Hướng dẫn ôn tập cuối học kì 2 môn Giáo dục công dân Lớp 12 - Năm học 2021-2022

docx 13 trang Trần Thy 09/02/2023 11860
Bạn đang xem tài liệu "Hướng dẫn ôn tập cuối học kì 2 môn Giáo dục công dân Lớp 12 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxhuong_dan_on_tap_cuoi_hoc_ki_2_mon_giao_duc_cong_dan_lop_12.docx

Nội dung text: Hướng dẫn ôn tập cuối học kì 2 môn Giáo dục công dân Lớp 12 - Năm học 2021-2022

  1. HƯỚNG DẪN ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN GDCD 12 NĂM HỌC: 2021 – 2022. BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ II MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN LỚP 12 – THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 PHÚT Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Nội dung Đơn vị kiến Vận TT Thông Vận kiến thức thức Nhận biết dụng hiểu dụng cao Nhận biết: - Nêu được khái niệm của một số quyền tự do cơ bản của công dân: quyền bất khả xâm phạm về thân thể; quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm; quyền được pháp luật bảo đảm an toàn về thư tín, điện thoại, điện tín; quyền tự do ngôn luận. - Nêu được nội dung của một số quyền tự do cơ bản của công dân: quyền bất khả xâm phạm về thân thể; quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự, Công 1. Công nhân phẩm; quyền được pháp luật bảo đảm an toàn về dân với dân với thư tín, điện thoại, điện tín; quyền tự do ngôn luận. các các - Trình bày trách nhiệm của công dân trong việc bảo 1 quyền tự quyền tự 3 3 do cơ do cơ đảm và thực hiện các quyền tự do cơ bản của công dân. bản bản Thông hiểu: - Phân biệt được những hành vi thực hiện đúng và hành vi xâm phạm các quyền tự do cơ bản của công dân. Vận dụng: - Thực hiện các quyền tự do cơ bản của công dân. Vận dụng cao: - Bảo vệ quyền tự do cơ bản của mình và không xâm phạm quyền tự do cơ bản của người khác. - Phê phán những hành vi vi phạm quyền tự do cơ bản của công dân. Công Công Nhận biết: dân với dân với - Nêu được khái niệm các quyền dân chủ của công dân: 2 các các quyền bầu cử và quyền ứng cử vào các cơ quan đại biểu 6 4 quyền quyền của dân; quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội; dân chủ dân chủ quyền khiếu nại, tố cáo.
  2. Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Nội dung Đơn vị kiến Vận TT Thông Vận kiến thức thức Nhận biết dụng hiểu dụng cao Tổng 16 12 1 1 NỘI DUNG ÔN TẬP Ôn tập từ bài 6 – đến bài 8 Bài 6:Công dân với các quyền tự do cơ bản Bài 7: Công dân với các quyền dân chủ Bài 8: Pháp luật với sự phát triển của công dân Hình thức thi:+ Trắc nghiệm: 70 % (28 câu) + Tự luận: 30% (2 câu) I. Nội dung lí thuyết Bài 6: CÔNG DÂN VỚI CÁC QUYỀN TỰ DO CƠ BẢN A. CHUẨN KIẾN THỨC 1. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể - Khái niệm: Không ai có thể bị bắt, nếu không có quyết định của Tòa án, quyết định phê chuẩn của Viện kiểm sát, trừ trường hợp phạm tội quả tang. - Nội dung + Không ai được tự ý bắt và giam giữ người vì lý do không chính đáng hoặc nghi ngờ. + Trường hợp được bắt người thì cơ quan được ra lệnh bắt giam giữ người: Trường hợp 1: Viện kiểm sát, Tòa án ra lệnh bắt để tạm giam. Lý do: Khi có chứng cứ chứng tỏ bị can, bị cáo gây khó khăn cho việc điều tra, truy tố, xét xử hoặc sẽ tiếp tục phạm tội. Trường hợp 2: Bắt người khẩn cấp: Thủ trưởng, phó thủ trưởng cơ quan điều tra các cấp; người chỉ huy đơn vị quân đội độc lập cấp trung đoàn và tương đương; người chỉ huy đồn biên phòng ở hải đảo và biên giới; người chỉ huy tàu bay, tàu biển, khi tàu bay, tàu biển đã rời khỏi sân bay, bến cảng. Lý do: + Khi có căn cứ khẳng định, người đó đang chuẩn bị phạm tội rất nghiêm trọng hoặc đặc biệt nghiêm trọng. + Khi có người chính mắt trông thấy và xác nhận đúng là người đã thực hiện tội phạm mà xét thấy cần bắt để người đó không trốn được. + Khi thấy ở người hoặc chỗ ở của ngời nào đó có dấu vết của tội phạm và xét thấy cần ngăn chặn việc người đó trốn. Trường hợp 3: Bắt người phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã. Bất kỳ ai thấy người phạm tội quả tang (đang phạm tội, đang bị đuổi ) hoặc người truy nã đều được bắt và giải đến cơ quan công an, viện kiểm sát hoặc UBND nơi gần nhất.
  3. - Nội dung + Không ai được được tùy tiện bóc mở, thu giữ, tiêu hủy thư, điện tín của người khác. Đây thuộc bí mật đời tư cá nhân được luật bảo vệ. + Chỉ những người có thẩm quyền và trong trường hợp thật cần thiết mới được tiến hành kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của người khác. 5. Quyền tự do ngôn luận - Khái niệm Công dân có quyền được tự do phát biểu ý kiến, trình bày quan điểm của mình về các vấn đề chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội của đất nước. - Nội dung + Trực tiếp: - Trình bày trong các cuộc họp, hội nghị. - Viết bài gửi đăng báo + Gián tiếp: Thông qua người đại diện cho mình (đại biểu quốc hội, HĐND các cấp); bằng việc viết đơn, viết báo BÀI 7. CÔNG DÂN VỚI CÁC QUYỀN DÂN CHỦ A. CHUẨN KIẾN THỨC 1. Quyền bầu cử, ứng cử vào các cơ quan đại biểu của nhân dân 1.1. Khái niệm quyền bầu cử, ứng cử(DD HP 2013) - Là quyền dân chủ cơ bản của côn dân trong lĩnh vực chính trị. - Thông qua đó, nhân dân thực thi hình thức dân chủ gián tiếp ở từng địa phương và trong phạm vi cả nước. 1.2. Nội dung - Người có quyền bầu cử, ứng cử vào cơ quan đại biểu của nhân dân. + Điều 27HP 2013: Công dân Việt Nam từ đủ 18 tuổi trở lên có quyền bầu cử và từ đủ 21 tuổi trở lên có quyền ứng cử vào Quốc hội và HĐND các cấp. + Quyền bầu cử, ứng cử là quyền chính trị quan trọng, không phân biệt đối xử - Người không được thực hiện quyền bầu cử: Người đang bị tước quyền bầu cử theo bản án, quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật; người đang phải chấp hành án phạt tù(trừ tù treo, tạm giam); người mất năng lực hành vi dân sự. 2. Quyền tham gia quản lý nhà nước và quản lý xã hội 2.1. Khái niệm - Là quyền công dân tham gia thảo luận vào các vấn đề chung của đất nước trên tất cả mọi lĩnh vực trong phạm vi từng địa phương và phạm vi cả nước. - Là quyền công dân được kiến nghị với các cơ quan nhà nước về xây dựng bộ máy nhà nước và phát triển kinh tế - xã hội. Đây thực chất là quyền dân chủ trực tiếp của công dân. 2.2. Nội dung - Ở phạm vi cả nước:
  4. + Người đứng đầu cấp trên của cơ quan có người bị tố cáo. + Chánh thanh tra các cấp, Tổng thanh tra Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ. + Hành vi bị tố cáo có dấu hiệu vi phạm hình sự thì cơ quan điều tra, kiểm sát, Tòa án giải quyết. BÀI 8: PHÁP LUẬT VỚI SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG DÂN A.Chuẩn kiến thức 1. Quyền học tập, sáng tạo và phát triển của công dân. Quyền học tập của công dân. Khái niệm: Mọi công dân đều có quyền học tập từ thấp đến cao, có thể học bất cứ ngành, nghề nào, có thể học bằng nhiều hình thức và có thể học thường xuyên, học suốt đời. Nội dung: + Công dân có thể học quyền học tập không hạn chế. + Công dân có thể học bất cứ nghành, nghề nào.(tùy vào sở thích,khả năng, điều kiện) + Công dân có quyền học thường xuyên học suốt đời. + Công dân bình đẳng về cơ hội học tập. 1.2. Quyền sáng tạo của công dân. Khái niệm: Đó là quyền của mỗi người được tự do nghiên cứu khoa học, tự do tìm tòi, suy nghĩ để đưa ra các phát minh, sáng chế, sáng kiến, cải tiến kĩ thuật, hợp lí hóa sản xuất; quyền về sáng tác văn học, nghệ thuật, khám phá khoa học để tạo ra các sản phẩm, công trình khoa học về các lĩnh vực của đời sống xã hội. Nội dung: Quyền sáng tạo của công dân bao gồm: - Quyền tác giả - Quyền sở hữu công nghiệp. - Quyền hoạt động khoa học,công nghệ. 1.3. Quyền được phát triển của công dân Quyền được phát triển là quyền của công dân được sống trong mội trường xã hội và tự nhiên có lợi cho sự tồn tại và phát triển về thể chất, tinh thần, trí tuệ, đạo đức; có mức sống đầy đủ về vật chất; được học tập, nghỉ ngơi, vui chơi, giải trí, tham gia các hoạt động văn hoá; được cung cấp thông tin và chăm sóc sức khỏe; được khuyến khích, bồi dưỡng để phát triển tài năng. 3. Trách nhiệm của Nhà nước và công dân trong việc đảm bảo và thực hiện quyền học tập, sáng tạo và phát triển của công dân. a. Trách nhiệm của Nhà nước. - Ban hành chính sách, pháp luật thực hiện đồng bộ các biện pháp cần thiết để các quyền này thực sự đi vào đời sống của mỗi người dân. - Nhà nước thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục, tạo điều kiện để ai cũng được học hành. - Nhà nước khuyến khích, phát huy sự tìm tòi, sáng tạo trong nghiện cứu khoa học.
  5. A. Ngăn chặn việc làm trái luật.B. Khôi phục mọi nguồn thu nhập. C.Cô lập đối tượng nhập cảnhD. Khai thác bí mật đời tư. Câu 10: Theo quy định của pháp luật, mọi công dân đều được hưởng quyền nào sau đây? A. Học từ thấp đến cao.B. Miễn toàn bộ học phí. C. Hưởng mọi sự ưu đãi.D. Đặc cách trong tuyển sinh. Câu 11: Một trong những nội dung quyền học tập là mọi công dân đều được thực hiện quyền nào sau đây? A. Học suốt đời.B. Cấp học bổng. C. Miễn phí đào tạo.D. Trợ cấp khó khăn. Câu 12. Một trong những nội dung quyền học tập là mọi công dân đều được hưởng quyền nào sau đây? A. Học không hạn chế.B. Miễn phí dịch vụ. C. Đặc cách xét tuyển.C. Cộng điểm ưu tiên. Câu 13. Một trong những nội dung của quyền sáng tạo là mọi công dân đều được thực hiện hành vi nào sau đây? A. Nghiên cứu khoa học.B. Chuyển quyền nhân thân. C. Công chứng hồ sơ.D. Sưu tầm tài liệu. Câu 14: Một trong những nội dung quyền được phát triển là mọi công dân đều được A. hưởng mức sống đầy đủ về vật chất.B. đáp ứng mọi loại nhu cầu. C. miễn phí các loại dịch vụ công cộng.D. ấn định mức thuế thu nhập. Câu 15. Một trong những nội dung của quyền sáng tạo quy định mọi công dân được thực hiện hành vi nào sau đây? A. Sáng tác văn học.B. Tham khảo tài liệu. C. Tìm kiếm thông tin.D. Sao chép văn bản. Câu 16. Một trong những nội dung quyền được phát triển quy định mọi công dân đều được hưởng quyền nào sau đây? A. Khuyến khích phát triển tài năng. B. Miễn phí dịch vụ y tế. C. Tiếp nhận trợ cấp vùng miền.D. Học vượt cấp, vượt lớp. Câu 17: Theo quy định của pháp luật, công dân được quyền khám xét chỗ ở của người khác khi có căn cứ cho rằng ở đó có chủ thể nào sau đây? A. Tội phạm đang lẩn tránh.B. Đối tượng thi hành công vụ. C. Nhân viên điều tra dịch tễ.D. Lực lượng giải cứu con tin. Câu 18: Người làm nhiệm vụ chuyển phát vi phạm quyền được pháp luật bảo đảm an toàn và bí mật thư tínkhi tự ý thực hiện hành vi nào sau đây?
  6. Câu 28: Công dân vi phạm quyền sáng tạo trong trường hợp nào sau đây? A. Mạo danh tác giả.B. Nghiên cứu khoa học. C. Tạo ra vật liệu mới. D. Hợp lý hóa sản xuất. II. PHẦN TỰ LUẬN Câu 1: (2,0 điểm) Em hãy đọc tình huống và trả lời câu hỏi sau đây: Anh S phát hiện bà B là giám đốc của khách sạn tư nhân sử dụng một số lượng lớn động vật chết do dịch bệnh để chế biến thành thức ăn và phân phối rộng rãi trên thị trường. a. Trong tình huống trên, để bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng, anh S có thể sử dụng quyền khiếu nại hay tố cáo? Vì sao anh lại sử dụng quyền đó? b. Em hãy chỉ ra sự khác nhau về mục đích của khiếu nại và tố cáo?
  7. + Quyền tố cáo là quyền của công dân được báo cho cơ quan, tổ 0,25 chức, cá nhân có thẩm quyền biết về hành vi vi phạm pháp luật của bất cứ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước, đến quyền, lợi ích hợp pháp của của công dân, cơ quan, tổ chức. + Vì hành vi sử dụng một số lượng lớn động vật chết do dịch bệnh 0,25 để chế biến thành thức ăn bán ra thị trường không liên quan đến quyết định hành chính, hành vi hành chính mà là hành vi vi phạm pháp luật đe dọa sức khỏe, tính mạng của người tiêu dùng nên anh S cũng như bất cứ ai cũng có quyền tố cáo. b. Sự khác nhau về mục đích của khiếu nại và tố cáo: - Mục đích của khiếu nại: khôi phục quyền và lợi ích hợp pháp 0,25 của người khiếu nại đã bị xâm phạm. - Mục đích của tố cáo: Nhằm phát hiện, ngăn chặn các việc làm trái pháp luật, xâm hại đến lợi ích của Nhà nước, tổ chức và công 0,25 dân. a. Anh T không có quyền ngăn cản việc học của vợ mình. 0,25 - Vì: Pháp luật nước ta quy định học tập là một trong những quyền cơ bản của con người. Theo đó, mọi công dân có quyền học không 0.25 hạn chế. b. Chị Q cần làm một số việc theo gợi ý sau đây để thực hiện Câu 2 quyền học tập của mình (1 điểm) - Phân tích cho anh T hiểu để nhận được sự ủng hộ của chồng. 0.25 - Sắp xếp thời gian, công việc hợp lý để tiếp tục thực hiện quyền học tập của bản thân. 0,25 * Hướng dẫn: Cách trả lời của các học sinh có thể khác nhau. Khi chấm, giáo viên cần linh hoạt, nếu câu trả lời có ý đúng thì vẫn cho 0.25 điểm