Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Sinh học - Đề 3 - Năm học 2022 (Có đáp án)

docx 10 trang Trần Thy 10/02/2023 8620
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Sinh học - Đề 3 - Năm học 2022 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_thi_thu_tot_nghiep_thpt_mon_sinh_hoc_de_3_nam_hoc_2022_co.docx

Nội dung text: Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Sinh học - Đề 3 - Năm học 2022 (Có đáp án)

  1. ĐỀ 3 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2022 MÔN SINH HỌC Câu 1. Khi nói về cơ chế quang hợp ở thực vật, nhận định nào sau đây sai? A. Pha sáng diễn ra tại tilacôit, pha tối diễn ra tại chất nền Strôma. B. Pha tối của tất cả các nhóm thực vật đều có chu trình Canvin. C. Pha tối hoàn toàn không phụ thuộc vào ánh sáng. D. Pha sáng là pha ôxi hóa H2O, pha tối là pha khử CO2. Câu 2. Khi nói về tuần hoàn máu, phát biểu nào sau đây đúng? A. Tất cả các loài động vật không xương sống đều có hệ tuần hoàn hở. B. Động vật có hệ tuần hoàn kín thì tiến hóa hơn động vật có hệ tuần hoàn hở. C. Máu của côn trùng không vận chuyển chất khí. D. Trong hệ tuần hoàn kín, máu và dịch mô hòa trộn vào nhau. Câu 3. Động vật nào sau đây hô hấp bằng mang? A. Cá heo.B. Cá sấu.C. Cá ngừ.D. Cá voi. Câu 4. Sản phẩm của quá trình dịch mã là A. Prôtêin.B. tARN.C. ADN. D. mARN. Câu 5. Động vật nào sau đây có cả hình thức tiêu hóa ngoại bào và nội bào? A. Giun đất.B. Trùng giày.C. Thủy tức.D. Ốc sên. Câu 6. Một quần thể ngẫu phối có thành phần kiểu gen 0,2AA : 0,4Aa: 0,4 aa. Theo lí thuyết, tần số alen A của quần thể này là bao nhiêu? A. 0,7.B. 0,4.C. 0,5.D. 0,6. Câu 7. Đặc trưng nào sau đây không có ở quần thể A. thành phần loài.B. sự phân bố cá thể.C. nhóm tuổi.D. mật độ. Câu 8. Đậu Hà lan có bộ NST 2n = 14. Theo lí thuyết, số nhóm gen liên kết của loài này là A. 7.B. 4.C. 8.D. 14. Câu 9. Ở Ruồi giấm, cặp NST giới tính của ruồi đực bình thường được kí hiệu là A. YO.B. XX.C. XY.D. XO. Câu 10. Theo Đacuyn, đối tượng tác động của chọn lọc tự nhiên là A. quần thể.B. loài.C. cá thể.D. tế bào. AB Câu 11. Quá trình giảm phân bình thường của cơ thể có kiểu gen cho loại giao ab tửabchiếm tỉ lệ baonhiêu? Biết tần số hoán vị gen giữa gen A và gen B là 30%. A. 15%.B. 35%.C. 20%. D. 30%. Câu 12. Cà độc dược có 12 nhóm gen liên kết. Số nhiễm sắc thể có trong mỗi tế bào ở thể ba của loài này là A. 11. B. 13. C. 23.D. 25. Câu 13. Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, các loài trong bộ Linh trưởng phát sinh ở đại A. Tân sinh. B. Trung sinh. C. Cổ sinh. D. Nguyên sinh. Câu 14. Nhân tố tiến hóa nào sau đây không làm thay đổi tần số alen của quần thể?
  2. D. Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn. Câu 26. Giả sử 4 quần thể của một loài thú được kí hiệu là A, B, C, D có diện tích khu phân bố và mật độ cá thể nhưsau: Quần thểABCD Diện tích khu phân bố(ha) 25 240 193 195 Mật độ (cá thể/ha) 10 15 20 25 Cho biết diện tích khu phân bố của 4 quần thể đều không thay đổi, không có hiện tượng xuất cư và nhập cư.Theo lí thuyết,có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Quần thể Acó kích thước nhỏ nhất. II. Kích thước quần thể B lớn hơn kích thước quần thể C. III. Nếu kích thước của quần thể B và quần thể D đều tăng 2%/năm thì sau một năm kích thước của hai quần thể này sẽ bằng nhau. IV.Thứ tự sắp xếp của các quần thể từ kích thước nhỏ đến kích thước lớn là: A, B, C, D. A. 1. B. 4.C. 2. D. 3. Câu 27. Khi nói về sự phân bố của các cá thể trong quần thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Phân bố theo nhóm là kiểu phân bố phổ biến nhất. II. Phân bố đều giúp cá thể tận dụng tối đa nguồn sống. III. Phân bố ngẫu nhiên diễn ra trong điều kiện môi trường đồng đều. IV. Phân bố theo nhóm tăng sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể. A. 3. B. 1.C. 2D. 4. Câu 28. Một lưới thức ăn của hệ sinh thái rừng nguyên sinh được mô tả như sau: Sóc ăn quả dẻ; diều hâu ăn sóc và chim gõ kiến; xén tóc ăn nón thông; chim gõ kiến và thằn lằn ăn xén tóc;chim gõ kiến và thằn lằn là thức ăn của trăn. Khi nói về lưới thức ăn này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu loài chim gõ kiến bị tiêu diệt thì số lượng diều hâu có thể giảm. II. Nếu loài diều hâu bị tiêu diệt thì số lượng sóc có thể tăng. III. Chim gõ kiến và thằn lằn đều thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3. IV. Lưới thức ăn này có 4 chuỗi thức ăn. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 29. Khi nóivề opêron Lac ở vi khuẩn E.coli, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Gen điều hòa(R) không nằm trong thành phần củaopêron Lac. II. Vùngvận hành (O)là nơiARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã. III.Khi môi trường có lactôzơ thì gen điều hòa (R) không phiên mã. IV. Khi gen cấu trúc A và gen cấu trúc Z đều phiên mã 12 lần thì gen cấu trúc Y phiên mã 10lần. A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. Câu 30. Khi nói về đột biến số lượng nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (I). Tất cả các đột biến số lượng nhiễm sắc thể đều làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể. (II). Tất cả các đột biến số lượng nhiễm sắc thể đều làm thay đổi hàm lượng ADN trong nhân tế bào. (III). Tất cả các đột biến số lượng nhiễm sắc thể đều làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể. (IV). Tất cả các đột biến đa bội đều làm tăng hàm lượng ADN trong nhân tế bào.
  3. B. Nếu chỉ có hoán vị gen ở quá trình giảm phân của cơ thể cái thì có tối đa 21 loại kiểu gen, 12 loại kiểu hình. C. Nếu xảy ra hoán vị gen ở cả đực và cái thì có tối đa 30 loại kiểu gen, 12 loại kiểu hình. D. Nếu chỉ có hoán vị gen ở quá trình giảm phân của cơ thể đực thì có tối đa 24 loại kiểu gen, 12 loại kiểu hình. Câu 36. Ở phép lai ♂ AaBbDD × ♀ AaBbDd. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp gen Aa có 10% tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II phân li bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp NST Bb có 20% tế bào không phân li trong giảm phân II, giảm phân I phân li bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Có học sinh đã đưa ra một số nhận định sau: I. Kiểu gen AaabbDd ở đời con chiếm tỉ lệ 0,25%. II. Kiểu gen AaaBBbDD ở đời con chiếm tỉ lệ 0,031%. III. Kiểu gen BBB bằng kiểu gen BBb và cùng chiếm tỉ lệ 2,5%. IV. Số kiểu gen khác nhau tạo ra trong quần thể là 64. Số nhận định đúnglà A. 1. B. 4.C. 2.D. 3. Câu 37. Cho gà trống lông trơn thuần chủng lai với gà mái lông vằn, thu đượcF1 100% gà lông trơn. Tiếp tục cho gà mái lông trơn F 1 lai phân tích thu được đời con (Fa) có tỉ lệ kiểu hình 1 gà lông trơn: 3 gà lông vằn, trong đó lông trơn toàn gà trống. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng? I. Tính trạng màu lông ở gà di truyền tương tác và có một cặp gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X. II. Cho các con gà lông vằn ở Fa giao phối với nhau, có 2 phép lai đời con xuất hiện gà mái lông trơn. III. Cho gà F1 giao phối với nhau thu được F2 có tỉ lệ gà trống lông trơn và gà mái lông vằn bằng nhau và bằng 3/8 IV. Ở Fa có hai kiểu gen quy định gà mái lông vằn. A. 1.B. 3.C. 4.D. 2. Câu 38. Cho biết tính trạng màu quả do 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập quy định, trong đó A-B- quy định hoa đỏ; các kiểu gen còn lại quy định hoa vàng; D quy định quả to trội hoàn toàn so với d quy định quả nhỏ. Cho cây quả to, màu đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó có 34,5% số cây quả to, màu vàng. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả đực và cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? Ad I. P có thể có kiểu gen là Bb aD II. Đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%. III. Đời F1 có tối đa 10 kiểu gen quy định kiểu hình quả to, màu đỏ. IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây to, màu đỏ ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 2/81. A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 39. Cho biết mỗi gen nằm trên một nhiễm sắc thể, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng; Alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen
  4. F1 x F1 ta có sơ đồ lai như sau : AaBb x AaBb F2: 9 đỏ : 6 hồng : 1 trắng F2 có 4 loại kiểu gen qui định kiểu hình hoa đỏ là : AABB; AaBB; AABb; AaBb. ( I) đúng Trong tổng số cây hoa hồng ở F2, số cây có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ 4/6 = 2/3 (II đúng) Cho tất cả các cây hoa đỏ ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, ta có sơ đồ lai như sau : (1AABB : 2AaBB : 2AABb : 4AaBb) x aabb Gp: (4/9AB : 2/9Ab : 2/9aB l/9ab) x ab F3:4/9AaBb : 2/9Aabb : 2/9aaBb : l/9aabb Ti lệ kiểu hình F3: 4 cây hoa đỏ : 4 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng -> III đúng Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với tất cả cây hoa đỏ ở F2 F2: (1AABB : 2AABb : 2AaBB : 4AaBb) x (lAAbb : 2Aabb : laaBB : 2aaBb) GF2: (4/9AB : 2/9Ab : 2/9aB : l/9ab) x (l/3Ab : l/3aB : l/3ab) Số cây hoa hồng (A-bb + aaB-) ở F3 chiếm tỉ lệ là : 2/9Ab.l/3Ab + 2/9Ab.l/3ab + 2/9aB.l/3aB + 2/9aB.l/3ab + l/9ab.l/3Ab + l/9ab.l/3aB = 10/27 -> (IV đúng) Vậy cả 4 phát biểu trên đều đúng. Câu 35. A. Hướng dẫn Giải Ab D d AB D Ab AB D d D Phép lai: P :♀ X X ♂ X Y . X X X Y aB ab aB ab Xét các phát biểu đúng của đề bài: A– đúng. Nếu không xảy ra hoán vị gen thì: Ab AB đời con có 4 kiểu gen, 3 kiểu hình aB ab XDXd XDY đời con có 4 kiểu gen, 3 kiểu hình (100% cái trội : 1 đực trội : 1 đực lặn) Ab AB P :♀ XDXd ♂ XDY cho đời con có 4.4 16 kiểu gen, 3.3 9 kiểu hình. aB ab B – Sai. Nếu chỉ có hoán vị gen ở quá trình giảm phân của cơ thể cái thì Ab AB đời con có 7 kiểu gen, 4 kiểu hình aB ab XDXd XDY đời con có 4 kiểu gen, 3 kiểu hình (100% cái trội : 1 đực trội : 1 đực lặn) Ab AB P :♀ XDXd ♂ XDY cho đời con có 7.4 28 kiểu gen, 4 X 3 = 12 kiểu hình. aB ab C – Sai. Nếu xảy ra hoán vị gen ở cả đực và cái thì Ab AB đời con có 10 kiểu gen, 4 kiểu hình aB ab XDXd XDY đời con có 4 kiểu gen, 3 kiểu hình (100% cái trội : 1 đực trội : 1 đực lặn)
  5. (IV) đúng Câu 38. A. Hướng dẫn giải Cây quả to, màu đỏ x Cây quả to, màu đỏ - Qủa To: D- - vàng :(A_bb, aaB_, aabb) - F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó có 34,5% số cây quả to, màu vàng. Kiểu gen to- vàng (A_D_bb, aaD_B_, aaD_bb) = (0.5+ LL)*0.25 + (0.25 - LL)*0.75+ (0.25- LL)*0.25=0.375 - LL=0.345 Suy ra LL= 0.04. ad=0.2 > a hoa trắng B quả ngọt >> b quả chua. Trong một quần thể đạt cân bằng di truyền, giao phấn ngẫu nhiên. F1: 63% A-B-: 12% A_bb : 21% aaB-: 4% aabb. - Tỷ lệ ĐỎ/ trắng = 3:1 → đơn (aa) = 0,25 → a = 0,5; A = 0,5; - Tỷ lệ quả ngọt/ chua = 0,84/0,16 → bb = 0,16 → b = 0,4; B= 0,6. I. Tần số alen A bằng ần số alen a → đúng II. Tần số alen B=0,4 → sai III. Nếu chỉ tính trong tổng số hoa trắng, quả ngọt ở F1 thì cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 3/7 → sai, aaBb/aaB- =(0,52.2.0,6.0,4)/0,21=4/7=(0,52.2.0,6.0,4)/0,21=4/7 IV. Nếu đem tất cả cây hoa trắng, quả ngọt ở F1 cho giao phấn ngẫu nhiên thì đời F2 xuất hiện loại kiểu hình hoa trắng, quả chua chiếm tỉ lệ 4/49 → đúng (4/7 aaBb; 3/7 aaBB) giao phấn → F2: aabb = 4/49 Câu 40. B. Hướng dẫn giải: Có 2 phát biểu đúng, đó là I và II - Bệnh H do gen lặn quy định và không liên kết giới tính. Vì cặp 1 – 2 không bị bệnh H nhưng sinh con gái số 7 bệnh H A quy định không bị bệnh H, a quy định bị bệnh H. - Vì cặp 1 – 2 không bị bệnh G nhưng sinh con số 8 bị bệnh G nên bệnh G do gen lặn quy định. Mặt khác, người bố số 4 không bị bệnh G nhưng lại sinh con gái số 10 bị bệnh G Bệnh G không liên kết giới tính. Quy ước: B quy định không bị bệnh G; b quy định bệnh G. - Biết được kiểu gen của 6 người, đó là: số 1 (AaBb), 2 (AaBb), 4 (aaBb), 9 (AaBb), 10 (Aabb) có 4 người chưa biết được kiểu gen đó là: 5, 6, 7, 8 I đúng. - Người số 2 và người số 9 đều có kiểu gen AaBb II đúng.