Hướng dẫn ôn tập cuối học kì 2 môn Sinh học Lớp 12 - Năm học 2021-2022

docx 35 trang Trần Thy 09/02/2023 8340
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Hướng dẫn ôn tập cuối học kì 2 môn Sinh học Lớp 12 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxhuong_dan_on_tap_cuoi_hoc_ki_2_mon_sinh_hoc_lop_12_nam_hoc_2.docx

Nội dung text: Hướng dẫn ôn tập cuối học kì 2 môn Sinh học Lớp 12 - Năm học 2021-2022

  1. Câu 1: Tổ chức nào sau đây là quần xã sinh vật? A. Đàn chim ở đảo Trường Sa. B. Chim cánh cụt ở Bắc Cực. C. Sinh vật ở rừng Bạch Mã. D. Các loài cá ở hồ Tây. Câu 2: Khi nói về tính đa dạng của quần xã, điều nào sau đây không đúng? A. Quần xã ở vùng nhiệt đới có độ đa dạng cao hơn quần xã ở vùng ôn đới. B. Số lượng quần thể càng nhiều thì kích thước của mỗi quần thể càng lớn. C. Thành phần và kích thước của mỗi quần thể thay đổi theo các mùa trong năm. D. Điều kiện tự nhiên càng thuận lợi thì độ đa dạng của quần xã càng cao. Câu 3: Mức độ đa dạng của quần xã phụ thuộc vào những đặc điểm nào sau đây? 1. Mối quan hệ giữa con mồi và vật ăn thịt. 2. Sự cạnh tranh giữa các cá thể khác loài. 3. Sự thay đổi của các nhân tố vô sinh. 4. Sự cạnh tranh trong nội bộ quần thể. A. 1, 2, 4. B. 1,2, 3. C. 2, 3, 4. D. 1,3, 4. Câu 4: Khi mất loài nào sau đây thì cấu trúc của quần xã sẽ bị thay đổi mạnh nhất? A. Loài ưu thế. B. Loài thứ yếu. C. Loài ngẫu nhiên. D. Loài đặc hữu. Câu 5: Loài ưu thế là loài A. có sự sinh trưởng và phát triển tốt hơn hẳn tất cả các loài khác ở trong quần xã. B. có số lượng nhiều hơn hẳn các loài khác và có vai trò quan trọng trong quần xã. C. chỉ có ở một quần xã mà không có ở các quần xã khác. D. có ở tất cả các quần xã ở trong mọi môi trường sống. Câu 6: Loài nào sau đây vừa là loài ưu thế vừa là loài đặc trưng? A. Cao su trong quần xã rừng cao su. B. Cá tra trong quần xã ao cá. C. Cây tràm trong quần xã rừng U Minh. D. Cây lúa trong quần xã đồng ruộng. Câu 7: Quần thể cây Chò Chỉ phát triển mạnh ở quần xã rừng Cúc Phương mà ít gặp ở các quần xã khác. Đối với rừng Cúc Phương, cây Chò Chỉ là A. loài ưu thế. B. loài thứ yếu.C. loài ngẫu nhiên. D. loài đặc trưng. Câu 8. Tại sao các loài thường phân bố khác nhau trong không gian, tạo nên theo chiều thẳng đứng hoặc theo chiều ngang? A. Do mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài. B. Do nhu cầu sống khác nhau C. Do mối quan hệ cạnh tranh giữa các loàiD. Do hạn chế về nguồn dinh dưỡng Câu 9: Sự phân tầng sẽ làm giảm cạnh tranh giữa các quần thể vì A. nó làm phân hoá ổ sinh thái của các quần thể trong quần xã. B. nó làm tăng khả năng sử dụng nguồn sống của môi trường, C. nó làm giảm số lượng cá thể có trong quần xã. D. nó làm tăng nguồn dinh dưỡng của môi trường sống. Câu 10.Trong một ao nuôi cá, người ta thường nuôi ghép nhiều loại cá sống ở các tầng nước khác nhau, kĩ thuật nuôi ghép này đem lại những lợi ích nào sau đây ? 1.Tận dụng diện tích ao nuôi 2.Tiết kiệm chi phí sản xuất 3.Tận dụng nguồn sống của môi trường 4. Rút ngắn thời gian sinh trưởng của các loài cá trong ao A. 1 .B. 2.C. 3.D. 4. Câu 11: Đặc trưng nào sau đây chỉ có ở quần xã mà không có ở quần thể A. mật độB. tỉ lệ đực cái C. thành phân các nhóm tuổiD. độ đa dạng và sự phân bố các loài trong không gian Câu 12.Quần thể sinh vật có đặc trưng nào sau đây? A. Loài đặc trưng B. Loài ưu thế C. Thành phần loài D. Mật độ cá thể Câu 13. Tính đa dạng về loài của quần xã là A. mức độ phong phú về số lượng loài trong quần xã và số lượng cá thể của mỗi loài . B. mật độ cá thể của từng loài trong quần xã. C. tỉ lệ % số địa điểm bắt gặp một loài trong tổng số địa điểm quan sát. D. số loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã. Câu 14: Đặc điểm chỉ có ở cộng sinh mà không có ở hợp tác là A. cả 2 loài cùng có lợi. B. hai loài sống thường xuyên với nhau, C. một loài có lợi còn loài kia trung tính. D. có hại cho sinh vật. Câu 15: Có bao nhiêu mối quan hệ sau đây luôn làm cho một bên có lợi, còn một bên có hại? 1. Quan hệ cộng sinh. 4. Quan hệ vật ăn thịt - con mồi.
  2. 2. Mèo rừng thường bắt những con thỏ yếu hơn nên có vai trò chọn lọc đối với quần thể thỏ. 3. Số lượng mèo rừng tăng lên do số lượng hươu tăng lên. 4. Sâu ăn cỏ, thỏ và hươu là các sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1. 5. Hổ là sinh vật dữ có vai trò điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể trong quần xã. A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 27: Môi trường nào sau đây, quần xã sinh vật có độ đa dạng cao? A. Rừng mưa nhiệt đới B. Các bãi bồi ven biển C. Rừng ôn đới D. Rừng nhân tạo Câu 28: Đặc điểm của các mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã là A. ít nhất có 1 loài bị hại.B. không có loài nào có lợi. C. các loài đều có lợi hoặc ít nhất không bị hại. D. tất cả các loài đều có lợi. Câu 29: Đặc điểm của các mối quan hệ đối kháng giữa các loài trong quần xã là A. ít nhất có 1 loài bị hại. B. Chỉ 1 loài có lợi, 1 loài bị hại or cả 2 ít nhiều đều bị hại C. các loài đều có lợi hoặc ít nhất không bị hại. D. tất cả các loài đều có lợi. Câu 30: Nguyên nhân dẫn tới sự phân tầng trong quần xã A. để tăng khả năng sử dụng nguồn sống, do các loài có nhu cầu ánh sáng khác nhau. B. để tiết kiệm diện tích, do các loài có nhu cầu nhiệt độ khác nhau. C. để giảm sự cạnh tranh nguồn sống, tiết kiệm diện tích. D. do sự phân bố các nhân tố sinh thái không giống nhau, đồng thời mỗi loài thích nghi với các điều kiện sống khác nhau. Câu 31: Trong quần xã sinh vật, loài có vai trò kiểm soát và khống chế sự phát triển của loài khác, duy trì sự ổn định của quần xã được gọi là A. loài chủ chốtB. loài đặc trưng C. loài ngẫu nhiênD. loài ưu thế Câu 33: Trên đồng cỏ, các con bò đang ăn cỏ. Bò tiêu hóa được cỏ nhờ các vi sinh vật sống trong dạ cỏ. Các con chim sáo đang tìm ăn các con rận sống trên da bò. Khi nói về quan hệ giữa các sinh vật trên, phát biểu nào sau đây đúng? A. Quan hệ giữa rận và bò là quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác. B. Quan hệ giữa chim sáo và rận là quan hệ hội sinh C. Quan hệ giữa bò và vi sinh vật là quan hệ cộng sinh. D. Quan hệ giữa vi sinh vật và rận là quan hệ cạnh tranh. BÀI 41: DIỄN THẾ SINH THÁI Câu 1: Diễn thế sinh thái là quá trình A. thay thế quần xã này bằng một quần xã khác có thành phần loài đa dạng hơn. B. biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, tương ứng với sự biến đổi của môi trường. C. biến đổi quần xã làm cho thành phần loài bị thay đổi và cuối cùng làm suy thoái quần xã. D. phát triển của quần xã sinh vật, kết quả sẽ hình thành một quần xã đỉnh cực. Câu 2: Khi nói về diễn thế sinh thái, phát biểu nào sau đây không đúng? A. biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, tương ứng với sự biến đổi của môi trường. B. Diễn thế sinh thái bắt đầu từ một quần xã mà loài ưu thế đang bị hủy diệt gọi là diễn thế nguyên sinh. C. Con người có thể dự đoán được chiều hướng của quá trình diễn thế sinh thái ở một quần xã. D. Sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong nội bộ quần xã cũng là nguyên nhân cơ bản gây diễn thế sinh thái. Câu 3: Trong diễn thế sinh thái, quá trình nào sau đây tiến hành song song với quá trình biến đổi của quần xã sinh vật? A. Biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường. B. Tăng cường mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài. C. Suy giảm về mối cạnh tranh giữa các loài. D. Không có quá trình nào xảy ra. Câu 4: Quần xã được xuất hiện đầu tiên của diễn thế nguyên sinh được gọi là quần xã A. biến đổi. B. tiên phong. C. đỉnh cực. D. nhất thời. Câu 5: Diễn thế khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật nào gọi là diễn thế A. phân hủy. B. nguyên sinh. C. thứ sinh. D. hỗn hợp. Câu 7: Giai đoạn giữa của diễn thế nguyên sinh xảy ra sau giai đoạn tiên phong gồm những quần xã sinh vật
  3. C. Sự cạnh tranh giữa các loài trong quần xã D. Môi trường cuối cùng Câu 18: Khi nói về diễn thế thứ sinh, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Diễn thế thứ sinh không làm thay đổi thành phần loài của quần xã B. Diễn thế thứ sinh xảy ra ở môi trường mà trước đó chưa có quần xã sinh vật C. Diễn thế thứ sinh không làm thay đổi điều kiện môi trường sống của quần xã D. Diễn thế thứ sinh có thể dẫn đến hình thành nên quần xã tương đối ổn định Câu 19: Cho các giai đoạn chính trong quá trình diễn thế sinh thái ở một đầm nước nông như sau: (1) Đầm nước nông có nhiều loài sinh vật thủy sinh ở các tầng nước khác nhau: một số loài tảo, thực vật có hoa sống trên mặt nước; tôm, cá, cua, ốc, (2) Hình thành rừng cây bụi và cây gỗ (3) Các chất lắng đọng tích tụ ở đáy làm cho đầm bị nông dần. Thành phần sinh vật thay đổi; các sinh vật thủy sinh ít dần, đặc biệt là các loài động vật có kích thước lớn. (4) Đầm nước nông biến đổi thành vùng đất trũng, xuất hiện cỏ và cây bụi. Trật tự đúng của các giai đoạn trong quá trình diễn thế trên là A. (2) (1) (4) (3)B. (3) (4) (2) (1) C. (1) (2) (3) (4)D. (1) (3) (4) (2) Câu 20: Nguyên nhân bên trong gây ra diễn thế sinh thái là do A. Sự cạnh tranh trong loài thuộc nhóm ưu thế B. Sự cạnh tranh trong loài chủ chốt C. Sự cạnh tranh giữa các nhóm loài ưu thế D. Sự cạnh tranh giữa các nhóm loài trong quần xã Câu 21: Điều nào sau đây không đúng trong quá trình diễn thế sinh thái? A. Mối quan hệ giữa quần xã và môi trường thay đổi B. Mối quan hệ con mồi – vật sử dụng thay đổi C. Các yếu tố cấu trúc của quần xã không thay đổi D. Mối quan hệ cạnh tranh giữa các loài thay đổi BÀI 42: HỆ SINH THÁI Câu 1 (Câu 4 - SGK trang 190): Kiểu hệ sinh thái nào sau đây có đặc điểm: năng lượng mặt trời là năng lượng đầu vào chủ yếu, được cung cấp thêm một phần vật chất và có số lượng loài hạn chế? A. Hệ sinh thái biển.B. Hệ sinh thái thành phố. C. Hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới.D. Hệ sinh thái nông nghiệp. Câu 2: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về hệ sinh thái? A. Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và môi trường vô sinh của quần xã, trong đó sinh vật luôn tác động lẫn nhau và tác động qua lại với các thành phần vô sinh của môi trường. B. Hệ sinh thái chỉ có sự tác động bên trong mà không có sự trao đổi chất với môi trường ngoài vì vậy không có khả năng tự điều chỉnh như một cơ thể sống. C. Kích thước của hệ sinh thái đa dạng, có thể nhỏ như một giọt nước ao nhưng cũng có thể vô cùng to lớn như Trái Đất. D. Trong hệ sinh thái có những chu trình tuần hoàn, khép kín, hoàn chỉnh được gọi là chu trình sinh địa hóa. Câu 3: Thành phần cấu trúc của một hệ sinh thái gồm có A. các quần thể sinh vật tác động qua lại lẫn nhau. B. quần xã sinh vật (sinh vật sản xuất, sv tiêu thụ và sv phân giải) với môi trường vô sinh của chúng. C. sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân giải. D. quần xã sinh vật (sinh vật sản xuất, sv tiêu thụ, sv phân giải) và tác động qua lại lẫn nhau. Câu 4: Hệ sinh thái có những đặc điểm nào sau đây? 1. Tự điều chỉnh để duy trì trạng thái cân bằng ổn định. 2. Là một hệ mở, thường xuyên trao đổi chất với các hệ sinh thái khác. 3. Có cấu trúc luôn ổn định, không bị thay đổi theo thời gian. 4. Tuân theo quy luật bảo toàn năng lượng và bảo toàn vật chất. A. 1,2,3. B. 1,2, 4. C. 1,3,4. D. 2, 3, 4. Câu 5: Hệ sinh thái nào sau đây có độ đa dạng cao? A. Hệ sinh thái rừng ôn đới.B. Hệ sinh thái rừng thông phương Bắc.
  4. D. Quan hệ giữa các loài trong quần xã. Câu 4: Sơ đồ nào sau đây mô tả không đúng về một chuỗi thức ăn? A. Tảo → giáp xác → cá → chim bói cá → diều hâu. B. Lúa → cỏ → ếch đồng → chuột đồng → cá. C. Cỏ → thỏ → mèo rừng. D. Rau → sâu ăn rau → chim ăn sâu → diều hâu. Câu 5: Cho một hệ sinh thái rừng gồm các loài và nhóm loài sau: nấm, vi khuẩn, trăn, diều hâu, quạ, mối, kiến, chim gõ kiến, thằn lằn, sóc, chuột, cây gỗ lớn, cây bụi, cỏ nhỏ. Các loài nào sau đây có thể xếp vào loài bậc dinh dưỡng cấp 2? A. Chuột, thằn lằn, trăn, diều hâu.B. Kiến, thằn lằn, chim gõ kiến, diều hâu. C. Nấm, mối, sóc, chuột, kiến.D. Chuột, quạ, trăn, diều hâu, vi khuẩn. Câu 6: Chuỗi thức ăn của hệ sinh thái dưới nước thường dài hơn chuỗi thức ăn của hệ sinh thái trên cạn vì A. hệ sinh thái dưới nước có độ đa dạng cao hơn. B. môi trường nước giàu chất dinh dưỡng hơn. C. hệ sinh thái dưới nước có độ đa dạng sinh học cao và môi trường nước có nhiệt độ ổn định hơn. D. môi trường nước có sức nâng đỡ của nước giúp sinh vật ít hao tốn năng lượng hơn. Câu 7: Tháp sinh thái có độ chính xác cao nhất là A. tháp năng lượng. B. tháp khối lượng. C. tháp số lượng. D. tháp năng lượng và khối lượng. Câu 8: Kết luận nào sau đây không đúng? A. Tháp số lượng được xây dựng dựa trên số lượng cá thể ở mỗi bậc dinh dưỡng. B. Tháp khối lượng được xây dựng dựa trên khối lượng tổng số của tất cả các sinh vật trên một đơn vị diện tích (hoặc thể tích) ở mỗi bậc dinh dưỡng. C. Tháp năng lượng được xây dựng dựa trên số năng lượng được tích luỹ trên một đơn vị diện tích (hoặc thể tích), trong một đơn vị thời gian ở mỗi bậc dinh dưỡng. D. Tháp số lượng dễ xây dựng nhất và có độ chính xác cao nhất. Câu 9. Cho các nhóm sinh vật trong một hệ sinh thái (1) Thực vật nổi (2) Động vật nổi (3) Giun (4) Cỏ (5) Cá ăn thịt Các nhóm sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1 của hệ sinh thái là A. (2) và (3)B. (1) và (4)C. (2) và (5)D. (3) và (4) Câu 96: Cho chuỗi thức ăn: Lúa → Châu chấu → Nhái → Rắn → Diều hâu. Trong chuỗi thức ăn này, sinh vật tiêu thụ bậc 2 là A. lúa. B. châu chấu. C. nhái. D. rắn. Câu 10.Trong hệ sinh thái, sinh vật nào sau đây thuộc nhóm sinh vật tiêu thụ? A. Nấm hoại sinh B. Vi khuẩn hoại sinh C. Động vật ăn thực vật D. Thực vật Câu 11: Cho chuỗi thức ăn : Cây ngô Sâu ăn lá ngô Nhái Rắn hổ mang Diều hâu. Trong chuỗi thức ăn này, những mắt xích vừa là nguồn thức ăn của mắt xích phía sau, vừa có nguồn thức ăn là mắt xích phía trước là A. Sâu ăn lá ngô, nhái, rắn hổ mang. B. Cây ngô, sâu ăn lá ngô, nhái. C. Nhái , rắn hổ mang , diều hâu. D. Cây ngô, sâu ăn lá ngô, diều hâu. Câu 12: Khi nói về chuỗi và lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây là đúng ? A. Quần xã càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn càng đơn giản. B. Trong một lưới thức ăn, mỗi loài chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn nhất định. C. Trong một chuỗi thức ăn, mỗi loài có thể thuộc nhiều mắt xích khác nhau . D. Chuỗi và lưới thức ăn phản ánh mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã. Câu 13: Cho lưới thức ăn của một ao nuôi như sau Thực vật nổi Động vật nổi Cá mè hoa Cá mương Cá măng Nếu trong ao nuôi trên, cá mè hoa là đối tượng chính tạo nên sản phẩm kinh tế, cá mương và cá măng là các loài tự nhiên thì kết luận nào sau đây đúng? A. Cá mè hoa thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2 B. Để tăng hiệu quả kinh tế, cần giảm sự phát triển của các loài thực vật nổi
  5. C. khoảng không gian sinh thái có tất cả các điều kiện đảm bảo cho sự tồn tại, phát triển ổn định, lâu dài của loài. D. nơi có đầy đủ các yếu tố thuận lợi cho sự tồn tại của sinh vật. Câu 4: (TH) Những con voi trong vườn bách thú là A. quần thể. B. tập hợp cá thể voi. C. quần xã. D. hệ sinh thái. Câu 5:(NB) Quan hệ cạnh tranh giữa các cá thẻ trong quần thể có ý nghĩa A. đảm bào cho quần thể tồn tại ổn định. B. duy trì số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể ở mức độ phù hợp. C. giúp khai thác tối ưu nguồn sống. D. đảm bảo thức ăn đầy đủ cho các cá thể trong đàn. Câu 6: (NB) Các dấu hiệu đặc trưng cơ bản của quần thể là A. cấu trúc giới tính, cấu trúc tuổi, sự phân bố cá thể, mật độ, kích thước, kiểu tăng trưởng. B. sự phân bố cá thể, mật độ cá thể, sức sinh sản, sự tử vong, kiểu tăng trưởng. C. cấu trúc giới tính, mật độ cá thể, sức sinh sản, sự tử vong, kiểu tăng trưởng. D. độ nhiều, sự phân bố cá thể, mật độ cá thể, sức sinh sản, sự tử vong, kiểu tăng trưởng. Câu 7: (NB) Mật độ cá thể trong quần thể có ảnh hưởng tới A. cấu trúc tuổi của quần thể. B. kiểu phân bố cá thể của quần thể. C. khả năng sinh sản và mức độ tử vong của các cá thể trong quần thể. D. mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể. Câu 8: (TH) Một quần thể với cấu trúc 3 nhóm tuổi: trước sinh sản, đang sinh sản và sau sinh sản sẽ bị diệt vong khi mất đi A. nhóm đang sinh sản. B. nhóm sau sinh sản. C. nhóm trước sinh sản và nhóm đang sinh sản. D. nhóm đang sinh sản và nhóm sau sinh sản. Câu 9: (NB) Trong quan hệ giữa 2 loài, có ít nhất 1 loài bị hại thì đó là mối quan hệ nào sau đây? A. quan hệ hỗ trợ. B. quan hệ đối kháng. C. quan hệ hợp tác. D. quan hệ hội sinh. Câu 10: (NB) Quần xã là A. một tập hợp các sinh vật cùng loài, cùng sống trong 1 khoảng không gian xác định. B. một tập hợp các quần thể khác loài, cùng sống trong 1 khoảng không gian và thời gian xác định, gắn bó với nhau như 1 thể thống nhất và có cấu trúc tương đối ổn định. C. một tập hợp các quần thể khác loài, cùng sống trong 1 khu vực, vào 1 thời điểm nhất định. D. một tập hợp các quần thể khác loài, cùng sống trong 1 khoảng không gian xác định, vào 1 thời điểm nhất định. Câu 11: (NB) Loài ưu thế là loài có vai trò quan trọng trong quần xã do A. số lượng cá thể nhiều. B. sức sống mạnh, sinh khối lớn, hoạt động mạnh. C. có khả năng tiêu diệt các loài khác. D. số lượng cá thể nhiều, sinh khối lơn, hoạt động mạnh. Câu 12: ( NB) Ý nghĩa của sự phân tầng trong quần xã là A. làm tăng khả năng sử dụng nguồn sống, do các loài có nhu cầu ánh sáng khác nhau. B. làm tiết kiệm diện tích, do các loài có nhu cầu nhiệt độ khác nhau. C. làm giảm sự cạnh tranh nguồn sống giữa các loài, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống. D. giúp các loài thích nghi với các điều kiện sống khác nhau. Câu 13: (TH) Cho các phát biểu sau: (1) Nếu vì một lí do nào đó mà loài ưu thế bị mất đi thì loài sẽ thay thế là loài chủ chốt. (2) Loài ngẫu nhiên có thể thay thế cho một nhóm loài khác khi nhóm này suy vong vì một lí do nào đó. (3) Nhóm loài ngẫu nhiên là nhóm loài có tần suất xuất hiện và độ phong phú thấp, nhưng sự có mặt của chúng lại làm tăng mức đa dạng cho quần xã. (4) Loài đặc trưng là loài chỉ có ở một vài quần thể, có thể có số lượng nhiều và có vai trò quan trọng so với các loài khác. Số phát biểu có nội dung đúng là: A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. Câu 14: (TH) Bọ xít có vòi chích dịch cây mướp để sinh sống. Bọ xít và cây mướp thuộc mối quan hệ A. hợp tác. B. kí sinh – vật chủ. C. hội sinh. D. cộng sinh. Câu 15: (TH) Cho các mối quan hệ sau: I. Vi khuẩn Rhizobium và rễ cây họ đậu. II. Cây phong lan sống bám trên cây thân gỗ.
  6. II. Tự luận (3 điểm). Câu 29: Cho lưới thức ăn a. Có bao nhiêu chuỗi thức ăn? b. Có mấy loài thuộc sinh vật tiêu thụ bậc 1? Kể tên Câu 30: Xác đinh mối quan hệ sinh thái trong các ví dụ sau đây? Câu 31: Vì sao phải xen canh cây trồng trong cùng một đơn vị diện tích trồng trọt? Hết
  7. C. Nuôi nhiều loài cá với mật độ cao nhằm tiết kiệm diện tích nuôi trồng. D. Nuôi nhiều loài cá có quan hệ dinh dưỡng (loài cá này ăn loài cá kia). Câu 9: Nếu 2 quần thể của cùng 1 loài sống trong 1 khu vực địa lí nhưng ở 2 ổ sinh thái khác nhau, thì lâu dần, các nhân tố tiến hoá tác động làm phân hoá vốn gen của 2 quần thể. Đến 1 lúc nào đó, nếu sự khác biệt về vốn gen làm xuất hiện sự cách li sinh sản thì loài mới hình thành. Đây là con đường hình thành loài bằng: A. Cách li sinh thái B. Cách li tập tính C. Lai xa và đa bội hoá D. Cách li địa lí Câu 10: Bằng chứng tiến hoá nào sau đây được coi là bằng chứng tiến hoá trực tiếp? A. Hoá thạch B. Sinh học phân tử C. Giải phẫu so sánh D. Tế bào học Câu 11: Cho một số hiện tượng sau: (1) Ngựa vằn phân bố ở châu Phi nên không giao phối được với ngựa hoang phân bố ở Trung Á. (2) Cừu có thể giao phối với dê, có thụ tinh tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết ngay. (3) Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản. (4) Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ phấn cho hoa của loài cây khác. Những hiện tượng nào trên đây là biểu hiện của cách li sau hợp tử? A. (2), (3). B. (1), (4). C. (3), (4). D. (1), (2). Câu 12: Các nhà khoa học cho rằng vật chất di truyền đầu tiên xuất hiện, đó là A. ADN B. Lipit C. ARN D. Glucozo Câu 13: Về phương diện lí thuyết, quần thể sinh vật tăng trưởng theo tiềm năng sinh học khi A. mức độ sinh sản giảm và mức độ tử vong tăng. B. điều kiện môi trường bị giới hạn và không đồng nhất. C. mức độ sinh sản và mức độ tử vong xấp xỉ như nhau. D. điều kiện môi trường không bị giới hạn (môi trường lí tưởng). Câu 14: Khi nói về sự biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai? A. Hươu và nai là những loài ít có khả năng bảo vệ vùng sống nên khả năng sống sót của con non phụ thuộc rất nhiều vào số lượng kẻ thù ăn thịt. B. Hổ và báo là những loài có khả năng bảo vệ vùng sống nên sự cạnh tranh để bảo vệ vùng sống không ảnh hưởng tới số lượng cá thể trong quần thể. C. Ở chim, sự cạnh tranh nơi làm tổ ảnh hưởng tới khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể. D. Trong những nhân tố sinh thái vô sinh, nhân tố khí hậu có ảnh hưởng thường xuyên và rõ rệt nhất tới sự biến động số lượng cá thể của quần thể. Câu 15: Khi nói về chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Cả hai nhân tố đều có thể làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể. II. Chỉ có một nhân tố có khả năng làm tăng đa dạng di truyền của quần thể. III. Cả hai nhân tố đều có thể loại bỏ hoàn toàn một alen lặn ra khỏi quần thể lưỡng bội. IV. Cả hai nhân tố đều làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 16: Ví dụ nào sau đây là một quần thể sinh vật? A. Tập hợp mèo sống ở 3 hòn đảo cách xa nhau ở Nhật Bản. B. Tập hợp cỏ sống trong rừng Cúc Phương. C. Tập hợp thông nhựa sống trên một quả đồi ở Côn Sơn, Hải Dương D. Tập hợp cá sống trong một cái ao. Câu 17: Giai đoạn tiến hoá hình thành nên các hợp chất hữu cơ từ các chất vô cơ gọi là giai đoạn tiến hoá: A. Hoá học B. Tiền sinh học C. Sinh học D. Tiền hoá học Câu 18: Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh? A. Vi khuẩn đất. B. Sinh vật kí sinh - vật chủ. C. Sinh vật này ăn sinh vật khác. D. Nhiệt độ môi trường. Câu 19: Khi nói về kích thước của quần thể, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa. B. Kích thước của quần thể luôn cố định, không thay đổi theo thời gian và điều kiện sống của môi trường.
  8. A. cân bằng sinh học. B. cân bằng quần thể. C. khống chế sinh học. D. giới hạn sinh thái. Câu 28: Khi nói về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Mối quan hệ vật chủ- vật ký sinh là sự biến tướng của quan hệ con mồi - vật ăn thịt. B. Những loài cùng sử dụng một nguồn thức ăn không thể sống chung trong cùng một sinh cảnh. C. Trong tiến hóa, các loài trùng nhau về ổ sinh thái thường hướng đến sự phân li về ổ sinh thái. D. Quan hệ cạnh tranh giữa các loài trong quần xã được xem là một trong những động lực của quá trình tiến hóa. II. PHẦN TỰ LUẬN (3 điểm) Câu 29: Giả sử có 4 quần thể của môt loài thú kí hiệu là A, B, C, D có diên tích khu phân bố và mật độ như sau: Quần thể A B C D Diện tích khu phân bố (ha) 100 120 80 90 Mật độ (cá thể/ha) 22 25 26 21 Cho biết diện tích khu phân bố của 4 quần thể không thay đổi, không có hiện tượng xuất cư và nhập cư. a. Hãy sắp xếp kích thước các quần thể từ bé đến lớn? Giải thích? b. Giả sử quần thể A và quần thể D đều có tỉ lệ sinh là 7%/năm và tỉ lệ tử vong là 2%/năm. Hãy tính số lương cá thể của quần thể A sau 1 năm và quần thể D sau 5 năm. Câu 30. Nêu sự khác nhau giữa quần thể sinh vật và quần xã sinh vật. Lấy ví dụ minh hoạ. Câu 31. Sau chiến tranh chống Mỹ, khu vực rừng ngập mặn Cần Giờ bị tàn phá nghiêm trọng. Ngày nay, khu rừng ngập mặn Cần Giờ đã được khôi phục lại và được công nhận là khu dự trữ Sinh quyển thế giới của Việt Nam. a. Ví dụ trên thuộc loại diễn thế sinh thái nào? Vì sao? b. Nêu tầm quan trọng của việc nghiên cứu diễn thế sinh thái.