Hướng dẫn ôn tập cuối học kì 2 môn Sinh học Lớp 10 - Năm học 2021-2022

docx 19 trang Trần Thy 09/02/2023 8200
Bạn đang xem tài liệu "Hướng dẫn ôn tập cuối học kì 2 môn Sinh học Lớp 10 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxhuong_dan_on_tap_cuoi_hoc_ki_2_mon_sinh_hoc_lop_10_nam_hoc_2.docx

Nội dung text: Hướng dẫn ôn tập cuối học kì 2 môn Sinh học Lớp 10 - Năm học 2021-2022

  1. HƯỚNG DẪN ÔN TẬP HỌC KÌ II NĂM HỌC 2021-2022 MÔN SINH LỚP 10 Nội dung kiến thức Trắc nghiệm Tự luận Điểm 1. Quang hợp và hô 4 câu 1,0 hấp (2 biết, 2 hiểu) 2. Phân bào 4 câu 1,0 (2 biết, 2 hiểu) 3. Chuyển hóa vật 4 câu 1 câu vận dụng 2,0 chất và năng lượng ở (2 biết, 2 hiểu) VSV 4. Sinh trưởng và sinh 10 câu 2 câu (1 vận dụng, 1 4,0 sản của vi sinh vật vận dụng cao) (6 biết, 4 hiểu) 5. Virut và bệnh 6 câu 1 câu vận dụng cao 2,0 truyền nhiễm (4 biết, 2 hiểu) TỔNG 28 câu, 7 điểm 4 câu, 3 điểm 10,0 A. NỘI DUNG KIẾN THỨC CƠ BẢN CẦN NĂM BÀI 16,17: QUANG HỢP VÀ HÔ HẤP I/ Khái niệm hô hấp tế bào: 1) Khái niệm - Là quá trình phân giải nguyên liệu hữu cơ( chủ yếu là glucoo) thành các chất đơn giản ( CO2, H2O ) và giải phóng năng lượng cho các hoạt động sống . - Phương trình tổng quát của quá trình phân giải hoàn toàn 1 phân tử glucose. C6H12O6 + 6O2 = 6CO2 + 6H2O + NL 2)Bản chất: - Là 1 chuỗi các phản ứng oxi hóa khử. 3) Đặc điểm - Tốc độ của quá trình hô hấp phụ thuộc vào nhu cầu năng lượng của tế bào và được điều khiển thông qua hệ enzim hô hấp. II/ Các gd chính của hô hấp tế bào Chuỗi truyền Đường phân Chu trình Crep electron hô hấp Vị trí Bào tương Chất nền ti thể Màng trong ti thể 1Glu, 2 ATP,2 NAD+, 2P 2 a.pyruvic, 6 NAD 10NADH, 2FADH , Nguyên liệu i 2 2FAD, 2 ADP, 2Pi 6 O2. 2 a.pyruvic, 2NADH, 8NADH, 2 FADH 2 34 ATP, 6 H O Sản phẩm 2 2 2 ATP ATP, 6 CO2 Số ATP 2 ATP 2 ATP 34 ATP Tổng số ATP 38 ATP III. Khái niệm quang hợp:
  2. Các kì Giảm phân I Giảm phân II( giống nguyên phân) - NST nhân đôi tạo thành NST kép dính Không có sự nhân đôi của NST. Các NST nhau ở tâm động. co xoắn lại. - Các NST bắt đôi với nhau theo các cặp tương đồng -> xoắn lại. - Thoi vô sắc được hình thành. Kì đầu - NST tương đồng trong mỗi cặp dần tách nhau ở tâm động. - Trong quá trình bắt đôi và tách nhau các NST tương đồng trao đổi các đoạn crômatit cho nhau. - Màng nhân và nhân con biến mất. - Các NST kép di chuyển về mặt phẳng Các NST kép tập trung thành 1 hàng ở xích đạo của TB thành 2 hàng. mặt phẳng xích đạo của TB Kì giữa - Thoi vô sắc từ các cực TB chỉ đính vào một phía của mỗi NST kép. Mỗi NST kép trong cặp NST tương Các NS tử tách nhau tiến về 2 cực của Kì sau đồng được thoi vô sắc kéo về 2 cực của TB. TB. - ở mỗi cực NST dần dãn xoắn. Màng Màng nhân và nhân con xuất hiện, TBC nhân và nhân con xuất hiện. Thoi vô sắc phân chia. biến mất và TBC phân chia. - ở ĐV: - Tạo 2 TB con có bộ NSt đơn bội kép + Con đực: 4TB đơn bội -> 4 tinh trùng. Kì cuối (nNST kép) + Con cái: 4TB đưn bội -> 1TB trứng và 3 thể định hướng - ở TV: các TB con nguyên phân 1 số lần để hình thành hạt phấn và túi noãn. V. ý nghĩa của giảm phân: - Giảm phân kết hợp với quá trình thụ tinh tạo ra nhiều biến dị tổ hợp. - Là nguồn nguyên liệu cho CLTN và sinh vật có khả năng thích nghi với điều kiện sống mới. Nguyên phân, giảm phân và thụ tinh góp phần duy trì bộ NST đặc trưng cho loài. Bài 22, 23 CHỦ ĐỀ: CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở VI SINH VẬT I. Khái niệm vi sinh vật: VSV là những sinh vật nhỏ bé, gồm nhiều nhóm phân loại khác nhau, VSV hấp thụ và chuyển hoá vật chất nhanh, sinh trưởng mạnh II. Môi trường và các kiểu dinh dưỡng: 1. Các loại môi trường cơ bản: - Môi trường tự nhiên: VSV có ở khắp nơi, trong môi trường có điều kiện sinh thái đa dạng. - Môi trường phòng thí nghiệm: + Môi trường dùng chất tự nhiên. + Môi trường tổng hợp: gồm các chất đã biết thành phần hoá học và số lượng. + Môi trường bán tổng hợp: gồm chất tự nhiên và chất hóa học. 2. Các kiểu dinh dưỡng: phân loại dưa theo nguồn năng lượng và nguồn cacsbon- gồm 4 kiểu dd + Quang dưỡng: quang tụ dưỡng, quang dị dưỡng III. Quá trình phân giải: 1. Phân giải prôtein và ứng dụng: - Phân giải ngoài: Prôtein Prôteaza Axit amin - ý nghĩa: Thu được các axit amin để tổng hợp prôtein bảo vệ tế bào khỏi bị hư hại. - ứng dụng: làm tương, làm nước mắm
  3. Cân Đạt cực - Chất dinh dưỡng giảm dần, bằng đại và chất độc hại tăng dần. không đổi => Số tb sinh ra = số tb chết đi Suy Giảm dần - Chất dinh dưỡng cạn kiệt, chất vong độc hại tích luỹ nhiều. => Số tb sinh ra < số tb chết đi Ứng dụng Muối dưa, làm sữa chua, lên men rượu, làm nước mắm Sản xuất axit amin, (thủ công) vitamin, thuốc kháng sinh, bia. III. Các hình thức sinh sản của vi sinh vật - VSV nhân sơ: + Phân đôi (hình thức chủ yếu) + Nảy chồi + Tạo bào tử - VSV nhân thực: + Sinh sản bằng bào tử + Nảy chồi + Phân đôi Bài 27: CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SINH TRƯỞNG CỦA VI SINH VẬT I. Chất hoá học 1. Chất dinh dưỡng - Gồm các chất hữu cơ (protein, cacbohidrat, lipit ) và các chất vô cơ (vitamin, chất khoáng ) - Nhân tố sinh trưởng: là các chất hữu cơ cần thiết cho sự sinh trưởng nhưng vi sinh vật không tự tổng hợp được từ các chất vô cơ. Vd: axit amin. + VSV nguyên dưỡng: tự tổng hợp được các nhân tố sinh trưởng. + VSV khuyết dưỡng: không tổng hợp được các nhân tố sinh trưởng. Ứng dụng: kiểm tra thực phẩm. 2. Chất ức chế - Gồm các chất hoá học tiêu diệt hoặc loại bỏ vi sinh vật. Ví dụ: + Sát trùng vết thương: cồn, ôxi già + Khử trùng nước máy: Clo + Khử trùng bệnh viện, trường học: Cloramin B + Chất tẩy rửa: xà phòng, javen, vim + Thuốc kháng sinh: penixillin II. Các yếu tố vật lý 1. Nhiệt độ - Có 4 nhóm vsv: ưa lạnh, ưa ấm, ưa nhiệt, ưa siêu nhiệt. - Đa số các vsv gây hỏng thực phẩm, vsv sống trên cơ thể động vật thuộc nhóm ưa ấm. - Ứng dụng: ăn chín uống sôi, khử trùng dụng cụ y tế bằng cách đun sôi, bảo quản thực phẩm trong tủ lạnh 2. Độ ẩm - Ứng dụng: phơi khô thực phẩm, đồ dùng 3. pH - Có 3 nhóm vsv: ưa axit, ưa kiềm, ưa trung tính. Đa số vsv thuộc nhóm trung tính. - Ứng dụng: + Chế biến thực phẩm bằng cách lên men chua để được lâu (dưa chua, sữa chua, nem chua )
  4. - Mẹ bị nhiễm HIV có thể truyền qua thai nhi và truyền cho con qua sữa mẹ. 3. Ba giai đoạn phát triển của bệnh AIDS - Giai đoạn sơ nhiễm (cửa sổ): 2 tuần – 3 tháng. - Giai đoạn không triệu chứng: 1 – 10 năm. - Giai đoạn biểu hiện triệu chứng. 4. Biện pháp phòng ngừa - Sống lành mạnh. - Loại trừ tệ nạn xã hội. - Vệ sinh y tế. B. PHẦN II. MỨC ĐỘ KIẾN THỨC, KĨ NĂNG CẦN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ. 1. Quang hợp và hô hấp - Nêu được khái niệm về hô hấp tế bào và gọi được tên bào quan thực hiện hô hấp. - Nêu được các giai đoạn chính trong quá trình hô hấp tế bào. - Trình bày được phương trình tổng quát của hô hấp tế bào. - Trình bày được vị trí, nguyên liệu và sản phẩm của từng giai đoạn trong quá trình hô hấp tế bào. - Phân biệt được các giai đoạn chính trong quá trình hô hấp tế bào. - Nêu được khái niệm về quang hợp và gọi được tên bào quan thực hiện quang hợp. - Nêu được các giai đoạn chính trong quá trình quang hợp tế bào. - Trình bày được phương trình tổng quát của quang hợp. - Trình bày được điều kiện, vị trí, nguyên liệu và sản phẩm của pha sáng và pha tối của quang hợp. - Phân biệt được các giai đoạn chính trong quá trình quang hợp. 2. Phân bào - Nêu được khái niệm chu kì tế bào và gọi được tên các giai đoạn trong chu kỳ tế bào. - Gọi được tên những tế bào thực hiện quá trình nguyên phân và những giai đoạn của của quá trình nguyên phân. - Mô tả được đặc điểm cơ bản của các kỳ trong quá trình nguyên phân. - Trình bày được ý nghĩa của quá trình nguyên phân. - Giải thích được tại sao kì trung gian chiếm thời gian dài nhất - Giải thích được nguyên nhân của sự phân bào không bình thường của một số tế bào khi không vượt qua được điểm kiểm soát R - Nêu được khái niệm giảm phân và gọi được tên tế bào thực hiện giảm phân. - Liệt kê được các diễn biến chính trong các kì của quá trình giảm phân. - Mô tả được đặc điểm chính trong các kỳ của quá trình giảm phân. - Phân biệt được phân bào 1 với phân bảo 2 của quá trình giảm phân - Trình bày được ý nghĩa của quá trình giảm phân. - So sánh được quá trình nguyên phân với quá trình giảm phân. - Giải thích được tại sao từ một tế bào sinh giao tử lại có thể tạo ra 4 tế bào con có số lượng NST giảm đi so với tế bào mẹ ban đầu. 3. Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở VSV - Nêu được khái niệm vi sinh vật. - Liệt kê được các đặc điểm chung của vi sinh vật. - Gọi được tên các kiểu chuyển hoá vật chất và năng lượng ở vi sinh vật.
  5. - Phân biệt được virut và vi khuẩn dựa vào đặc điểm cấu tạo, phương thức sống và khả năng sinh sản. - Lấy được ví dụ chứng minh virut là dạng kí sinh bắt buộc - Giải thích được phần lõi quyết định đặc tính của virut - Giải thích được vì sao một số bệnh do virus gây nên có thể trở thành đại dịch - Kể được tên các giai đoạn chính trong chu trình nhân lên của virut. - Nêu được khái niệm chu trình sinh tan. - Nêu được khái niệm HIV. - Kể được tên các con đường lây truyền HIV - Nêu được khái niệm AIDS - Trình bày được sự nhân lên của virut trong tế bào chủ. - Phân tích được các con đường lây nhiễm HIV và các giai đoạn phát triển của bệnh. - Giải thích được vì sao virut lại được coi là vật kí sinh bắt buộc? - Giải thích được hội chứng AIDS là gì? -Viết bài tuyên truyền phòng chống HIV/AIDS - Nêu được khái niệm phage. - Nêu được các khái niệm vật chủ, ổ chứa. - Trình bày được vai trò của virut trong thực tiễn. - Trình bày được các con đường virut xâm nhập vào tế bào thực vật, - Giải thích được một số bệnh do virut gây ra ở người và động vật là do côn trùng là ổ chứa - Giải thích được tại sao một số bệnh do virut gây ra lại trở thành đại dịch C. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ÔN TẬP MINH HỌA I. QUANG HỢP VÀ HÔ HẤP Câu 1: Ở tế bào nhân thực, hoạt động hô hấp xảy ra chủ yếu ở loại bào quan nào sau đây? A. Ti thể.B. Bộ máy Gôngi.C. Không bào.D. Ribôxôm. Câu 2. Phát biểu nào sau đây là đúng về quang hợp? A. Trong quá trình quang hợp, cây hấp thụ O2 để tổng hợp chất hữu cơ. B. Quang hợp là quá trình sinh vật sử dụng ánh sáng để phân giải chất hữu cơ. C. Quang hợp gồm 2 pha: pha sáng diễn ra trước, pha tối diễn ra sau. D. Quang hợp là quá trình sinh lí quan trọng xảy ra trong cơ thể mọi sinh vật. Câu 3. Ở tế bào nhân thực, hoạt động quang hợp xảy ra chủ yếu ở loại bào quan nào sau đây? A. Lục lạp.B. Bộ máy Gôngi.C. Không bào.D. Ribôxôm. Câu 4. Từ một phân tử đường C6H12O6 qua giai đoạn đường phân tạo ra các loại sản phẩm nào sau đây? A. 2 ATP, 2 axit piruvic, 2 NADH. B. 1 ATP, 2 axit piruvic, 1 NADH. C. 2 ATP, 2 axit piruvic, 1 NADH.D. 2 ATP, 1 axit piruvic, 2 NADH. Câu 5. Ôxi được tạo ra từ đâu và từ pha nào của quang hợp? A. CO2, pha sáng.B. H 2O, pha tối.C. CO 2, pha tối. D. H2O, pha sáng. Câu 6. Điều kiện, vị trí xảy ra pha sáng?
  6. C. tế bào sinh dục sơ khai và tế bào sinh dục chín. D. tế bào sinh tinh và tế bào sinh trứng. Câu 7: Từ một tế bào mẹ qua quá trình giảm phân tạo ra A. 4 tế bào con, mỗi tế bào con có bộ nst giảm đi một nửa so với tế bào mẹ. B. 2 tế bào con, mỗi tế bào con có bộ nst giảm đi một nửa so với tế bào mẹ. C. 4 tế bào con, mỗi tế bào con có bộ nst giữ nguyên so với tế bào mẹ. D. 2 tế bào con, mỗi tế bào con có bộ nst giữ nguyên so với tế bào mẹ. Câu 8: Sự trao đổi chéo giữa các NST trong cặp tương đồng xảy ra vào kì A. đầu I. B. giữa I. C. sau I. D. đầu II. Câu 9:] Trong các đặc điểm sau đây, đặc điểm nào đúng với kì giữa I của giảm phân? 1. NST đơn xếp thành 2 hàng. 2. NST co xoắn cực đại. 3. NST ở dạng sợi mảnh. 4. NST kép xếp thành 1 hàng. 5. NST kép xếp thành 2 hàng. A. 1 và 2. B. 2 và 5. C. 2 và 4. D. 3 và 5. Câu 10: Ý nào sau đây KHÔNG ĐÚNG khi nói về điểm khác nhau giữa lần phân bào 1 với lần phân bào 2 trong giảm phân? A. kì đầu giảm phân 1 có hiện tượng tiếp hợp giữa các NST kép tương đồng, kì đầu giảm phân 2 có hiện tượng trao đổi chéo giữa các NST kép tương đồng. B. kì giữa giảm phân 1 các NST kép tập trung thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo, kì giữa giảm phân 2, các NST đơn tập trung thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo. C. Kì sau giảm phân 1, các NST kép trong cặp tương đồng phân ly về 2 cực tế bào, kì sau giảm phân 2, từng NST kép tách thành 2 NST đơn phân li về 2 cực tế bào. D. Kì cuối giảm phân 1, tạo thành 2 tế bào con mỗi tế bào có bộ NST n kép; kì cuối giảm phân 2, tạo thành 4 tế bào con, mỗi tế bào có bộ NST n đơn. Câu 11: Trong các ý sau đây, ý nào đúng với ý nghĩa của giảm phân? 1. Làm tăng số lượng tế bào, giúp cơ thể lớn lên. 2. Tạo ra sự đa dạng ở các loài sinh sản hữu tính. 3. Giúp tạo ra giao tử để tham gia thụ tinh. 4. Tạo ra tế bào mới thay thế các tế bào già. 5. Góp phần duy trì bộ NST đặc trưng cho loài. A. 1, 2 và 3. B. 2, 3 và 5. C. 2, 3 và 4. D. 3, 4 và 5. III. CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở VI SINH VẬT Câu 1. Vi sinh vật là những sinh vật A. đơn bào, chỉ nhìn rõ dưới kính hiển vi. B. nhân sơ, chỉ nhìn rõ dưới kính hiển vi. C. ký sinh trên cơ thể sinh vật khác, kích thước nhỏ bé. D. có kích thước nhỏ bé, chỉ nhìn rõ dưới kính hiển vi. Câu 2. Đặc điểm nào sau đây không có ở vi sinh vật? A. Phân bố rộng.B. Luôn gây bệnh.C. Sinh sản nhanh. D. Sinh trưởng nhanh. Câu 3. Dựa vào nguồn năng lượng, người ta chia sinh vật thành những nhóm nào?
  7. D. quá trình tổng hợp gồm 2 giai đoạn – tổng hợp nội bào sau đó tổng hợp ngoại bào, quá trình phân giải chỉ diễn ra nội bào. Câu 11. Việc làm tương, nước mắm là ứng dụng quá trình nào ở vi sinh vật? A. Tổng hợp protein. B. Lên men lactic. C. Phân giải polisacarit. D. Phân giải protein. Câu 12. Quá trình phân giải ngoại bào polisaccarit ở vi sinh vật sẽ tạo ra các phân tử A. đường đơn. B. đường đôi. C. axit amin. D. axit béo. IV. SINH TRƯỞNG VÀ SINH SẢN CỦA VI SINH VẬT Câu 1. Sinh trưởng của quần thể vi sinh vật là A. sự tăng số lượng tế bào.B. sự tăng kích thước tế bào. C. sự tăng khối lượng tế bào.D. sự tăng thể tích tế bào. Câu 2. Đặc điểm chung của sự sinh trưởng ở vi sinh vật là A. tốc độ nhanh.B. gồm nhiều giai đoạn. C. phức tạp.D. gồm nhiều pha. Câu 3. Có bao nhiêu ý đúng khi nói về môi trường nuôi cấy không liên tục? 1. Thường xuyên bổ sung chất dinh dưỡng mới. 2. Không ngừng rút bỏ chất thải và sinh khối. 3. Chỉ bỏ chất dinh dưỡng 1 lần. 4. Mật độ vi sinh vật luôn luôn ổn định. Có bao nhiêu ý đúng: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 4. Môi trường nuôi cấy liên tục có đặc điểm gì? 1. Thường xuyên bổ sung chất dinh dưỡng mới. 2. Không ngừng rút bỏ chất thải và sinh khối. 3. Chỉ bỏ chất dinh dưỡng 1 lần. 4. Mật độ vi sinh vật luôn luôn ổn định. Ý đúng là: A. 1, 2, 4. B. 2, 3, 4. C. 1, 2, 3. D. 2, 4. Câu 5. Trong môi trường nuôi cấy không liên tục, sự sinh trưởng của quần thể vi sinh vật trải qua 4 pha theo thứ tự là A. lũy thừa, tiềm phát, cân bằng, suy vong. B. lũy thừa, tiềm phát, suy vong, cân bằng. A. tiềm phát, lũy thừa, cân bằng, suy vong. B. tiềm phát, lũy thừa, suy vong, cân bằng. Câu 6. Trong môi trường nuôi cấy liên tục, sự sinh trưởng của quần thể vi sinh vật sẽ kéo dài ở pha A. tiềm phát.B. lũy thừa.C. cân bằng.D. suy vong. Câu 7. Thời gian thế hệ ở vi sinh vật là khoảng thời gian A. kích thước tế bào tăng gấp đôi.B. số tế bào trong quần thể tăng gấp đôi. C. của 2 lần phân chia của một tế bào.D. kích thước của quần thể tăng gấp đôi. Câu 8. Trong nuôi cấy không liên tục, quần thể vi khuẩn bắt đầu phân chia ở pha nào sau đây?
  8. Ý đúng là: A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. Câu 17. Đối với vi sinh vật, nhiệt độ ảnh hưởng đến A. hoạt động chuyển hóa vật chất trong tế bào. B. tính thấm qua màng và hoạt tính enzim. C. sự hình thành bào tử sinh sản. D. tốc độ sinh trưởng của tế bào. Câu 18. Các tia tử ngoại có tác dụng A. gây đột biến hoặc gây chết các tế bào vi khuẩn. B. tham gia vào các quá trình thuỷ phân trong tế bào vi khuẩn. C. gây co nguyên sinh làm vi sinh vật không phân chia được. D. đẩy mạnh tốc độ các phản ứng sinh hoá trong tế bào vi sinh vật. Câu 19. Vôi bột có thể tiêu diệt vi sinh vật gây bệnh trong chuồng trại chăn nuôi vì A. tạo môi trường kiềm. B. tạo môi trường axit. C. tạo môi trường khô ráo. D. khử mùi hôi của phân. Câu 20. Trong sữa chua hầu như không có vi sinh vật gây bệnh vì A. vi khuẩn lactic trong sữa tạo ra môi trường axit ức chế vi khuẩn gây bệnh. B. sữa không phải là môi trường sống của vi khuẩn gây bệnh. C. khả năng cạnh tranh của vi khuẩn gây bệnh kém hơn vi khuẩn lactic trong sữa chua. D. vi khuẩn lactic trong sữa chua tiết ra kháng sinh tiêu diệt hết các vi khuẩn gây bệnh. Câu 21. Khi muối chua rau quả nếu muốn để được lâu người ta thường cho nhiều muối nhằm A. thay đổi pH của môi trường đề ức chế vi sinh vật tạp nhiễm. B. thay đổi áp suất thẩm thấu để ức chế vi sinh vật tạp nhiễm. C. cung cấp dinh dưỡng để vi sinh vật phát triển. D. cung cấp nhân tố sinh trưởng để vi sinh vật phát triển. Câu 22. [4.2.b2] Rau củ quả muối chua sẽ để được lâu vì A. vi khuẩn lactic đã sử dụng hết chất dinh dưỡng. B. môi trường axit đã ức chế sự sinh trưởng của các nhóm vi sinh vật khác. C. môi trường bazơ đã ức chế sự sinh trưởng của các nhóm vi sinh vật khác. D. thường được bảo quản kín trong chai lọ. Câu 23. [4.2.b2] Thức ăn có thể bảo quản một thời gian dài trong tủ lạnh vì nhiệt độ trong tủ lạnh A. tiêu diệt hết các vi sinh vật. B. làm đông cứng thức ăn của vi sinh vật. C. phá vỡ bào tử của vi sinh vật. D. ức chế sự phát triển của vi sinh vật. V. VIRUT VÀ BỆNH TRUYỀN NHIỄM Câu 1. [V.5.1.3] Virut có những dạng hình thái nào?
  9. B. Thực thể sống có cấu tạo tế bào, kích thước siêu nhỏ (nanomet), cấu tạo đơn giản, kí sinh. C.Thực thể sống có cấu tạo tế bào, kích thước siêu nhỏ (micromet), cấu tạo đơn giản. D.Thực thể sống không có cấu tạo tế bào, kích thước siêu nhỏ (nm), cấu tạo đơn giản, hoại sinh. Câu 10. [V.5.1.2] : Cấu tạo chung của virut gồm các thành phần? A. Lõi + vỏ protein + vỏ ngoài. B. Lõi + nuclêôcapsit. C. Lõi + vỏ protein. D. Lõi + vỏ protein + gai glicoprotein. Câu 11. [V.5.1.6] Đặc điểm hình thái của virut có cấu trúc xoắn? A. Có các capsome sắp xếp theo hình khối đa diện gồm 20 mặt, mỗi mặt là một tam giác đều. B. Có các capsome sắp xếp theo chiều xoắn của axit nucleic. C. Gồm có 2 phần, phần đầu chứa axit nucleic có cấu trúc khối; phần đuôi có cấu trúc xoắn. D. Gồm có 2 phần, phần đầu chứa axit nucleic có cấu trúc khối; phần đuôi có cấu trúc xoắn và chỉ có phần đuôi mới có capsome. Câu 12: Điều nào sau đây không đúng khi nói về cách phòng chống những bệnh virut ở người? A. Sống cách li hoàn toàn với động vật. B. Tiêu diệt những động vật trung gian truyền bệnh như muỗi anophen, muỗi vằn C. Phun thuốc diệt côn trùng là động vật trung gian truyền bệnh. D. Dùng thức ăn, đồ uống không có mầm bệnh là các virut. Câu 13. [V.5.3.3] Điều nào sau đây là đúng về vai trò của chế phẩm virut trừ sâu? A. Là thuốc trừ sâu bị nhiễm virut. B. Là thuốc trừ sâu sử dụng để tiêu diệt virut. C. Là chế phẩm chứa virut mà những virut này gây hại cho một số sâu hại nhất định; chế phẩm này được sử dụng làm thuốc trừ sâu. D. Là chế phẩm gồm những hợp chất là protein mà các protein này được tạo nên từ những gen thuộc hệ gen của virut. Câu 14. [V.5.4.1] Bệnh truyền nhiễm là A. bệnh do cá thể này tạo nên cho cá thể khác B. bệnh lây lan từ cá thể này sang cá thể khác C. bệnh do vi sinh vật gây nên D. Cả A, B và C Câu 15. [V.5.2.7] Bệnh HIV/AIDS truyền từ mẹ sang con theo con đường? A. Truyền dọc, do động vật trung gian mang virut HIV từ mẹ truyền sang con. B. Truyền dọc, HIV từ mẹ truyền sang thai qua nhau thai. C. Truyền dọc, HIV từ mẹ truyền sang con qua sữa mẹ hoặc do tác động gì đó khi mẹ sinh con.
  10. 15. Có thể nuôi virut trên môi trường nhân tạo như nuôi vi khuẩn không? Vì sao?