Hướng dẫn ôn tập cuối học kì 2 môn Lịch sử Lớp 12 (Từ bài 21 đến bài 25) - Năm học 2021-2022
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Hướng dẫn ôn tập cuối học kì 2 môn Lịch sử Lớp 12 (Từ bài 21 đến bài 25) - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- huong_dan_on_tap_cuoi_hoc_ki_2_mon_lich_su_lop_12_tu_bai_21.docx
Nội dung text: Hướng dẫn ôn tập cuối học kì 2 môn Lịch sử Lớp 12 (Từ bài 21 đến bài 25) - Năm học 2021-2022
- Chống Nông thôn: chống phá ấp chiến lược. CTĐB Thành thị: Đội quân tóc dài, Tín đồ Phật giáo (Huế, SG, ĐN) -> Đẩy nhanh quá trình suy sụp chính quyền NĐD. Cuối 1963, Mĩ giật dây đảo chính lật đổ nhà NĐD. - Quân sự: + Ấp Bắc (2/1/1963): Thắng lợi mở đầu-> Phong trào “Thi đua Ấp Bắc giết giặc lập công”=> Chứng minh ta có khả năng đánh bại chiến tranh đặc biệt. + Đông Xuân 1964-1965: Bình Giã (12/1964-Bà Rịa) => C/tr đặc biệt cơ bản bị phá sản. + An Lão, Ba Giai, Đồng Xoài=> c/tr đ/biệt bị phá sản hoàn toàn. Câu 1. Sau khi Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương được kí kết, Mĩ đã có hành động gì ở miền Nam? A. Xây dựng hệ thống "Ấp chiến lược", đẩy mạnh bình định miền Nam. B. Đưa quân các nước đồng minh của Mĩ vào miền Nam. C. Dựng lên chính quyền Ngô Đình Diệm, âm mưu chia cắt lâu dài nước ta. D. Đưa quân viễn chinh Mĩ vào miền Nam. Câu 2. Ngày 16/5/1955, toán lính Pháp cuối cùng rút khỏi đảo Cát Bà (Hải Phòng), đã đánh dấu bước ngoặt gì ở miền Bắc Việt Nam? A. Miền Bắc Việt Nam hoàn toàn giải phóng. B. Miền Bắc Việt Nam chuẩn bị giải phóng. C. Miền Bắc Việt Nam bắt đầu đi lên xây dựng CNXH. D. Miền Bắc Việt Nam chuyển sang cách mạng XHCN. Câu 3. Khi rút khỏi miền Nam (5/1956), Pháp chưa thực hiện điều khoản nào của Hiệp định Giơnevơ? A. Ngừng bắn, lập lại hoà bình trên toàn Đông Dương. B. Hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất hai miền Nam - Bắc. C. Thực hiện cuộc tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực. D. Cam kết không can thiệp vào nội bộ của ba nước Đông Dương. Câu 4. Đặc điểm về chính trị nổi bật của Việt Nam sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 là A. Đất nước bị chia cắt thành hai miền Nam – Bắc. B. Miền Bắc hoàn toàn giải phóng. C. Miền Nam chịu sự chiếm đóng của Mĩ – Diệm. D. Miền Nam thực dân Anh dọn đường cho Pháp trở lại xâm lược. Câu 5. Tại Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9-1960) xác định cách mạng miền Bắc đóng vai trò như thế nào trong sự nghiệp chống Mĩ, chính quyền Sài Gòn và thống nhất đất nước? A. Hậu phương. B. Quyết định trực tiếp. C. Quyết định nhất. D. Hỗ trợ cho miền Nam.
- Câu 15. Đối với nhiệm vụ của cách mạng miền Bắc, Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam đã xác định A. đẩy mạnh cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. B. hoàn thành cách mạng ruộng đất. C. khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh. D. đẩy mạnh cách mạng xã hội chủ nghĩa. Câu 16. Đối với nhiệm vụ của cách mạng miền Nam, Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam đã xác định A. đẩy mạnh cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. B. hoàn thành cách mạng ruộng đất. C. khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh. D. đẩy mạnh cách mạng xã hội chủ nghĩa. Câu 17. Đế quốc Mĩ thực hiện chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) ở miền Nam Việt Nam khi A. chính quyền Sài Gòn khủng bố, mở chiến dịch “tố cộng, diệt cộng”. B. hình thức thống trị chỉ dựa vào chính quyền và quận đội tay sai thất bại. C. hình thức thống trị dựa vào chính quyền và quân đội tay sai đang ổn định. D. mâu thuẫn giữa chính quyền Mĩ và quân đội Sài Gòn đang dâng cao. Câu 18. Bình định miền Nam trong 18 tháng, là nội dung của kế hoạch nào sau đây? A. Kế hoạch Johnson Mac-namara. B. Kế hoạch Stalây –Taylo. C. Kế hoạch Đờ-Lát Đờ-tát-Xi-nhi. D. Kế hoạch Stalây Taylo và Johnson Mac- Namara. Câu 19. Nội dung nào trong kế hoạch Giôn xơn – Mac Namara chứng tỏ đó là bước lùi của Mĩ so với kế hoạch Stalay – Taylo? A. Bình định có trọng điểm miền Nam trong vòng hai năm. B. Tăng nhanh viện trợ quân sự cho chính quyền Sài Gòn. C. Đẩy mạnh việc lập Ấp chiến lược. D. Tăng nhanh lực lượng quân đội Sài Gòn và cố vấn Mĩ. Câu 20. Biện pháp được Mĩ và chính quyền Sài Gòn xem như “xương sống” và được nâng lên thành “quốc sách” trong “Chiến tranh đặc biệt” là A. tăng cường viện trợ quân sự cho Diệm. B. tăng nhanh lực lượng quân đội Sài Gòn. C. tiến hành dồn dân lập “ấp chiến lược”. D. trang bị phương tiện chiến tranh hiện đại. Câu 21. Trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965), Mĩ sử dụng những chiến thuật mới là A. “càn quét” và “bình định”. B. giành dân, cướp đất. C. “trực thăng vận”, “thiết xa vận”. D. chinh phục từng gói nhỏ. Câu 22. Lực lượng tham chiến chủ yếu trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961- 1965) của Mĩ thực hiện ở Việt Nam là A. quân đội tay sai Sài Gòn. B. quân viễn chinh Mĩ. C. quân các nước đồng minh của Mĩ. D. liên quân Mĩ và đồng minh. Câu 23. Âm mưu cơ bản của Chiến tranh đặc biệt (1961-1965) mà Mĩ áp dụng ở miền Nam VN là gì? A. Đưa quân chư hầu vào miền Nam VN. B. Dùng người Việt đánh người Việt. C. Đưa quân Mĩ ồ ạt vào miền Nam. D. Đưa cố vấn Mĩ ồ ạt vào miền Nam.
- - Vai trò của Mĩ: trực tiếp tham chiến, cố vấn. - Thủ đoạn: Hành quân “tìm diệt” vào Vạn Tường (Q.Ngãi) Hành quân “tìm diệt”-“bình định” vào “đất thánh của Việt cộng” (2 mùa khô). * Chính trị: phong trào phá ấp chiến lược. * Quân sự: + Vạn Tường (8/1965) => Thắng lợi mở đầu => “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt” + 2 mùa khô: 1965-1966 (địch đánh vào ĐNB và Liên Khu V) Chống CTCB 1966-1967 (Gianxon xiti -> đánh căn cứ Dương Minh Châu). + Tổng tiến công Tết Mậu Thân 1968: - Lung lay ý chí xâm lược của Mĩ. - Thừa nhận thất bại C/tr cục bộ -> “phi Mĩ hóa” c/tr - Chấm dứt phá hoại MB. - Chấp nhận đàm phán với ta ở Pari. * Hoàn cảnh: - Sau thất bại chiến tranh cục bộ. - Phạm vi: Miền Nam, Đông Dương. * Âm mưu: 2. Việt Nam Chiến lược - Hình thức: Chiến tranh xâm lược thực dân mới. hóa chiến VN hóa - Lực lượng tiến hành: Quân đội SG là chủ yếu -> “dùng người Việt tranh (1969- chiến tranh đánh người Việt”. 1973) - Vai trò của Mĩ: Cố vấn chỉ huy, có hỗ trợ hỏa lực, ko quân, hậu cần. - Thủ đoạn: Rút quân Mĩ, quân đồng minh; tăng quân SG Dùng quân SG như lực lượng xung kích mở rộng xâm lược Lào, CPC -> “Dùng người ĐD đánh người ĐD”. Hòa hoãn TQ, Liên Xô -> hạn chế sự giúp đỡ.
- 4. Hiệp định + Góp phần hàn gắn vết thương chiến tranh. pari Hai bên: + Ngừng bắn. (27/1/1973) + Trao trả tù binh, dân thường. Nội dung Miền Nam: Tự quyết định tương lai chính trị = tổng tuyển cử Thực tế có 2 chính quyền: C/quyền CM và CQ SG, 2 quân đội, 2 vùng kiểm soát, 3 lực lượng chính trị (CM,SG,trung gian) - Là thắng lợi: quân sự, chính trị , ngoại giao. - Là kết quả đấu tranh của nhân dân 2 miền. Ý nghĩa - Mở ra bước ngoặt của cuộc k/chiến chống Mĩ. - Mĩ công nhận các quyền dân tộc cơ bản - Mĩ rút quân về nước => tạo điều kiện giải phóng MNam. => Thắng lợi của Hiệp định Pari 1973 đã hoàn thành nhiệm vụ “đánh cho Mĩ cút”. Câu 1. Lực lượng giữ vai trò quan trọng và không ngừng tăng lên về số lượng và trang bị trong “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) của Mĩ ở miền Nam VN là lực lượng nào? A. Lực lương quân ngụy. B. Lực lượng quân viễn chinh Mĩ. C. Lực lượng quân chư hầu. D. Lực lượng quân ngụy và chư hầu. Câu 2. Trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ”, quân đồng minh của Mĩ tham gia ở miền Nam Việt Nam gồm A. Hàn Quốc, Thái Lan, Anh, Pháp, Niu Dilân. B. Philíppin, Ôxtrâylia, Niu Dilân, Anh, Pháp. C. Hàn Quốc, Thái Lan, Philíppin, Ôxtrâylia, Niu Dilân. D. Anh, Hàn Quốc, Thái Lan, Philíppin, Ôxtrâylia. Câu 3. Lực lượng quân đội được Mĩ sử dụng trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” là A. lực lượng quân đội viễn chinh Mĩ và chư hầu. B. trang bị vũ khí phương tiện chiến tranh hiện đại. C. lực lượng quân đội viễn chinh Mĩ, chư hầu và quân đội Sài Gòn. D. quân đội Sài Gòn và quân các nước Đông Dương. Câu 4. Khi thực hiện chiến lược “Chiến tranh cục bộ”, Mĩ đưa quân Mĩ và đồng minh Việt Nam nhằm A. thay quân đội Sài Gòn tham chiến trên chiến trường. B. tạo ưu thế về binh lực, hoả lực áp đảo quân chủ lực của ta. C. ngăn chặn chủ nghĩa xã hội ở Đông Nam Á. D. Chuẩn bị những hoạt động phá hoại miền Bắc.
- C. Sau Hội nghị cấp cao Việt Nam - Lào - Campuchia năm 1970. D. Sau cuộc Tiến công chiến lược xuân - hè năm 1972 trên toàn miền Nam. Câu 14. Nội dung nào dưới đây là một trong những điểm khác nhau giữa chiến lược “Chiến tranh cục bộ” và “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở Việt Nam? A. sử dụng vũ khí hiện đại của Mĩ. B. tổ chức nhiều cuộc tấn công vào quân giải phóng. C. quân Mĩ và quân đồng minh Mĩ trực tiếp tham chiến. D. Mỹ giữ vai trò cố vấn. Câu 15. Về biện pháp thực hiện, chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” và chiến lược “Chiến tranh cục bộ” đều giống nhau ở chỗ A. sử dụng viện trợ kinh tế, quân sự của quân đồng minh. B. kêu gọi sự hỗ trợ của các nước đồng minh và thực hiện chính sách bình định. C. sử dụng viện trợ của phương Tây, thực hiện chính sách “bình định”. D. sử dụng kinh tế, quân sự của Mĩ, thực hiện chính sách “bình định”. Câu 16. Mĩ thực hiện “Việt Nam hoá chiến tranh” nhằm A. tận dụng xương máu người Việt Nam, rút dần quân Mĩ về nước. B. tạo điều kiện phát huy vai trò của quân đội Sài Gòn trên chiến trường. C. từng bước thoát khỏi cuộc chiến tranh ở Việt Nam. D. tập trung toàn lực lượng quân Mĩ xâm lược Lào và Cmapuchia. Câu 17. Từ năm 1972, Mĩ dùng thủ đoạn ngoại giao để cô lập cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam như thế nào? A. Tăng cường sự tham gia của các nước Đông Nam Á và tổ chức SEATO. B. Thực hiện sách lược hoà hoãn với hai nước xã hội chủ nghĩa lớn. C. Phong tỏa biên giới, biển đảo, ngăn liên lạc của ta với nước ngoài. D. Viện trợ cho Lào, Campuchia gây chia rẽ giữa ba nước Đông Dương. Câu 18. Âm mưu cơ bản của chiến lược “Việt Nam hóa” chiến tranh là A. dựa vào ưu thế quân sự để giành thắng lợi. C. tiếp tục âm mưu “dùng người Việt đánh người Việt”. B. lấy chiến tranh nuôi chiến tranh. D. thực hiện chính sách xâm lược thực dân mới ở Việt Nam. Câu 19. Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hoà miền Nam Việt Nam ra đời (6/6/1969) ra đời có ý nghĩa? A. Cuộc kháng chiến của Việt Nam được nhân dân tiến bộ thế giới ủng hộ. B. Mĩ đã bị thất bại trên phương diện đấu tranh ngoại giao. C. Tạo thế cân bằng về so sánh lực lượng giữa cách mạng và phản cách mạng. D. Chính phủ hợp pháp, đại diện cho nhân dân miền Nam. Câu 20. Sự kiện biểu thị quyết tâm đoàn kết chiến đấu chống chiến lược “Đông Dương hóa chiến tranh” của nhân dân Việt Nam - Lào - Campuchia là A. Hội nghị cấp cao ba nước Việt Nam - Lào - Campuchia. B. sự phối hợp chống 4,5 vạn quân Mĩ và quân đội Sài Gòn xâm lược Lào. C. cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai của Mĩ. D. Việt Nam và Campuchia phối hợp chống 10 vạn quân Mĩ và quân đội Sài Gòn. Câu 21. Để mở đầu cho cuộc tổng tiến công chiến 1972, quân ta đã tấn công vào nơi nào? A. Tây Nguyên. B. Đông Nam Bộ. C. Nam Trung Bộ. D. Quảng Trị. Câu 22. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972, ta đã chọc thủng 3 phòng tuyến quan trọng của địch là: A. Quảng Trị, Quảng Nam, Tây nguyên. B. Quảng Nam, Tây nguyên, Đông Nam Bộ.
- Bài 23: KHÔI PHỤC VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC, GIẢI PHÓNG HOÀN TOÀN MIỀN NAM (1973 – 1975) HN lần 21 BCH - Kẻ thù là ĐQ Mĩ – tập đoàn Nguyễn Văn Thiệu. TƯ Đảng - Nhiệm vụ: tiếp tục CM dân tộc dân chủ nhân dân = bạo lực (7/1973) CM. 1. Miền Nam đấu tranh - Đấu tranh trên 3 mặt trận: quân sự, chính trị, ngoại giao. chống “Bình - Cuối 1974 – đầu 1975: ta mở hoạt động quân sự ở ĐB SCL định – lấn và ĐNB chiếm” ->Thắng lợi Phước Long (6/1/1975) . Cuối 1974 đầu 1975 - Ý nghĩa: Cho thấy khả năng thắng lợi của ta; Suy yếu, bất lực của quân đội SG; Khả năng can thiệp trở lại = quân sự của Mĩ rất hạn chế. * Cơ sở: Khách quan: so sánh lực lượng thay đổi (Mĩ rút quân sau Hiệp định Pari). Chủ quan: Chiến thắng Phước Long (6/1/1975). * Chủ trương: Chủ trương giải phóng miền Nam - Đề ra kế hoạch giải phóng MN trong 2 năm 1975-1976. - “Cả năm 1975 là thời cơ”. - Nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối 1975 -> g/p trong 1975. 1. Chiến dịch Tây Nguyên (4/3 -24/3/1975) - Tây Nguyên có vị trí chiến lược nhưng lực lượng địch mỏng. - Diễn biến: 4/3: ta đánh nghi binh Playku – KomTum. 2. Giải phóng hoàn toàn 10/3: ta tiến công Buôn Mê Thuột -> Thắng lợi. miền Nam 12/3: địch phản công chiếm BMThuột -> thất bại. 14/3: địch rút khỏi Tây Nguyên. tiến công và nổi 24/3: Tây Nguyên giải phóng. dậy Xuân 1975
- lợi, ý nghĩa lịch - Sự đồng tình, giúp đỡ của các nước XHCN, lực lượng dân sử của cuộc chủ trên TG. k/c chống Mĩ * Ý nghĩa: Kết thúc 21 năm chống Mĩ, 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc chấm dứt sự thống trị của chủ nghĩa đế quốc. Ý nghĩa - Hoàn thành CM DTDCND trong cả nước. - Kỉ nguyên độc lập, thống nhất, đi lên CNXH Cổ vũ PT CMTG. - Tác động đến nước Mỹ - thế giới. => “Thắng lợi đó mãi mãi ghi vào LS dân tộc ta một trong những trag chói lọi nhất, đi vào LSTG như một chiến công vĩ đại của thế kỷ XX, một sự kiện có tầm quan trọng to lớn và có tính thời đại sâu sắc”. Câu 1. Toán lính Mĩ cuối cùng rút khỏi nước ta ngày 29/3/1973 có ý nghĩa như thế nào đối với cách mạng miền Nam? A. Hoàn thành nhiệm vụ “đánh cho Mĩ cút”. B. Quân Mĩ không còn tham chiến ở miền Nam. C. Chính quyền Sài Gòn không còn nhận được sự viện trợ từ Mĩ. D. Là cơ hội để giải phóng hoàn toàn miền Nam. Câu 2. Kẻ thù của cách mạng miền Nam được xác định trong Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 21 tháng 7 năm 1973 là A. chính quyền Sài Gòn và Ngô Đình Diệm. B. chính quyền Nguyễn Văn Thiệu và bọn phản động. C. đế quốc Mĩ và tập đoàn Nguyễn Văn Thiệu. D. chính quyền phản động miền Nam và Mĩ. Câu 3. Hội nghị lần thứ 21 của Ban Chấp hành Đảng Lao động Việt Nam (7/1973) đề ra chủ trương nào sau đây? A. Xóa bỏ cơ chế quản lí kinh tế tập trung. B. Xóa bỏ cơ chế quản lí kinh tế bao cấp. C. Phát triển kinh tế nhiều thành phần. D. Tiếp tục con đường cách mạng bạo lực. Câu 4. Hội nghị lần thứ 21 (7/1973) của Ban Chấp hành Đảng Lao động Việt Nam khẳng định phải tiếp tục con đường bạo lực cách mạng là do A. các lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đã phát triển. B. đã có lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang lớn mạnh. C. Mĩ và chính quyền Sài Gòn phá hoại Hiệp định Pari. D. vùng giải phóng của cách mạng ở miền Nam càng bị thu hẹp. Câu 5. Nhiệm vụ cơ bản của cách mạng Việt Nam được Hội nghị lần thứ 21 (7/1973) của Ban Chấp hành Đảng Lao động Việt Nam xác định là A. giải phóng miền Nam trong năm 1975. B. chỉ đấu tranh chính trị để thống nhất đất nước. C. tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. D. tiến hành cách mạng ruộng đất.
- D. căn cứ hải quân lớn nhất của quân đội Sài Gòn. Câu 16. “Phải tập trung nhanh nhất lực lượng, binh khí kĩ thuật và vật chất giải phóng miền Nam trước mùa mưa 1975". Quyết định này ra đời khi A. chiến dịch Huế Đà Nẵng và chiến dịch Tây Nguyên chuẩn bị bắt đầu. B. chiến dịch Tây Nguyên và chiến dịch Huế - Đà Nẵng sắp thắng lợi. C. chiến dịch Tây Nguyên và chiến dịch Huế - Đà Nẵng giành thắng lợi. D. chiến dịch Hồ Chí Minh và chiến dịch Tây Nguyên kết thúc thắng lợi. Câu 17. Ngày 14/4/1975, Bộ Chính trị quyết định lấy tên Chiến dịch Hồ Chí Minh là chiến dịch giải phóng A. Biên Hoà. B. Phan Rang. C. Sài Gòn - Gia Định. D. Xuân Lộc. Câu 18. Trước khi bắt đầu chiến dịch giải phóng Sài Gòn - Gia Định, ta tấn công căn cứ bảo vệ Sài Gòn ở phía Đông là A. Xuân Lộc và Phan Rang. B. Xuân Lộc và Biên Hoà. C. Phan Rang và Phan Thiết. D. Ninh Thuận và Biên Hoà. Câu 19. Trong chiến dịch Hồ Chí Minh (1975), địa bàn tác chiến của các lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam là A. rừng núi. B. đô thị. C. đồng bằng. D. trung du. Câu 20. Sự kiện nào đánh dấu cuộc kháng chiến chống Mĩ 1954-1975 toàn thắng? A. Tổng thống Dương Văn Minh tuyên bố đầu hàng (30/4/1975). B. Quân ta tiến vào Dinh Độc lập (30/4/1975). C. Lá cờ cách mạng tung bay trên nóc Dinh Độc lập (30/4/1975). D. Châu Đốc được giải phóng 2/5/1975. Câu 21. Tỉnh cuối cùng được giải phóng ở miền Nam trong năm 1975 là A. Hà Tiên. B. Châu Đốc. C. Vĩnh Long. D. Đồng Nai Thượng. Câu 22. Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) đều A. có sự kết hợp nổi dậy của quần chúng. B. có sự điều chỉnh phương châm tác chiến. C. tiêu diệt mọi lực lượng của đối phương. D. là những trận quyết chiến lược. Câu 23. Một trong những điểm khác nhau giữa chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) và chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) ở Việt Nam là về A. sự huy động cao nhất về lực lượng. B. kết cục quân sự. C. địa bàn mở chiến dịch. D. quyết tâm giành thắng lợi Câu 24. Trong chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975, lực lượng chính trị giữ vai trò A. hỗ trợ lực lượng vũ trang. B. quyết định thắng lợi. C. nòng cốt. D. xung kích. Câu 25. Nguyên nhân nào có tính chất quyết định đưa tới thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước? A. Nhân dân ta có truyền thống yêu nước nồng nàn. B. Sự lãnh đạo đúng đắn và sáng suốt của Đảng. C. Có hậu phương vững chắc ở miền Bắc xã hội chủ nghĩa. D. Sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa. Câu 26. Sắp xếp các sự kiện dưới đây theo trình tự thời gian: 1. Cuộc tổng tiến công Xuân Mậu Thân; 2. Chiến dịch Hồ Chí Minh; 3. Chiến dịch Tây Nguyên; 4. Hiệp định Pari được kí. A. 1, 4, 3, 2. B. 1, 3, 4, 2. C. 1, 2, 3, 4. D. 1, 3, 2, 4.
- A. Kết hợp giữa sức mạnh truyền thống với sức mạnh hiện tại. B. Cách thức kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao. C. Huy động mọi nguồn lực để tạo nên sức mạnh giành thắng lợi. D. Lấy đấu tranh quân sự làm yếu tố quyết định thắng lợi. Bài 24: VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM ĐẦU SAU THẮNG LỢI CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG MĨ, CỨU NƯỚC NĂM 1975 1. Tình hình MB: Đạt thành tựu trong xây dựng CNXH. nước ta sau Bị c/tranh phá hoại của Mĩ tàn phá. 1975 MN : Hoàn toàn g/phóng. C/tranh của Mĩ để lại hậu quả nặng nề. - Sau 1975: + Đất nước thống nhất về lãnh thổ. + Mỗi miền có 1 nhà nước riêng (Miền Nam ko có Quốc hội, chỉ có Chính phủ CM lâm thời) Hoàn cảnh + Nguyện vọng của nhân dân: mong muốn có 1 nhà nước thống nhất II. Hoàn - H/nghị Đảng lần 24 đề ra n/vụ: thống nhất đất nước về mặt nhà thành thống nước nhất đất nước về mặt (là n/vụ hàng đầu của CMVN sau 1975). nhà nước - 11/1975: Hội nghị hiệp thương thống nhất đất nước (S.Gòn) - 25/4/1976: Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung cả nước (492 đb). (Tôn Đức Thắng - Chủ tịch nước, Lê Duẩn - Tổng Bí Thư, Phạm Văn Đồng - Thủ tướng). Tiến trình thống nhất - 24/6 – 3/7/1976: Quốc hội khóa VI (Hà Nội). Thông qua chính sách đối nội đối ngoại: Đặt tên nước là CHXHCNVN, thủ đô Hà Nội, Quốc huy, quốc kỳ, quốc ca Bầu các cơ quan, Ban dự thảo Hiến Pháp . - Việc thống nhất đất nước về mặt nhà nước đã hoàn thành. Tạo điều kiện thống nhất về chính trị, tư tưởng, kinh tế, văn hóa, xh .
- Câu 9. Tại kì họp thứ nhất, Quốc hội khoá VI (24/6 - 3/7/1976), thành phố Sài Gòn - Gia Định được đổi tên A. Sài Gòn. B. Sài Gòn - Chợ Lớn. C. Chợ Lớn. D. Thành phố Hồ Chí Minh. Câu 10. Đâu là điểm chung trong quyết định của Quốc hội khóa VI (1976) và Quốc Hội khóa I (1946)? A. Thành lập chính phủ Liên Hiệp kháng chiến. B. Bầu Ban dự thảo Hiến pháp. C. Lấy tên nước là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. D. Thành lập Quân đội Quốc gia Việt Nam. Câu 11. Thắng lợi nào đã tạo nên những điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước, những điều kiện thuận lợi để cả nước đi lên CNXH và mở rộng quan hệ với các nước trên thế giới? A. Thắng lợi của việc ký Hiệp định Pa-ri 1973. B. Thắng lợi của đại thắng mùa Xuân 1975. C. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt Nhà nước. D. Việt Nam gia nhập Liên Hợp quốc. Câu 12. Ngày 20 – 9 – 1977, nước ta trở thành thành viên thứ 149 của tổ chức nào? A. ASEAN. B. WTO. C. Liên Hợp Quốc. D. APEC. Câu 13. Hãy sắp xếp sự kiện sau theo trình tự thời gian: 1. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam. 2. Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước; 3. Quốc hội khóa VI nước Việt Nam thống nhất họp kỳ đầu tiên; 4. Tổng tuyển của bầu Quốc hội chung cả nước. A. 1,3,2,4. B. 1,2,3,4. C. 1,2,4,3. D. 2,1,3,4. Câu 14. Nội dung nào dưới đây giải thích không đúng về ý nghĩa của việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước? A. Tạo nên sức mạnh tổng hợp cho cả dân tộc. B. Tạo điều kiện thuận lợi để thống nhất các lĩnh vực còn lại. C. Tạo ra khả năng to lớn để xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. D. Tạo điều kiện thuận lợi để Việt Nam gia nhập ASEAN. Câu 15. Việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở Việt Nam (1976) đã A. tạo khả năng to lớn để xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. B. đánh dấu việc hoàn thành khắc phục hậu quả chiến tranh. C. tạo điều kiện hoàn thành cách mạng dân chủ nhân dân. D. đánh dấu hoàn thành thống nhất đất nước về hệ thống chính trị. Bài 25: Việt Nam xây dựng chủ nghĩa xã hội và đấu tranh bảo vệ tổ quốc (1976 - 1986) - Ngay sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước, tập đoàn “Khơme đỏ” do Pônpốt cầm đầu xâm phạm lãnh thổ nước ta: 1. Bảo vệ biên giới + Tháng 5/1975, quân Khơme đỏ đánh chiếm Phú Quốc và đảo Thổ Tây Nam Chu. + Ngày 22/12/1978, quân Khơme đỏ tấn công nước ta từ Hà Tiên đến Tây Ninh.