Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Vật lí - Đề 2 - Năm học 2022 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Vật lí - Đề 2 - Năm học 2022 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_thi_thu_tot_nghiep_thpt_mon_vat_li_de_2_nam_hoc_2022_co_d.docx
Nội dung text: Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Vật lí - Đề 2 - Năm học 2022 (Có đáp án)
- ĐỀ 2 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2022 MÔN VẬT LÍ Câu 1(NB): Cho một vật dao động điều hòa theo phương trình x A cos(t ), A 0 và 0. Trong phương trình dao động đó, t gọi là A. pha ban đầu của dao động.B. tần số. C. pha của dao động ở thời điểm t. D. tần số góc. Câu 2( NB):Trong bài thực hành khảo sát thực nghiệm các định luật dao động của con lắc đơn (Bài 6, SGK Vật lí 12), một học sinh đã tiến hành thí nghiệm, kết quả đo được học sinh đó biểu diễn bởi đồ thị như hình vẽ bên. Nhưng do sơ suất nên em học sinh đó quên ghi ký hiệu đại lượng trên các trục tọa độ Oxy. Dựa vào đồ thị ta có thể kết luận trục Ox và Oy tương ứng biểu diễn cho A. chiều dài con lắc, bình phương chu kỳ dao động. B. chiều dài con lắc, chu kỳ dao động. C. khối lượng con lắc, bình phương chu kỳ dao động. D. khối lượng con lắc, chu kỳ dao động. Câu 3 (TH): Thực hiện thí nghiệm về dao động cưỡng bức như hình. Hai con lắc đơn có vật nặng A và B được treo cố định trên một giá đỡ nằm ngang và được liên kết với nhau bởi một lò xo nhẹ, khi cân bằng lò xo không biến dạng. Vị trí của vật A có thể thay đổi được. Kích thích cho con lắc có vật nặng B dao động nhỏ theo phương trùng với mặt phẳng hình vẽ. Với cùng một biên độ dao động của vật B, khi lần lượt thay đổi vị trí của vật A ở (1), (2), (3), (4) thì vật A dao động mạnh nhất tại vị trí A. (2). B. (3) C. (1). D. (4). Câu 4(VD): Cho một con lắc dao động tắt dần chậm trong môi trường có ma sát. Nếu sau mỗi chu kì cơ năng của con lắc giảm 5% thì sau 10 chu kì biên độ của nó giảm xấp xỉ A. 77%. B. 36%. C. 23%. D. 64%. Câu 5 (VDC): Hai chất điểm dao động điều hòa cùng tần số, có li độ ở thời điểm t là x1 và x2. Giá trị M cực đại của tích x1.x2 là M, giá trị cực tiểu của x1.x2 là . Độ lệch pha giữa x1 và x2 có độ lớn gần 3 nhất với giá trị nào sau đây? A. 1,05 rad B. 1,58 rad C. 2,1 rad D. 0,79 rad
- Câu 13(TH): Một mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Cường độ dòng điện trong mạch có biểu thức là I = 2.10−2 cos(2.106t) (A), t tính bằng giây. Điện tích cực đại của tụ điện là A. 106 C. B. 10−8 C. C. 4.10−6 C. D. 4.106 C Câu 14(VD): Mạch chọn sóng của một máy thu vô tuyến gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm 0,2 H và tụ điện có điện dung có thể thay đổi được, lấy c = 3.108 m/s. Để mạch có thể bắt được sóng điện từ có bước sóng 300 m thì điện dung của tụ điện phải điều chỉnh đến giá trị 375 1,25 A. 6,2.1014 F.B. µF.C. pF.D. 6,2.10 14 µF. Câu 15: (NB) Trong các đại lượng đặc trưng cho dòng điện xoay chiều sau đây, đại lượng nào không dùng giá trị hiệu dụng: A. Hiệu điện thế.B. Cường độ dòng điện. C. Tần số.D. Suất điện động. Câu 16: (NB) Phát biểu nào sau đây là đúng với mạch điện xoay chiều chỉ chứa tụ điện? A. Dòng điện sớm pha hơn hiệu điện thế một góc . 2 B. Dòng điện sớm pha hơn hiệu điện thế một góc . 4 C. Dòng điện trễ pha hơn hiệu điện thế một góc . 2 D. Dòng điện trễ pha hơn hiệu điện thế một góc . 4 Câu 17: ( TH) Điện áp giữa hai đầu một đoạn mạch điện xoay chiều chỉ có tụ có điện dung C = 10 4 (F) có biểu thức u = 200 2 cos(100 t)(V ) . Biểu thức của cường độ dòng điện trong mạch là: 5 A. i = 2 2 cos(100 t ) (A) B. i = 2 2 cos(100 t )(A) 6 2 C. i = 2 2 cos(100 t )(A) D. i = 2 cos(100 t ) (A) 2 6 Câu 18: (TH) Điện áp đặt vào hai đầu một đoạn mạch R, L, C không phân nhánh. Điện áp hiệu dụng hai đầu mạch là 100V, hai đầu R là 80V, hai bản tụ C là 60V. Mạch điện có tính cảm kháng. Tính điện áp hiệu dụng hai đầu L: A. 200VB. 20VC. 80VD. 120V Câu 19: (VDC) Đặt điện áp u = U0cos t (U0 và không đổi) vào hai đầu đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn mạch AM gồm điện trở thuần R và cuộn cảm thuần có
- Câu 25: (VD) Thí nghiệm giao thoa khe Iâng, hai khe cách nhau 0,8 mm; màn cách 2 khe 2,4 m, ánh sáng làm thí nghiệm = 0,64 m . Bề rộng của vùng giao thoa trường là 4,8 cm. Số vân sáng trên màn là A. 25.B. 24.C. 26.D. 23. Câu 26: (VDC) Tiến hành thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng ( 380nm 760nm ). Khoảng cách giữa hai khe là 1mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1m. Trên màn, hai điểm A và B là vị trí hai vân sáng đối xứng nhau qua vân trung tâm, C cũng là vị trí một vân sáng. Biết A, B, C cùng nằm trên một đường thẳng vuông góc với các vân giao thoa, AB = 7,2 mm và BC = 4,5 mm. Giá trị của bằng A.450nmB.650nmC.750nm D.550nm Câu 27: (NB) Chiếu chùm ánh sáng có bước sóng thích hợp vào quả cầu kim loại tích điện âm. Hạt thoát ra khỏi mặt quả cầu là: A. proton.B. neutron.C. electron.D. Cả ba loại hạt trên. Câu 28: (TH) Quang dẫn là hiện tượng: A. kim loại phát xạ electron lúc được chiếu sáng. B. điện trở của một chất giảm rất nhiều khi hạ nhiệt độ xuống thấp. C. bứt quang electron ra khỏi bề mặt chất bán dẫn. D. dẫn điện của chất bán dẫn lúc được chiếu sáng thích hợp. Câu 29: (TH) Chiếu một chùm bức xạ đơn sắc vào một tấm kẽm có giới hạn quang điện 0,35 m . Hiện tượng quang điện sẽ không xảy ra khi chùm bức xạ có bước sóng là: A. 0,1 m .B. 0,2 m .C. 0,3 m .D. 0,4 m . Câu 30: (VD) Cho bán kính quỹ đạo Bohr thứ nhất là 0,53 A0. Bán kính quỹ đạo Bohr thứ 5 là A. 1,325 nm.B. 13,25 nm.C. 123,5 nm.D. 1235 nm. Câu 31: (VDC) Các mức năng lượng của các trạng thái dừng của nguyên tử Hiđrô được xác định bằng biểu thức . Ở trạng thái dừng này, electron trong nguyên tử chuyển động 2 trên quỹ đạo dừng có bán kính rn = n r0 với r0 là bán kính Bor. Nếu một nguyên tử hiđrô hấp thụ một photôn có năng lượng 2,856 eV thì bán kính quỹ đạo dừng của electron trong nguyên tử đó sẽ tăng lên A. 2,25 lần B. 9,00 lần C. 6,25 lần D. 4,00 lần Câu 32: (NB) Đồng vị là các nguyên tử mà hạt nhân có cùng số: A. prôtôn nhưng số khối khác nhau.B. nơtrôn nhưng số khối khác nhau. C. nơtrôn nhưng số prôtôn khác nhau.D. nuclon nhưng khối lượng khác nhau. Câu 33: (NB) Kết luận nào về bản chất của các tia phóng xạ dưới đây là không đúng?
- ĐÁP ÁN 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 A A D C A D C D B A B A B C C A B D C B 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 B B B C A A C D D A C A A C C B D A A C LỜI GIẢI CÂU 15: C. CÂU 16 A CÂU 17 B Giải: Vì mạch chứa tụ C nên I sớm pha hơn u ,chọn B 2 CÂU 18 D Giải: 2 2 2 U U R (UL UC ) thay vào tính UL CÂU 19: C GIẢI: điện áp hai đầu đoạn mạch AM lệch pha một góc so với cường độ dòng điện 3 trong mạch Zl Zc tan r R (Zl Zc) 3 6 r R Zl tan Zl R 3 3 R Tổng trở đoạn mạch AB lớn hơn AM X gồm tụ điện và điện trở r. 2 2 U AM U MN R r Zl (1) 2 2 Ta có U NB 7U AM Zc 7R 7 r Zl (2) Đáp án C U U Zc (R r)2 (Zl Zc)2 (3) NB CÂU 20: B 2 2 U AM U MN R r Zl (1) 2 2 GIẢI: Khi f = f1 ta có: U NB 7U AM Zc 7R 7 r Zl (2) 2 2 U NB U Zc (R r) (Zl Zc) (3)
- Tại C có vân sáng nên: OC = k.i = k.λDa ⇒ λ=OC.akD = 900k (nm). Vậy k = 2 và λ= 450 nm. LUONG TU CÂU 27C CÂU 28D CÂU 29D CÂU 30A Giải 2 r = 5 .r0 CÂU 31: C GIẢI: Khi nguyên tử hấp thụ photon thì nó nhảy từ mức m lên mức n. Tỉ số bán kính là:
- CÂU 33A CÂU 34C CÂU 35 C giải thay vào m Z.mp (A Z).mn mx CÂU 36 B giải t T m m0.2 =5g CÂU 37 D Giải: Vì F tỉ lệ nghịch với r2 , r giảm 4 thì F tăng 42 CÂU 38 A R1 R Giải: E 2 R3 I 1A =I2 R td U2=I2.R2 =4V CÂU 39 A Giải: F BIlsin 90 =18N CÂU 40 C 8 d ' Giải: k 4 k 4 d ' 4d 64cm 2 d