Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Hóa học - Đề 4 - Năm học 2022 (Có đáp án)

docx 7 trang Trần Thy 10/02/2023 12660
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Hóa học - Đề 4 - Năm học 2022 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_thi_thu_tot_nghiep_thpt_mon_hoa_hoc_de_4_nam_hoc_2022_co.docx

Nội dung text: Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Hóa học - Đề 4 - Năm học 2022 (Có đáp án)

  1. ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT ĐỀ 4 NĂM 2022 MÔN HÓA HỌC Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Rb = 85,5; Ca = 40; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Sr = 87,5; Ag = 108; Ba = 137. Câu 1: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm? A. Mg. B. Na. C. Be. D. Fe. Câu 2: Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch HCl sinh ra khí H2? A. BaO. B. Mg. C. Cu. D. Mg(OH) 2. Câu 3: Chất nào sau đây là chất điện li yếu? A. NaOH. B. CH 3COOH. C. KNO 3. D. HCl. Câu 4: Hòa tan hết 1,68 gam kim loại R trong dung dịch H2SO4 loãng thu được 0,07 mol H2. Kim loại R là A. Zn. B. Fe. C. Ba. D. Mg. Câu 5: Ở nhiệt độ thường, kim loại Fe tác dụng với dung dịch muối nào sau đây? A. HCl. B. Na 2SO4. C. Mg(NO 3)2. D. FeCl 3. Câu 6: Ion nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất? A. Mg2+. B. Zn 2+. C. Ag+. D. Cu 2+. Câu 7: Cho 6,2 gam Fe vào 100 ml dung dịch CuSO4 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 7,0. B. 6,8. C. 6,4. D. 12,4. Câu 8: Thạch cao nung là chất rắn màu trắng, được dùng để bó bột khi gãy xương, đúc tượng Thạch cao nung có công thức là A. CaSO4.H2O. B. CaSO 4.2H2O. C. CaSO 4. D. CaCO3. Câu 9: Phân tử nào sau đây chỉ chứa hai nguyên tố C và H? A. Poli(vinyl clorua).B. Poliacrilonitrin. C. Poli(vinyl axetat).D. Polietilen. Câu 10: Các loại phân đạm đều cung cấp cho cây trồng nguyên tố: A. cacbon.B. kali.C. nitơ. D. photpho. Câu 11: Kim loại X tác dụng với lượng dư dung dịch FeCl3 thu được kết tủa. Kim loại X là A. Cu. B. Mg. C. Fe. D. K. Câu 12: Tổng số nguyên tử trong 1 phân tử axit glutamic là A. 17. B. 19. C. 11. D. 20. Câu 13: Cặp chất nào sau đây không phải là đồng phân cấu tạo của nhau? A. Glucozơ và fructozơ. B. Saccarozơ và xenlulozơ. C. Metyl axetat và axit propionic. D. Etyl amin và đimetyl amin. Câu 14: Metyl fomat có công thức là A. CH3COOC2H5. B. CH 3COOC2H3. C. HCOOCH 3. D. HCOOC 2H5. Câu 15: Phát biểu nào sau đây không đúng về triolein?
  2. C. CH≡CH và CH2=CH2. D. C4H4 và C2H2. Câu 29: Cho các sơ đồ phản ứng sau (các chất tham gia phản ứng theo đúng tỉ lệ mol): t 0 (a) X  Y + CO2. (b) Y + H2O → Z. (c) T + Z → R + X + H2O. (d) 2T + Z → Q + X + 2H2O. Các chất R, Q thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là A. KOH, K2CO3. B. Ba(OH) 2, KHCO3. C. KHCO3, Ba(OH)2. D. K 2CO3, KOH. Câu 30: Hoà tan hoàn toàn 8,94 gam hỗn hợp gồm Na, K và Ba vào nước, thu được dung dịch X và 2,688 lít khí H2 (đktc). Dung dịch Y chứa HCl a mol và H2SO4 b mol. Trung hoà dung dịch X bằng dung dịch Y, sau phản ứng thu được 19,71 gam muối khan. Tỉ lệ a:b là: A. 2:3.B. 3:1.C. 1:3.D. 1:1. Câu 31: Cho các thực nghiệm sau: (a) Nhỏ từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch hỗn hợp KHCO3 và CaCl2. (b) Nhỏ từ từ dung dịch HCl đến dư vào dung dịch NaAlO2. (c) Đun nóng nước có tính cứng tạm thời. (d) Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch KAl(SO4)2.12H2O. (e) Sục khí CO2 dư vào nước vôi trong. Số thực nghiệm thu được kết tủa sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn là A. 2. B. 3.C. 4. D. 5. Câu 32: Hòa tan hoàn toàn 14,52 gam hỗn hợp X gồm NaHCO3, KHCO3 và MgCO3 bằng dung dịch HCl dư, thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối KCl. Giá trị của m là A. 16,39.B. 8,94. C. 11,92.D. 11,175. Câu 33: Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và các chất béo tạo bởi hai axit đó. Cho 33,63 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,12 mol KOH, thu dung dịch Y chứa m gam muối khan. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 33,63 gam X thu được a mol CO2 và (a- 0,05) mol H2O. Giá trị của m là A. 38,54.B. 37,24. C. 37,24.D. 38,05. Câu 34: Tiến hành thí nghiệm thử tính chất của xenlulozơ theo các bước sau: Bước 1: Cho lần lượt 4 ml HNO3, 8 ml H2SO4 đặc vào cốc thủy tinh, lắc đều và làm lạnh. Bước 2: Thêm tiếp vào cốc một nhúm bông. Đặt cốc chứa hỗn hợp phản ứng vào nồi nước nóng (khoảng 60 - 700C) khuấy nhẹ trong 5 phút. Bước 3: Lọc lấy chất rắn rửa sạch bằng nước, ép khô bằng giấy lọc sau đó sấy khô (tránh lửa). Nhận định nào say đây đúng? A. Thí nghiệm trên chứng minh trong phân tử xenlulozơ có 3 nhóm -OH tự do. B. Có thể thay thế nhúm bông bằng hồ tinh bột. C. Sau bước 3, lấy sản phẩm thu được đốt cháy thấy có khói trắng xuất hiện. D. Sau bước 3, sản phẩm thu được có màu vàng. Câu 35: Khi thủy phân hoàn toàn 6,44 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở cần vừa đủ 70 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Y gồm hai muối của hai axit cacboxylic trong cùng dãy đồng đẳng và 3,22 gam một ancol. Đốt cháy hết Y trong O2 dư, thu được Na2CO3, CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là A. 1,80. B. 2,16. C. 2,25. D. 2,52.
  3. ĐÁP ÁN Câu 1: B Câu 2: B Câu 3: B Câu 4: D MR = (1,68:0,07) = 24 R là Mg Câu 5: D Câu 6: C Câu 7: A Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu Fe dư Sử dụng pp tăng giảm khối lượng m = 6,2 + 0,1.8 = 7,0 Câu 8: A Câu 9: D Câu 10: C Câu 11: K Câu 12: B Axit glutamic (HOOC – CH(NH2)CH2CH2COOH) Câu 13: B Câu 14: C Câu 15: D Câu 16: D Câu 17: DH 2NCH2COOH + NaOH H2NCH2COONa + H2O 0,04 mol 0,04 mol m = 0,04.75 = 3 Câu 18: A Câu 19: C Câu 20: D Câu 21: A 2,67 gam AlCl3 nAl = nAlCl3 = 0,02 mol m = 2,46 – 0,02.27 = 1,92. Câu 22: C Câu 23: D Phenol không phản ứng Câu 24: A X gồm C và H2O; C + O2 CO2; nC = nO2 = 0,225 mol m = 6,48 – 0,225.12 = 3,78 Câu 25: C nMOH = nHCl = 2nH2 V = 0,02.22,4 = 0,448 Câu 26: B Ag, MgSO4 không phản ứng với HCl Câu 27: A. Cho Na vào dung dịch FeCl3 dư Kết tủa Fe(OH)3 và khí H2 (có khối lượng lớn hơn Na) tách ra khỏi dung dịch B. Sục khí CO2 vào dung dịch Ba(OH)2 dư Kết tủa BaCO3 (có khối lượng lớn hơn CO2) tách ra khỏi dung dịch
  4. + BTKL cho X mol Al2O3 0,05 mol + BT Al Al2(SO4)3 0,3 mol + BT S a = 0,45 Câu 37: A X gồm kim loại R (x gam) và O (y mol); Y (R (x gam) và Cl (2y mol)) (Vì 1 O = 2Cl) m = x + 16 y (1); m + 5,4 = x + 17.2y (2); 16 = 0,25.m (3) Từ (1), (2) và (3) x = 14,4; y = 0,3 v à m = 19,2 a = x + 35,5.2y = 35,7 Câu 38: Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho a mol kim loại Na vào dung dịch chứa a mol CuSO4. (b) Điện phân dung dịch AgNO3 với điện cực trơ đến khi H2O bị điện phân ở cả 2 điện cực thì dừng lại. (c) Cho a mol KHCO3 vào dung dịch chứa a mol Ba(OH)2. (d) Cho a mol KHS vào dung dịch chứa a mol NaOH. (e) Cho a mol FeCl2 vào dung dịch chứa 3a mol AgNO3. Có bao nhiêu thí nghiệm sau khi kết thúc thu được dung dịch chỉ chứa 1 chất tan? A. 2. B. 4. C. 3. D. 5. Câu 39: B + 0,11 mol E gồm COOH 0,2k mol; NH20,35k mol; CH2 ak mol + 0,57 mol O2 tạo ra (CO2 k(a+0,2) mol; H2O k(a+0,45) mol; N2 0,175k mol) có tổng mol 0,97 mol. k(2a + 0,825) = 0,97 (1) + BT oxi 0,4k + 1,14 = 3ka + 0,85k k(3a + 0,45) = 1,14 (2) + Chia (1) cho (2) vế theo vế a= 0,8 + m = 0,2.45+0,35.16 + 0,8.14 = 25,8 Câu 40: C Bảo toàn O: 2nO2 = 2nCO2 + nH2O ⇒ nCO2 = 1,54 nN = nHCl = 0,28  X dạng CnH2n+2+xNx (0,28/x mol) Do nY < nX < 0,26 ⇒ 0,13 < 0,28/x < 0,26 ⇒ x = 2 là nghiệm duy nhất, khi đó nX = 0,14 và nY = 0,12 Y dạng CmHy ⇒ nC = 0,14n + 0,12m = 1,54 ⇒ 7n + 6m = 77 ⇒ n = 5 và m = 7 là nghiệm duy nhất.  X là C5H14N2 (0,14) nH = 0,14.14 + 0,12y = 1,94.2 ⇒ y = 16 ⇒Y là C7H16 (0,12) ⇒ mY = 12 gam