Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Hóa học (Lần 1) - Mã đề: 223 - Trường THPT Diễn Châu 2 (Có đáp án)

docx 4 trang Trần Thy 11/02/2023 12160
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Hóa học (Lần 1) - Mã đề: 223 - Trường THPT Diễn Châu 2 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_thi_thu_tot_nghiep_thpt_mon_hoa_hoc_lan_1_ma_de_223_truon.docx

Nội dung text: Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Hóa học (Lần 1) - Mã đề: 223 - Trường THPT Diễn Châu 2 (Có đáp án)

  1. SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO NGHỆ AN ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LẦN 1 TRƯỜNG THPT DIỄN CHÂU 2 Bài thi môn: Hóa học Thời gian làm bài: 50 phút; Mã đề thi: 223 (40 câu trắc nghiệm) (Thí sinh không được sử dụng tài liệu) Họ, tên thí sinh: Số báo danh: Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; He=4; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39, Fe = 56; Cu = 64; Ba = 137; Ag=108 Câu 41: Khí X là thành phần chính trong khí của hầm biogas (hầm phân hủy chất thải của động vật trong môi trường yếm khí). Khí X trong phòng thí nghiệm được điều chế từ phản ứng của natri axetat với hỗn hợp vôi tôi xút khi đun nóng. Khi X là A. Etan. B. Axetilen. C. Metan. D. Etilen. Câu 42: Trimetylamin có công thức là A. (CH3)2NCH3. B. (CH3)3NH. C. (CH3)2NC2H5. D. (C6H5)3N. Câu 43: Kim loại nào sau đây là dẻo nhất? A. Ag. B. Cu. C. Al. D. Au. Câu 44: Ancol etylic (C2H5OH) còn có tên thay thế là A. Propan-1-ol. B. Metanol. C. Propan-2-ol. D. Etanol. Câu 45: Amin nào sau đây là amin bậc hai? A. CH5N. B. C6H5NH2. C. C6H5NHCH3. D. (CH3)3N. Câu 46: Polime nào sau đây được dùng làm chất dẻo? A. Poli(hexametylen ađipamit). B. Polibuta-1,3-đien. C. Poliacrilonitrin. D. Poli(metyl metacrylat). Câu 47: Cacbohiđrat nào sau đây là đisaccarit? A. Tinh bột. B. Glucozơ. C. Saccarozơ. D. Xenlulozơ. Câu 48: Dung dịch chất nào sau đây trong nước không dẫn điện A. Ba(OH)2. B. C12H22O11. C. NaNO3. D. H2SO4. Câu 49: Nilon-6 là polime được tổng hợp từ mono me nào sau đây? A. NH2-(CH2)6-COOH. B. NH2-(CH2)6-NH2. C. NH2-(CH2)5-COOH. D. HOOC-(CH2)4-COOH. Câu 50: Nhỏ dung dịch nước brom vào dung dịch chất nào sau đây tạo kết tủa màu trắng? A. Anilin. B. Etylamin. C. Trimetylamin. D. Metylamin. Câu 51: Phương pháp hiện đại sản xuất axit axetic trong công nghiệp là cho chất X phản ứng với CO, khi có nhiệt độ và xúc tác thích hợp. Chất X là A. CH3OH. B. CH3COOH. C. C2H5OH. D. HCOOH. Câu 52: Este nào sau đây được điều chế từ ancol etylic A. CH3COOC2H5. B. HOOC-C2H5. C. C2H5COOCH3. D. HCOOCH3. Câu 53: Muối mononatri của axit glutamic dùng làm gia vị thức ăn (còn gọi là bột ngọt hay mì chính). Công thức của axit glutamic là A. NH2-CH2-COOH. B. HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH. C. CH3-CH(NH2)-COOH. D. NH2-(CH2)4-CH(NH2)-COOH. Câu 54: Số nguyên tử hiđro trong phân tử glucozơ là A. 22. B. 12. C. 14. D. 10. Câu 55: Ngộ độc khí X là một trong những trường hợp ngộ độc chết người phổ biến, xảy ra do hít phải. X là một khí không màu, không mùi có nguồn gốc từ sự cháy không hoàn toàn của các loại nhiên liệu hóa thạch. Khí X là A. H2S. B. CO. C. NO2. D. CO2.
  2. 0 2X t,xt Y (2) t0 ,xt Y + H2  Z (3) t0 ,xt nZ p  Polime T. (4) Polime T được dùng làm A. Chất dẻo. B. Thuốc súng. C. Tơ. D. Cao su. Câu 73: Cho 6,048 gam Mg phản ứng hết với 189 gam dung dịch HNO3 (có chứa 1,2 mol HNO3) thu được dung dịch X (không chứa muối amoni) và hỗn hợp khí có công thức trung bình N2Ox. Thêm dung dịch Y chứa 1,4 mol KOH vào dung dịch X rồi cô cạn và nung đến khối lượng không đổi thu được 118,06 gam chất rắn khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nồng độ phần trăm của Mg(NO3)2 trong dung dịch X là A. 19,70%. B. 20,25%. C. 19,12%. D. 16,75%. Câu 74: Nhỏ vài giọt nước brom vào ống nghiệm đựng sẵn 1 ml anilin Nhận định nào sau đây là đúng về thí nghiệm trên: A. Phản ứng trên chứng tỏ anilin có tính bazơ yếu. B. Phản ứng trên tạo ra kết tủa màu vàng. C. Phản ứng trên chứng tỏ sự ảnh hưởng của nhóm NH2 đến vòng benzen trong phân tử anilin. D. Phản ứng trên được dùng để phân biệt dung dịch anilin với dung dịch phenol. Câu 75: Sục khí CO2 từ từ vào dung dịch hỗn hợp chứa a mol NaOH, b mol KOH và x mol Ba(OH)2. Kết quả được mô tả qua đồ thị sau m(BaCO3) 78,8g 19,7g 0 0,4 1,05 Giá trị (a+b) là n (CO2) A. 0,65. B. 0,75. C. 0,4. D. 0,35. Câu 76: Hợp chất X có thành phần gồm C, H, O, chứa vòng benzen. Cho 6,9 gam X vào 390 ml dung dịch NaOH 0,5M (dư 30% so với lượng cần phản ứng) đến phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn khan. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 6,9 gam X cần vừa đủ 7,84 lít O2 (đktc), thu được 15,4 gam CO2. Biết X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Giá trị của m là A. 11,19. B. 12,9. C. 12,3. D. 11,1. Câu 77: Đun nóng 0,8 mol hỗn hợp A gồm đi peptit X, tripeptit Y và tetrapeptit Z đều mạch hở bằng lượng vừa đủ dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa 1,0 mol muối của glyxin, 0,8 mol muối của