Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Sinh học - Đề 2 - Năm học 2022 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Sinh học - Đề 2 - Năm học 2022 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_thi_thu_tot_nghiep_thpt_mon_sinh_hoc_de_2_nam_hoc_2022_co.docx
Nội dung text: Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Sinh học - Đề 2 - Năm học 2022 (Có đáp án)
- ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT ĐỀ 2 NĂM 2022 MÔN SINH HỌC Câu 1. Dạng nitơ nào cây có thể hấp thụ được? - - - + - + - A. NO2 và NO3 . B. NO2 và NH4 . C. NO3 và NH4 . D. NO2 và N2. Câu 2. Đơn vị hút nước của rễ cây trên cạn là A. tế bào nội bì. B. tế bào rễ. C. tế bào biểu bì. D. tế bào lông hút. Câu 3. Trật tự đúng về đường đi của máu trong hệ tuần hoàn kín là A. Tim → Động mạch→ tĩnh mạch→ mao mạch→ tim B. Tim → động mạch→ mao mạch→ tĩnh mạch→ tim C. Tim → mao mạch→ động mạch→ tĩnh mạch→ tim D. Tim → động mạch→ mao mạch→ động mạch→ tim Câu 4. Mã di truyền có tính phổ biến, tức là A. tất cả các loài đều dùng chung nhiều bộ mã di truyền B. nhiều bộ ba cùng xác định một axit amin C. một bô ba mã di truyền chỉ mã hoá cho một axit amin D. tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền, trừ một vài loài ngoại lệ Câu 5. Giao phối không ngẫu nhiên thường làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng A. làm giảm tính đa hình quần thể. B. giảm kiểu gen dị hợp tử, tăng kiểu gen đồng hợp tử. C.thay đổi tần số alen của quần thể. D. tăng kiểu gen dị hợp tử, giảm kiểu gen đồng hợp tử. Câu 6. Vai trò chính của quá trình đột biến là đã tạo ra A. nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hoá. B. nguồn nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hoá. C. những tính trạng khác nhau giữa các cá thể cùng loài. D. sự khác biệt giữa con cái với bố mẹ. Câu 7. Theo Đacuyn, chọn lọc tự nhiên là quá trình A.đào thải những biến dị bất lợi.
- Câu 14. Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,04 AA + 0,32 Aa + 0,64 aa = 1. Tần số tương đối của alen A, a lần lượt là: A. 0,3 ; 0,7 B. 0,8 ; 0,2C. 0,7 ; 0,3D. 0,2 ; 0,8 Câu 15. Dự đoán kết quả về kiểu hình của phép lai P: AaBb (vàng, trơn) x aabb (xanh, nhăn) A. 9 vàng, trơn: 3 vàng, nhăn: 3 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn. B. 1 vàng, trơn: 1 vàng, nhăn: 1 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn. C. 3 vàng, trơn: 3 xanh, trơn: 1 vàng, nhăn: 1 xanh, nhăn. D. 3 vàng, trơn: 3 vàng, nhăn: 1 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn. Câu 16. Khi nói về sự điều hòa hoạt động của operon Lac, trong môi trường có chất cảm ứng. Một học sinh đưa ra các thông tin sau, trật tự chính xác của các thông tin trên là (1). Nhóm gen cấu trúc hoạt động. (2). Enzim ARN polimeraza liên kết với vùng khởi động, (3). Lactozo sẽ bị phân hũy, cung cấp năng lượng cho tế bào hoạt động (4). gen điều hòa sẽ tổng hợp protein ức chế, (5). protein ức chế không liên kết với vùng vận hành, Trật tự chính xác của học sinh trên lần lượt là A. 4->1->2->5->3. B. 4-> 5->2->1->3. C. 2->4->3->1-> 5. D. 4->5->2->1->3. Câu 17. Khi nói về quá trình nhân đôi ADN (1). quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn. (2). Trên 2 mạch khuôn của phân tử ADN mẹ thì enzim ADN polimeraza di chuyển theo chiều 5' → 3' tông hợp mạch mới theo chiều 3' → 5' (3). Trong mỗi ADN được tạo thành thì một mạch là mới được tổng hợp, còn mạch kia là của ADN ban đầu. Số phát biểu đúng trong trường hợp trên là: A. 0. B. 1. C. 2.D. 3. Câu 18. Hiện tượng ưu thế lai là con lai A. dùng để làm giống tiếp tục tạo ra thế hệ sau có đặc điểm tốt hơn. B. có sức sống, năng suất và khả năng chống chịu vượt trội so với bố mẹ. C. mang các gen đồng hợp tử trội nên có đặc điểm vượt trội so với bố mẹ. D. mang có kiểu gen đồng hợp tử nên đảm bảo tính thuần chủng.
- A. 270000 đvC. B. 1200 cặp nuclêôtit. C. 4800 A°. D. 4998 liên kết hóa trị. Câu 26: Ở người, một số bệnh di truyền do đột biến lệch bội được phát hiện là A. ung thư máu, Tơcnơ, Claiphentơ.B. Claiphentơ, Đao, Tơcnơ. C. Claiphentơ, máu khó đông, Đao.D. siêu nữ, Tơcnơ, ung thư máu Câu 27: Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n. Thể một thuộc loài này có bộ nhiễm sắc thể là A. 2n + 1.B. 2n - 1. C. n + 1.D. n - 1. Câu 28: Ở một loài thực vật, gen A qui định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a qui định quả vàng. Cho cây 4n có kiểu gen aaaa giao phấn với cây 4n có kiểu gen AAaa, kết quả phân tính đời lai là A. 11 đỏ: 1 vàng.B. 5 đỏ: 1 vàng.C. 1 đỏ: 1 vàng.D. 3 đỏ: 1 vàng. Câu 29: Khi hàm lượng glucozơ trong máu tăng, cơ chế điều hòa diễn ra theo trật tự A. tuyến tụy → insulin → gan và tế bào cơ thể → glucozơ trong máu giảm B. gan → insulin → tuyến tụy và tế bào cơ thể → glucozơ trong máu giảm C. gan → tuyến tụy và tế bào cơ thể → insulin → glucozơ trong máu giảm D. tuyến tụy → insulin → gan → tế bào cơ thể → glucozơ trong máu giảm Câu 30. Xét chuỗi thức ăn: Cây ngô → Sâu → Nhái → Rắn → Đại bàng. Trong chuỗi thức ăn này, loài nào được xếp vào sinh vật tiêu thụ bậc 3? A. Nhái. B. Đại bàng. C. Rắn. D. Sâu. dưỡng tới sinh vật sản xuất rồi trở lại môi trường. Câu 31: Trình tự các nuclêôtit trong mạch mang mã gốc củamột đoạn gen mã hóa cấu trúc của nhóm enzimđêhiđrôgenaza ở người và các loài vượn người như sau: 1- Người : - XGA – TGT – TGG – GTT – TGT –TGG – 2- Gorila : - XGT – TGT – TGG – GTT – TGT – TAT - 3- Đười ươi: - TGT – TGG – TGG – GTX – TGT – GAT - 4- Tinh tinh: - XGT – TGT – TGG – GTT – TGT – TGG – Nếu lấy trình tự các nuclêôtit của người làm gốc để sắp xếp mức độ gần gũi về nguồn gốc thì trật tự đó là: A. 1-2-3-4. B. 1-3-2-4. C. 1-4-2-3. D. 1-4-3-2. Câu 32: Giả sử một quần xã có lưới thức ăn gồm 7 loài được kí hiệu là: A, B, C, D, E, G, H.
- C. Cho tất cả các cây hoa đỏ ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được F3 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 4 cây hoa đỏ : 4 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng. D. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với tất cả các cây hoa đỏ ở F2, thu được F3 có số cây hoa hồng chiếm tỉ lệ 10/27. Câu 36 : Ở 1 loài động vật có vú, xét tính trạng màu sắc lông do 2 cặp gen qui định (A, a và B, b). Khi cho lai giữa một cá thể đực có kiểu hình lông hung với một cá thể cái có kiểu hình lông trắng đều có kiểu gen thuần chủng, F1 thu được 100% lông hung. Cho F1 ngẫu phối thu được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là: 37,5% con đực lông hung: 18,75% con cái lông hung: 12,5% con đực lông trắng: 31,25% con cái lông trắng. Cho các phát biểu sau đây: I. Kiểu gen con đực F1 là AaXBY hoặc BbXAY. II. Kiểu gen con cái F1 là AaXBXb hoặc BbXAXa. III. Nếu lấy những con lông hung ở đời F2 cho ngẫu phối thì tỉ lệ con đực lông hung ở F3 là 4/9. IV Con đực lông trắng F2 có 4 loại kiểu gen. Số phát biểu đúng là: A. 4 B. 3 C. 1 D. 2 Câu 37: Ở một loài thú, tính trạng màu lông do một cặp gen có 2 alen quy định, trong đó lông đỏ trội hoàn toàn so với lông trắng. Khi cho 1 cá thể lông đỏ giao phối với 1 cá thể lông trắng thu được F1 có tỉ lệ 50% cá thể lông đỏ : 50% cá thể lông trắng. Cho F1 giao phối tự do thu được đời F2 có tỉ lệ 50% cá thể lông đỏ : 50% cá thể lông trắng. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (I) Gen quy định tính trạng màu lông nằm trên NST thường. (II) Nếu F2 tiếp tục giao phối ngẫu nhiên thì đời F3 sẽ có tỉ lệ kiểu hình 1 cá thể lông đỏ : 1 cá thể lông trắng. (III) Trong quần thể của loài này, có tối đa 5 kiểu gen về tính trạng màu lông. (IV) Trong quần thể của loài này, chỉ có 1 kiểu gen quy định lông trắng. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. AB AB Câu 38: Phép lai P :♀ XDXd ♂ XDY , thu được F1. Trong tổng số cá thể ở F1, số cá thể ab ab cái có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm 33%. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình
- Câu 33. Chọn đáp án C Gọi p, q, r lần lượt là tần số alen IA , IB , IO . Vì QT CB nên cấu trúc DT là: p2IAIA + q2IBIB +r2IOIO + 2pqIAIB + 2qrIBIO + 2prIAIO Từ gt → IA = 0,3 ; IB = 0,1 ; IO = 0,6 (♀A) p2IAIA + 2prIAIO x (♂ B) q2IBIB + 2qrIBIO Đứa con đầu máu O →KG của bố,mẹ: IAIO x IBIO Xác suất để họ sinh con có kiểu hình nhóm máu O là: 2.0,3.0,6/(0,09+0,36) IAIO . 2.0,1.0,6/(0,01 + 0,12)IBIO . 1/4 = 18,46% CÂU 34. Chọn đáp án C Thân cao, hoa đỏ, hạt trơn (A-B-D-) = 20% mà đây là kết quả của lai phân tích → Tỉ lệ giao tử ABD = 20% mà D = ½ → Tỉ lệ giao tử AB = 40% = ab AB = 40% > 25% → Đây là giao tử sinh ra do liên kết → P: AB/ab F hoán vị = 100% - 2.40% = 20% → Đáp án C CÂU 35 : Chọn đáp án B P: Hồng x Hồng → F1: 100% đỏ → F2: 9 đỏ: 6 hồng : 1 trắng = 16 THGT = 4 x 4 → F1: AaBb → Q.U: A-B-: đỏ A-bb, aaB- : hồng aabb: trắng F1 x F1: AaBb x AaBb → F2 (1AA : 2Aa : 1aa)(1BB : 2Bb : 1bb) A → đúng. Kiểu gen A-B- = 2.2 = 4 B → sai. (hồng dị hợp)/Tổng hoa hồng = (Aabb + aaBb)/(A-bb + aaB-) = (2/4.1/4 x 2)/(3/4.1/4 + ¼.3/4)x 1/3 C → đúng: A-B-/F2 = (1AA : 2Aa)(1BB : 2Bb) x aabb → F3: (2A- : 1aa)(2B- : 1bb) = 4 cây hoa đỏ : 4 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng. D → đúng. Cho hồng F2 = (1AAbb: 2Aabb: 1aaBB: 2aaBb) x đỏ/F2 = 1AABB : 2AABb: 2AaBB: 4AaBb
- Câu 40: Bố mẹ ở thế hệ I đều bị bệnh sinh ra con ở thế hệ II có cả bệnh và không nên tính trạng bệnh là tính trạng trội (A), và tính trạng bình thường là lặn (a) + Bố ở thế hệ I mang gen trội,con gái sinh ra ở thế hệ II bình thường (aa) gen nằm trên NST thường. + Cá thể II-1 bị bệnh có bố mẹ kiểu gen Aa nên kiểu gen II-1 là: (1/3AA : 2/3 Aa) + Cá thể II-2 bình thường nên có kiểu gen aa (100%) + Để con của cặp II-1 và II-2 sinh ra không bị bệnh (aa) thì II-1 phải có kiểu gen Aa (2/3). Vậy ta có phép lai: Aa x aa → 1/2 Aa : 1/2 aa. Tỉ lệ con sinh ra bình thường trong phép lai là 1/2, sinh 2 đứa bình thường thì tỉ lệ là 1/2. 1/2 = 1/4 + Xác suất sinh 2 người con trong đó có 1 trai và 1 gái là: C12. 1/2. 1/2 = 1/2 → Vậy xác suất bài toán cần tìm là: 2/3 . 100% . 1/4. 1/2 ≈ 8,33%