CO2 (đktc) và 16,2 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 26,6 gam M với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 21,6 gam Ag. Mặt khác, cho 13,3 gam M phản ứng hết với 400 ml dung dịch NaOH 1M và đun nóng, thu được dịch N. Cô cạn dung dịch N thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với A. 25,10.B. 16,74.C. 38,04.D. 24,74. Câu 50: Điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp 2 muối CuSO4 và NaCl bằng điện cực trơ, có màng ngăn đến khi nước bị điện phân ở cả 2 điện cực thì ngừng điện phân. Dung dịch sau điện phân hoà tan vừa đủ 1,16 gam Fe3O4 và ở anot của bình điện phân có 448 ml khí bay ra (ở đktc). Khối lượng dung dịch giảm sau khi điện phân là A. 2,95.B. 7,10.C. 8,60.D. 1,03. HẾT ĐÁP ÁN 1 C 11 D 21 D 31 B 41 B 2 A 12 D 22 A 32 B 42 A 3 B 13 D 23 C 33 C 43 C 4 B 14 A 24 A 34 A 44 A 5 C 15 D 25 D 35 C 45 A 6 D 16 B 26 C 36 A 46 B 7 B 17 C 27 D 37 B 47 C 8 A 18 C 28 A 38 D 48 A 9 B 19 C 29 D 39 D 49 D 10 B 20 B 30 B 40 C 50 A