Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Sinh học - Đề 4 - Năm học 2022 (Có đáp án)

docx 8 trang Trần Thy 10/02/2023 9940
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Sinh học - Đề 4 - Năm học 2022 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_thi_thu_tot_nghiep_thpt_mon_sinh_hoc_de_4_nam_hoc_2022_co.docx

Nội dung text: Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Sinh học - Đề 4 - Năm học 2022 (Có đáp án)

  1. ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT ĐỀ 4 NĂM 2022 MÔN SINH HỌC Câu 1. Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, mức cấu trúc nào có đường kính 11nm? A. Crômatit.B. Sợi cơ bản. C. Sợi nhiễm sắc.D. Vùng xếp cuộn (siêu xoắn). Câu 2. Kết luận nào sau đây về ADN là đúng theo nguyên tắc bổ sung? A. A + G = T+X.B. A + T = G +X.C. A = T = G=X. D. A + G # T +X. Câu 3. Trong quá trình phiên mã, ARN–pôlimeraza sẽ tương tác với vùng nào để làm gen tháo xoắn? A. Vùng khởi động.B. Vùng mã hoá. C. Vùng kết thúc.D. Vùng vận hành. Câu 4. Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E.coli, khi môi trường có lactôzơ thì A. prôtêin ức chế không gắn vào vùng vận hành. B. prôtêin ức chế không được tổng hợp. C. sản phẩm của gen cấu trúc không được tạo ra. D. ARN-polimeraza không gắn vào vùng khởi động. Câu 5. Biến đổi liên quan đến một cặp nuclêôtit của gen phát sinh trong nhân đôi ADN được gọi là A. đột biến đoạnB. đột biến cặp.C. thể đột biến. D. đột biến điểm. Câu 6. Trong số các bộ ba mã hóa axit amin ở sinh vật nhân thực, trên mạch gốc của gen có hai bộ ba mà mỗi bộ ba chỉ mã hóa cho một axit amin đó là? A. 3’AXX5’;3’TAX5’.B. 5’XXA3’;5’TAX3’. C. 5’XAX3’;5’TXA3’.D. 3’AUG5’;3’UGG5’. Câu 7. Bộ ba đối mã (anticôđon) của tARN vận chuyển axit amin mêtiônin là A. 5’XAU3’.B. 3’XAU5’.C. 3’AUG5’. D. 5’AUG3’. Câu 8. Ở cấp độ phân tử, thông tin di truyền được truyền từ tế bào mẹ sang tế bào con nhờ cơ chế A. dịch mã.B. nhân đôi ADN. C. phiên mã.D. giảm phân và thụ tinh. Câu 9. Một mẫu ADN có chứa 60% nucleotit loại A và G. Nguồn gốc của mẫu ADN này nhiều khả năng hơn cả là từ A. Một tế bào nhân thực.B. Một virus có ADN mạch đơn. C. Một tế bào vi khuẩn.D. Một virus có ADN mạch kép. Câu 10. Đối tượng nghiên cứu của Moocgan là A. Đậu Hà Lan.B. Ruồi giấm.C. Thỏ. D. Ruồi nhà. Câu 11. Ở một loài thực vật có 2n = 24. Số nhóm gen liên kết của loài này là A. 12.B. 24.C. 25. D. 23. Câu 12. Để biết kiểu gen của cơ thể có kiểu hình trội có thể căn cứ vào kết quả của phương pháp
  2. Câu 21. Một quần thể có tỉ lệ phân bố kiểu gen: 0,81 AA + 0,18 Aa + 0,01 aa .Tần số tương đối các alen A và a lần lượt là A. 0,9; 0,1.B. 0,7; 0,3.C. 0,1A; 0,9. D. 0,3 ; 0,7. Câu 22. Ở một loài động vật ngẫu phối, xét một gen có hai alen, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Có bốn quần thể thuộc loài này đều đang ở trạng thái cân bằng di truyền về gen trên và có tỉ lệ kiểu hình lặn như sau: Quần thể Quần thể 1 Quần thể 2 Quần thể 3 Quần thể 4 Tỉ lệ kiểu hình lặn 64% 6,25% 9% 25% Trong các quần thể trên, quần thể nào có tần số kiểu gen dị hợp tử cao nhất? A. Quần thể 3.B. Quần thể 2.C. Quần thể 4. D. Quần thể 1. Câu 23. Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen Aa và Bb. Người ta tiến hành lai giữa các dòng thuần về hai cặp gen này để tạo ra con lai có ưu thế lai. Theo giả thuyết siêu trội, con lai có kiểu gen nào sau đây thể hiện ưu thế lai cao nhất? A. AABb.B. AaBB.C. AaBb. D. AABB. Câu 24. Sơ đồ phả hệ sau mô tả sự di truyền của một bệnh ở người: Biết rằng bệnh này do một trong hai alen của một gen quy định và không phát sinh đột biến mới ở tất cả những người trong phả hệ. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Có 23 người trong phả hệ này xác định được chính xác kiểu gen. II. Có ít nhất 16 người trong phả hệ này có kiểu gen đồng hợp tử. III. Tất cả những người bị bệnh trong phả hệ này đều có kiểu gen đồng hợp tử. IV. Những người không bị bệnh trong phả hệ này đều không mang alen gây bệnh. A. 3.B. 1.C. 2. D. 4. Câu 25. Để xác định mối quan hệ họ hàng giữa người và các loài thuộc bộ Linh trưởng (bộ Khỉ), người ta nghiên cứu mức độ giống nhau về ADN của các loài này so với ADN của người. Kết quả thu được (tính theo tỉ lệ % giống nhau so với ADN của người) như sau: khỉ Rhesut: 91,1%; tinh tinh: 97,6%; khỉ Capuchin: 84,2%; vượn Gibbon: 94,7%; khỉ Vervet: 90,5%. Căn cứ vào kết quả này, có thể xác định mối quan hệ họ hàng xa dần giữa người và các loài thuộc bộ Linh trưởng nói trên theo trật tự đúng là: A. Người - tinh tinh - vượn Gibbon - khỉ Rhesut - khỉ Vervet - khỉ Capuchin. B. Người - tinh tinh - khỉ Rhesut - vượn Gibbon - khỉ Capuchin - khỉ Vervet. C. Người - tinh tinh - khỉ Vervet - vượn Gibbon- khỉ Capuchin - khỉ Rhesut. D. Người - tinh tinh - vượn Gibbon - khỉ Vervet - khỉ Rhesut - khỉ Capuchin. Câu 26. Theo Đacuyn, nguyên liệu chủ yếu cho chọn lọc tự nhiên là A. thường biến.B. biến dị cá thể. C. đột biến.D. biến dị tổ hợp. Câu 27. Nhân tố qui định chiều hướng tiến hoá của sinh giới là
  3. B. Những loài có ổ sinh thái giao nhau càng lớn thì sự cạnh tranh với nhau càng mạnh. C. Những loài có ổ sinh thái không giao nhau thì không cạnh tranh với nhau. D. Những loài có ổ sinh thái giao nhau càng ít thì sự cạnh tranh với nhau càng yếu. Câu 35. Loài sinh vật A có giới hạn chịu đựng về nhiệt độ từ 8 0C đến 320C, giới hạn chịu đựng về độ ẩm từ 80% đến 98%. Loài sinh vật này có thể sống ở môi trường nào sau đây: A. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 250C đến 350C, độ ẩm từ 75% đến 95%. B. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 250C đến 350C, độ ẩm từ 85% đến 95%. C. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 100C đến 300C, độ ẩm từ 85% đến 95%. D. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 120C đến 300C, độ ẩm từ 90% đến 100%. Câu 36. Khi tìm hiểu về một hệ sinh thái, một học sinh xây dựng được một lưới thức ăn như hình bên. Sau đó, học sinh này ghi vào sổ thực tập một số nhận xét như sau: I. Ở hệ sinh thái này có 2 loại chuỗi thức ăn. II. Ở hệ sinh thái này chuỗi thức ăn dài nhất có 5 mắt xích. III. Gà tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn nhất. IV. Nếu lúa bị loại bỏ khỏi quần xã thì hệ sinh thái này còn 4 chuỗi thức ăn. Theo em, trong các nhận xét trên, có bao nhiêu nhận xét phù hợp? A. 3.B. 1.C. 2. D. 4. Câu 37. Rễ cây có thể hấp thụ nitơ ở dạng nào sau đây? + A. N2.B. N 2O.C. NO. D. NH 4 . Câu 38. Khi nói về quang hợp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Phân tử O2 được giải phóng trong quá trình quang hợp có nguồn gốc từ phân tử H2O. II. Để tổng hợp được 1 phân tử glucôzơ thì pha tối phải sử dụng 6 phân tử CO2. III. Pha sáng cung cấp ATP và NADPH cho pha tối. IV. Pha tối cung cấp NADP+ và glucôzơ cho pha sáng. A. 4.B. 2.C. 1. D. 3. Câu 39. Động vật nào sau đây hô hấp bằng mang? A. Thằn lằn.B. Ếch đồng.C. Cá chép. D. Sư tử. Câu 40. Trong hệ tuần hoàn của người, cấu trúc nào sau đây thuộc hệ dẫn truyền tim? A. Bó His.B. Động mạch.C. Tĩnh mạch. D. Mao mạch. ĐÁP ÁN 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 B A A A D A A B B B A C A C B C A D B D 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 A C C D A B C D C B C D B A C C D D C A
  4. Câu 20 (VDC): Ở một loài thực vật, cho cây quả dẹt, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 6 cây quả dẹt, hoa đỏ : 5 cây quả tròn, hoa đỏ : 3 cây quả dẹt, hoa trắng : 1 cây quả tròn, hoa trắng : 1 cây quả dài, hoa đỏ. Biết rằng cặp gen Dd quy định tính trạng màu hoa và không xảy ra đột biến, không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? Bd I. Cây P có thể có kiểu gen là Aa bD II. Lấy ngẫu nhiên 1 cây quả tròn, hoa đỏ ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 20%. III. Cho một cây quả quả tròn, hoa đỏ tự thụ phấn thì có thể thu được đời con có 50% số cây quả tròn, hoa đỏ. IV. Cho P lai phân tích thì đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 1:1:1:1. A. 1. B. 2.C. 3. D. 4. LỜI GIẢI Cả 4 phát biểu đúng. I. Đúng. Vì Cây A-B-D- có tỉ lệ = 6/16 thì gen trội liên kết gen lặn. Ad Bd → Kiểu gen của P là Bb hoặc Aa . aD bD II. Đúng. Ở F1, cây quả tròn, hoa đỏ có 5 tổ hợp. Trong đó cây thuần chủng có 1 tổ hợp là aD 1 1 BB . → Xác suất thu được cây thuần chủng là = 20%. aD 5 Ad III. Đúng. Vì cây quả tròn, hoa đỏ có kí hiệu kiểu gen là A-bb; D- (gồm 1 kiểu gen bb ) aD aD aD hoặc aaB-; D- (gồm BB và Bb ). Do đó, khi lấy 1 cây quả tròn, hoa đỏ cho tự thụ aD aD Ad Ad phấn, nếu cây được lấy là cây có kiểu gen bb thì đời con sẽ có 50% số cây bb (quả aD aD tròn, hoa đỏ). Ad ad IV. Đúng. Cây P lai phân tích ( Bb bb ), thì sẽ thu được đời con có 4 loại kiểu gen aD ad Ad aD Ad aD là 1 Bb : 1 Bb : 1 bb : 1 Bb . → Kiểu hình là 1 quả dẹt, hoa trắng : 1 quả ad ad ad ad tròn, hoa đỏ : 1 quả tròn, hoa trắng : 1 quả dài, hoa đỏ. Câu 24(VDC): Sơ đồ phả hệ sau mô tả sự di truyền của một bệnh ở người: Biết rằng bệnh này do một trong hai alen của một gen quy định và không phát sinh đột biến mới ở tất cả những người trong phả hệ. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Có 23 người trong phả hệ này xác định được chính xác kiểu gen. II. Có ít nhất 16 người trong phả hệ này có kiểu gen đồng hợp tử.