Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Sinh học - Đề 1 - Năm học 2022 (Có đáp án)

docx 15 trang Trần Thy 10/02/2023 10120
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Sinh học - Đề 1 - Năm học 2022 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_thi_thu_tot_nghiep_thpt_mon_sinh_hoc_de_1_nam_hoc_2022_co.docx

Nội dung text: Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Sinh học - Đề 1 - Năm học 2022 (Có đáp án)

  1. ĐỀ 1 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2022 MÔN SINH HỌC Họ, tên thí sinh: Số báo danh: . Câu 81: Khử nitrat là quá trình - + A. chuyển hóa NO2 thành NH4 .B. chuyển hóa N 2 thành NH3. - + - C. chuyển hoá NO3 thành NH4 .D. chuyển hóa NO 3 thành N2. Câu 82: Động vật nào sau đây có dạ dày 4 ngăn? A. Thỏ.B. Ngựa. C. Chuột.D. Trâu. Câu 83: Loại nuclêôtit nào sau đây không phải là đơn phân cấu tạo nên gen? A. AđêninB. TiminC. UraxinD. Xitozin. Câu 84: Tiến hành nuôi hạt phấn của cây có kiểu gen AaBbDd để tạo dòng thuần chủng. Theo lí thuyết, có thể thu được tối đa bao nhiêu dòng thuần? A. 2B. 8C. 4D. 16 Câu 85: Trình tự nuclêôtit ở vùng vận hành (O) của operôn Lac ở vi khuẩn E. coli bị thay đổi có thể dẫn đến A. đột biến gen cấu trúc. B. biến đổi trình tự axit amin của của prôtêin ức chế. C. các gen cấu trúc phiên mã liên tục. D. biến đổi trình tự nuclêôtit ở vùng khởi động (P). Câu 86: Loại đột biến nhiễm sắc thể nào sau đây làm thay đổi số lượng gen trên một nhiễm sắc thể? A. Đột biến lệch bội.B. Đột biến đảo đoạn. C. Đột biến đa bội.D. Đột biến mất đoạn. Câu 87: "Đàn voi sống trong rừng" thuộc cấp độ tổ chứng sống nào dưới đây? `A. Hệ sinh tháiB. Quần thể.C. Cá thể.D. Quần xã Câu 88: Ở người, alen A nằm trên nhiễm sắc thể X quy định mắt nhìn màu bình thường là trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh mù màu. Kiểu gen nào sau đây là người nữ bị mù màu? A. XAXa.B. X AY.C. X aXa. D. XaY. Câu 89: Bọ xít có vòi chích dịch từ cây mướp để sinh sống. Bọ xít và cây mướp thuộc mối quan hệ A. hợp tác.B. kí sinh - vật chủ.C. hội sinh.D. cộng sinh.
  2. C. Cạnh tranh cùng loài là động lực thúc đẩy sự tiến hóa của các quần thể. D. Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng cá thể ở mức phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường. Câu 99: Sắc tố nào sau đây trực tiếp tham gia chuyển hoá năng lượng ánh sáng thành năng lượng của các liên kết hoá học trong ATP và NADPH? A. Diệp lục a.B. Diệp lục b.C. Carôten.D. Xanthôphyl. Câu 100: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là cơ thể dị hợp tử về tất cả các cặp gen đang xét? A. aabbdd. B. AabbDD.C. aaBbDD.D. AaBbDd. Câu 101: Mẹ có kiểu gen XAXA, bố có kiểu gen XaY, con gái có kiểu gen XAXAXa. Cho biết quá trình giảm phân ở bố và mẹ không xảy ra đột biến gen. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây về quá trình giảm phân của bố và mẹ là đúng? A. Trong giảm phân II ở bố, NST giới tính không phân li. Ở mẹ giảm phân bình thường. B. Trong giảm phân I ở bố, NST giới tính không phân li. Ở mẹ giảm phân bính thường. C. Trong giảm phân II hoặc I ở mẹ, NST giới tính không phân li. Ở bố giảm phân bình thường. D. Trong giảm phân I hoặc II ở bố, NST giới tính không phân li. Ở mẹ giảm phân bình thường. Câu 102: Điều nào dưới đây không đúng đối với di truyền ngoài nhiễm sắc thể? A. Mọi hiện tượng di truyền theo dòng mẹ đều là di truyền tế bào chất. B. Di truyền tế bào chất được xem là di truyền theo dòng mẹ. C. Di truyền tế bào chất không có sự phân tính ở các thế hệ sau. D. Vai trò của mẹ lớn hơn hoàn toàn vai trò của bố đối với sự di truyền tính trạng. Câu 103: Khi nói về hệ sinh thái trên cạn, phát biểu nào sau đây đúng? A. Thực vật đóng vai trò chủ yếu trong việc truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào quần xã sinh vật. B. Sự thất thoát năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái là không đáng kể. C. Vật chất và năng lượng đều được trao đổi theo vòng tuần hoàn kín. D. Vi khuẩn là nhóm sinh vật duy nhất có khả năng phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ. Câu 104: Khi nói về đặc điểm của hệ tuần hoàn hở, phát biểu nào sau đây đúng? A. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao, tốc độ máu chảy chậm. B. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao, tốc độ máu chảy nhanh. C. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp, tốc độ máu chảy nhanh. D. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp, tốc độ máu chảy chậm. Câu 105: Những dạng đột biến nào sau đây dùng để xác định vị trí của gen trên NST: A. Chuyển đoạn và lặp đoạn B. Mất đoạn và lệch bội
  3. còn lại đều là sinh vật tiêu thụ. Phân tích lưới thức ăn này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Có 8 chuỗi thức ăn khác nhau. II. Loài B tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn hơn so với loài F. III. Loài E thuộc 3 bậc dinh dưỡng khác nhau. IV. Lượng chất độc mà loài F tích lũy được cao hơn loài C. A. 2B. 4C. 1D. 3. Câu 113: Cho biết các côđon mã hóa một số loại axit amin như sau: 5'XUU3'; 5'XUX3'; Côđon 5'UAU3'; 5'UAX3' 5'UGU3'; 5'UGX3' 5'GAU3'; 5'GAX3' 5'XUA3'; 5'XUG3' Axit amin Lơxin Tirôzin Xisterin Aspactic Một đoạn mạch làm khuôn tổng hợp mARN của alen B có trình tự như sau: 3’ ATG AXA XTG GAX 5’ Alen B bị đột biến điểm tạo ra 4 alen có trình tự nuclêôtit ở đoạn mạch này như sau: I. Alen B1: 3’ ATG AXA XTG GAT 5’ II. Alen B2: 3’ ATG AXG XTG GAX 5’ III. Alen B3: 3’ ATG AXA XAG GAX 5’ IV. Alen B4: 3’ ATX AXA XTG GAX 5’ Theo lí thuyết, trong 4 alen trên, có bao nhiêu alen mã hóa chuỗi pôlipeptit có thành phần axit amin không thay đổi so với chuỗi pôlipeptit do alen B mã hóa? A. 4B. 2C. 1D. 3 Câu 114: Ở một loài thực vật, cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng được F1 toàn hoa đỏ. Tiếp tục cho F1 lai với cơ thể đồng hợp lặn được thế hệ con có tỉ lệ 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ. Cho cây F1 tự thụ phấn được các hạt lai F 2. Cho các cây F2 tự thụ, xác suất để F3 chắc chắn không có sự phân tính: 7 3 9 1 A. B. C. D. 16 16 16 2 Câu 115: Khi nói về sự hình thành loài bằng con đường địa lí, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai? I. Chọn lọc tự nhiên trực tiếp tạo ra các kiểu gen thích nghi của quần thể. II. Sự hình thành loài mới có sự tham gia của các nhân tố tiến hóa. III. Cách li địa lí là nhân tố tăng cường sự phân hoá thành phần kiểu gen của các quần thể trong loài. IV. Phương thức hình thành loài này xảy ra ở cả động vật và thực vật.
  4. vàng, quả dài. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, mọi quá trình sinh học diễn ra bình thường. Có bao nhiêu nhận định đúng? I. Khi cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài ở đời con là 0,0025. II. Cặp tính trạng chiều cao thân di truyền liên kết với cặp tính trạng màu sắc hoa. III. Khi cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa đỏ, quả dài ở F2 là 0,05. IV. Hai cặp gen quy định màu sắc hoa và hình dạng quả di truyền liên kết và có xảy ra hoán vị gen. A. 1B. 2 C. 3D. 4 HẾT BẢNG ĐÁP ÁN 81-C 82-D 83-C 84-B 85-C 86-C 87-B 88-C 89-B 90-B 91-A 92-A 93-B 94-A 95-B 96-C 97-A 98-B 99-A 100-A 101-C 102-A 103-A 104-D 105-B 106-D 107-A 108-D 109-C 110-A 111-B 112-C 113-B 114-D 115-B 116-B 117-D 118-A 119-B 120-B LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 81: Chọn đáp án C Câu 82: Chọn đáp án D Câu 83: Chọn đáp án C Câu 84: Chọn đáp án B Câu 85: Chọn đáp án C Giải thích: Vùng vận hành (Operator) là trình tự nucleotit đặc biệt, tại đó protein ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã. Nếu trình tự nucleotit ở vùng vận hành (O) của operon Lac ở vi khuẩn E.coli bị thay đổi thì protein ức chết sẽ không thể gắn vào vùng vận hành.Khi đó ARN polimeraza trượt được trên tất cả các vùng của Operon => Các gen cấu trúc hoạt động, diễn ra quá trình phiên mã và dịch mã. Quá trình này sẽ diễn ra liên tục nếu protein ức chế vẫn không thể liên kết vào vùng vận hành. Suy ra C đúng=>các gen cấu trúc phiên mã liên tục. Đáp án A sai vì chỉ có trình tự nucleotit ở vùng vận hành (O) bị thay đổi nên nhóm gen cấu trúc không bị ảnh hưởng. Đáp án B sai vì protein ức chế được tổng hợp từ gen điều hòa R nên khi trình tự nucleotit trên vùng vận hành thay đổi sẽ không thể làm biến đổi trình tự axit amin của protein ức chế Đáp án D sai vì vùng khởi động (P) nằm phía trước vùng vận hành (O), nên khi trình tự nucleotit ở vùng vận hành (O) bị thay đổi thì cũng không ảnh hưởng vùng khởi động (P). Câu 86: Chọn đáp án C Câu 87: Chọn đáp án B
  5. Giải thích: Một operon của vi khuẩn E.coli có 3 gen cấu trúc là X, Y và Z. Người ta phát hiện một dòng vi khuẩn đột biến trong đó sản phẩm của gen Y bị thay đổi về trình tự và số lượng axit amin còn các sản phẩm của gen X và Z vẫn bình thường. Nhiều khả năng trật tự của các gen cấu trúc trong operon này kể từ promoter là: X - Z – Y vì ở vi khuẩn có dạng gen không phân mảnh, 3 gen cấu trúc này đều có cùng 1 vùng promoter nếu gen Y bị đột biến nằm ở đầu tiên thì khi nó bị đột biến (số aa thay đổi đột biến dịch khung) các gen phía sau cũng sẽ bị đột biến gen Y phải nằm ở cuối cùng. Câu 98: Chọn đáp án B Giải thích: B – Sai. Vì trong cùng một quần thể, thường xuyên diễn ra mối quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể cùng loài. Cạnh tranh chỉ xảy ra khi mật độ cá thể trong quần thể quá cao, vượt quá sức chứa của môi trường. Câu 99: Chọn đáp án A Câu 100: Chọn đáp án A Câu 101: Chọn đáp án C Giải thích: Mẹ có kiểu gen XAXA, bố có kiểu gen XaY. Con gái có kiểu gen XAXAXa thì sẽ có trường hợp sau: Con gái nhận Xa từ bố và XAXA từ mẹ → mẹ bị rối loạn giảm phân I hoặc II ở mẹ, bố giảm phân bình thường. Câu 102: Chọn đáp án A Giải thích: Điều không đúng đối với di truyền ngoài nhiễm sắc thể: Mọi hiện tượng di truyền theo dòng mẹ đều là di truyền tế bào chất. (sai, vì không phải mọi hiện tượng di truyền theo dòng mẹ đều là di truyền tế bào chất) Câu 103: Chọn đáp án A Giải thích: Phát biểu đúng là A B sai : sự thất thoát năng lượng qua các bậc dinh dưỡng là rất lớn C : sai, năng lượng không được sử dụng lại D : sai, nấm cũng có khả năng phân giải chất hữu cơ thành vô cơ
  6. Chuyển laị về môi trường N14, lần phân chia cuối cùng, số phân tử ADN chứa N14 + N15 là 4 ×× 2 + 4 = 12. Câu 111: Chọn đáp án B Giải thích: Theo giả thiết: R (kháng thuốc) >> r (mẫn cảm) P = 0,3RR : 0,4Rr : 0,3rr p(R) = 0,5; q(r) = 0,5 Fn = 0,5RR : 0,4Rr : 0,1rr p’(R) = 0,7; q’(r) = 0,3 Ta thấy: RR tăng (0,3 0,5); rr giảm (0,3 0,1) 1 sai. Thành phần kiểu gen của quần thể sâu không bị tác động của chọn lọc quần thể đang chịu tác động của chọn lọc đào thải kiểu hình lặn kém thích nghi. 2 sai. Sự biến đổi đó là do quá trình đột biến xảy ra (Nếu đột biến thì AA và Aa sẽ cùng tăng lên, ) 3 sai. Sau thời gian xử lý thuốc, tần số alen kháng thuốc R tăng lên 10%. 4 đúng. Tần số alen mẫn cảm với thuốc so với ban đầu là 20%. Câu 112: Chọn đáp án C Giải thích: A B C E F D G H I I. Có 8 chuỗi thức ăn khác nhau. sai, có 7 chuỗi thức ăn. II. Loài B tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn hơn so với loài F. sai, loài B tham gia vào 2 chuỗi thức ăn, loài F tham gia vào 3 chuỗi thức ăn. III. Loài E thuộc 3 bậc dinh dưỡng khác nhau. sai, loài E chỉ thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2. IV. Lượng chất độc mà loài F tích lũy được cao hơn loài C. đúng, bậc dinh dưỡng cao nhất của F là bậc 4, bậc dinh dưỡng cao nhất của C là bậc 3, theo khuếch đại sinh học thì lượng chất độc ở bậc dinh dưỡng càng cao càng lớn. Câu 113: Chọn đáp án B Giải thích:
  7. I, Chọn lọc tự nhiên trực tiếp tạo ra các kiểu gen thích nghi của quần thể. sai, CLTN không tạo ra kiểu gen. II, Sự hình thành loài mới có sự tham gia của các nhân tố tiến hóa. đúng III, Cách li địa lí là nhân tố tăng cường sự phân hoá thành phần kiểu gen của các quần thể trong loài. đúng IV, Phương thức hình thành loài này xảy ra ở cả động vật và thực vật. đúng Câu 116: Chọn đáp án B Giải thích: Lai phân tích thu được tỷ lệ 3 lông trắng: 1 lông đen → tính trạng do 2 cặp gen tương tác với nhau Tỷ lệ kiểu hình ở 2 giới khác nhau → 1 trong 2 gen nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y Quy ước gen A-B- lông đen; aaB-/A-bb/aabb: trắng Cặp gen Bb nằm trên NST X P: AAXBXB × aaXbY → AaXBXb : AaXBY B b b B b b Cho con đực F1 lai phân tích: AaX Y × aaX X → (Aa:aa)(X X : X Y) → 2 con đực lông trắng, 1 con cái lông đen, 1 con cái lông trắng B b B B B B b B b Nếu cho F1 giao phối ngẫu nhiên: AaX X × AaX Y → (3A-: 1aa)(X X :X X :X Y: X Y) Trong số các cá thể lông đen ở F2, con đực chiếm tỉ lệ 1/3. Câu 117: Chọn đáp án D Giải thích: Ở một quần thể thực vật ngẫu phối, a làm cây bị chết từ giai đoạn còn hai lá mầm; alen trội A quy định kiểu hình bình thường. B quy định hoa màu đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa màu trắng. Hai cặp gen nằm trên hai cặp NST thường phân ly độc lập với nhau. F1: 48,96% A-B- : 47,04% A-bb : 4% aa Do 2 gen phân li độc lập ⇒ Tỉ lệ A-B- : A-bb = tỉ lệ B- : bb ⇒ Vậy B- : bb = 51 : 49 ⇒ Tỉ lệ bb = 49% ⇒ Tần số alen b là 0,7 và tần số alen B là 0,3 ⇒ Cấu trúc qua các thế hệ là 0,09 BB : 0,42 Bb : 0,49 bb Tỉ lệ aa = 4% ⇒ Tần số alen a ở đời P là 0,2 ⇒ Tỉ lệ kiểu gen Aa ở P là 0,4 ⇒ P: 0,6 AA : 0,4 Aa Vật P: (0,6 AA : 0,4 Aa) × (0,09 BB : 0,42 Bb : 0,49 bb) Tỉ lệ cây P thuần chủng về cả 2 cặp gen là 0,6 × (0,09 + 0,49) = 0,348 = 34,8%
  8. Đỏ : vàng = 1 : 1 ⇒ Dd × dd Tròn : dài = 1 : 1 ⇒ Bb × bb Xét tỉ lệ phân li kiểu hình của chiều cao thân và màu sắc hoa có: - (Cao : thấp)(đỏ : vàng) = 1: 1 : 1 :1 ⇒ hai gen phân li độc lập. Xét tỉ lệ phân li kiểu hình màu sắc hoa và hình dạng quả có: - (Đỏ : vàng)(dài: tròn) = 1 : 1 :1 :1 ≠ tỉ lệ phân li của đề bài ⇒ hai gen liên kết với nhau. Ta có cá thể có 1 cây thân thấp, hoa vàng, quả dài (aa, bb, dd) = 1/20 ⇒ bb, dd = (1/20) : 2 = 0,1 ⇒ bd = 0,1 Tần số hoán vị gen = 0,1 × 2 = 20%. I, Khi cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài ở đời con là 0,0025. đúng, AaBbDd x AaBbDd aabbdd = 1/4 x (0,1x0,1) = 0,0025 II, Cặp tính trạng chiều cao thân di truyền liên kết với cặp tính trạng màu sắc hoa. sai III, Khi cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa đỏ, quả dài ở F2 là 0,05. sai, aaB-dd = 1/4 x (0,25-0,01) = 0,06 IV, Hai cặp gen quy định màu sắc hoa và hình dạng quả di truyền liên kết và có xảy ra hoán vị gen. đúng