Kiểm tra cuối học kì 1 môn Địa lí Lớp 10 - Năm học 2021-2022 - Sở GD&ĐT Quảng Nam (Có đáp án)

docx 5 trang Trần Thy 11/02/2023 7420
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra cuối học kì 1 môn Địa lí Lớp 10 - Năm học 2021-2022 - Sở GD&ĐT Quảng Nam (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxkiem_tra_cuoi_hoc_ki_1_mon_dia_li_lop_10_nam_hoc_2021_2022_s.docx

Nội dung text: Kiểm tra cuối học kì 1 môn Địa lí Lớp 10 - Năm học 2021-2022 - Sở GD&ĐT Quảng Nam (Có đáp án)

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2021-2022 QUẢNG NAM Môn: ĐỊA LÍ – Lớp 10 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề gồm có 02 trang) MÃ ĐỀ 701 I. TRẮC NGHIỆM: (7,0 điểm) Câu 1. Ngọn đá sót hình nấm là dạng địa hình xâm thực do A. băng hà. B. gió. C. sóng biển. D. nước chảy. Câu 2. Tháp tuổi kiểu mở rộng có đặc điểm nào sau đây? A. Đáy thu hẹp. B. Đỉnh mở rộng. C. Đáy tháp rộng. D. Phình to ở giữa. Câu 3. Khối khí xích đạo có tính chất nào sau đây? A. Nóng ẩm. B. Lạnh. C. Khô. D. Rất lạnh. Câu 4. Ở Xích đạo, quanh năm có độ dài thời gian ngày so với đêm A. bằng 6 giờ. B. bằng 24 giờ. C. dài 6 tháng. D. bằng nhau. Câu 5. Ngày, đêm dài ngắn theo mùa và theo vĩ độ là hệ quả của chuyển động A. xung quanh Mặt Trời của Trái Đất. B. tự quay quanh trục của Trái Đất. C. xung quanh Mặt Trăng của Trái Đất. D. tịnh tiến quanh trục của Trái Đất. Câu 6. Tương ứng với kiểu khí hậu cận cực lục địa sẽ có kiểu thảm thực vật chính là A. rừng lá kim. B. rừng nhiệt đới. C. rừng xích đạo. D. đài nguyên. Câu 7. Khu vực nào sau đây có lượng mưa nhiều nhất? A. Chí tuyến Bắc. B. Chí tuyến Nam. C. Xích đạo. D. Cực Nam. Câu 8. Nhân tố chủ yếu ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển và phân bố của sinh vật là A. địa hình. B. đá mẹ. C. khoáng sản. D. khí hậu. Câu 9. Sự chênh lệch giữa số người xuất cư và số người nhập cư được gọi là gia tăng A. dân số. B. tự nhiên. C. cơ học. D. xã hội. Câu 10. Nguyên nhân chủ yếu hình thành gió mùa là do sự chênh lệch khí áp giữa A. lục địa và đại dương theo mùa. B. xích đạo và vùng cận chí tuyến. C. vùng ôn đới và vùng cực. D. vùng chí tuyến và vùng ôn đới. Câu 11. Các dòng biển nóng thường phát sinh ở A. chí tuyến Bắc. B. chí tuyến Nam. C. cực Bắc. D. hai bên Xích đạo. Câu 12. Ngành nông nghiệp có vai trò tăng thêm nguồn thu ngoại tệ cho các quốc gia là nhờ vào A. cung cấp lương thực cho con người. B. tạo ra việc làm cho người lao động. C. sản xuất những mặt hàng xuất khẩu. D. cung cấp thực phẩm cho con người. Câu 13. Trong cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế của các nước phát triển hiện nay, tỉ trọng lao động A. khu vực II cao nhất. B. khu vực I cao nhất. C. khu vực III cao nhất. D. khu vực III thấp nhất. Câu 14. Nhiệt độ giảm dần theo độ cao, cứ lên cao 100m nhiệt độ giảm 0,6 0 C. Vậy lên cao 1500m, nhiệt độ sẽ giảm A. 90 C. B. 30 C. C. 60 C. D. 120 C. Câu 15. Dao động thủy triều lớn nhất khi Mặt Trăng, Mặt Trời, Trái Đất nằm ở vị trí A. thẳng hàng. B. vuông góc. C. lệch nhau. D. xa nhau. Câu 16. Quy luật địa ô là sự thay đổi của các thành phần địa lí và cảnh quan địa lí theo A. vĩ độ. B. độ cao. C. địa hình. D. kinh độ. Câu 17. Phong hóa hóa học thường diễn ra mạnh ở các vùng có khí hậu
  2. Caâu 5. Dao động thủy triều nhỏ nhất khi Mặt Trăng, Trái Đất, Mặt Trời nằm ở vị trí A. thẳng hàng. B. lệch nhau. C. vuông góc. D. xa nhau. Caâu 6. Nơi nào trên Trái Đất, quanh năm có thời gian ngày và đêm bằng nhau? A. Chí tuyến Bắc. B. Chí tuyến Nam. C. Xích đạo. D. Cực Bắc. Caâu 7. Hàm ếch sóng vỗ là dạng địa hình xâm thực do A. sóng biển. B. gió. C. băng hà. D. nước chảy. Caâu 8. Quy luật đai cao là sự thay đổi có quy luật của các thành phần tự nhiên theo A. chiều vĩ độ. B. độ cao địa hình. C. chiều kinh độ. D. mùa trong năm. Caâu 9. Tương ứng với kiểu khí hậu cận cực lục địa sẽ có kiểu thảm thực vật chính là A. đài nguyên. B. rừng lá kim. C. rừng nhiệt đới. D. rừng xích đạo. Caâu 10. Các dòng biển nóng thường phát sinh ở A. chí tuyến Bắc. B. chí tuyến Nam. C. hai bên Xích đạo. D. cực Nam. Caâu 11. Nhiệt độ giảm dần theo độ cao, cứ lên cao 100m nhiệt độ giảm 0,6 0 C. Vậy lên cao 2000m, nhiệt độ sẽ giảm A. 14 0C. B. 16 0C. C. 12 0C. D. 9 0C. Caâu 12. Khối khí chí tuyến có tính chất nào sau đây? A. Lạnh. B. Lạnh khô. C. Rất nóng. D. Rất lạnh. Caâu 13. Trong cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế của các nước đang phát triển thời gian qua, tỉ trọng lao động A. khu vực III giảm. B. khu vực I tăng. C. khu vực I, III tăng. D. khu vực I giảm. Caâu 14. Địa hình cacxtơ thường được hình thành ở vùng có loại đá nào sau đây? A. Đá vôi. B. Đá granit. C. Đá badan. D. Đá thạch anh. Caâu 15. Sự biến động dân số trên thế giới (tăng lên hay giảm đi) chủ yếu do nhân tố nào sau đây quyết định? A. Tỉ suất sinh thô. B. Sinh đẻ, tử vong. C. Số người nhập cư. D. Số người xuất cư. Caâu 16. Ngành nông nghiệp có vai trò tăng thêm nguồn thu ngoại tệ cho các quốc gia là nhờ vào A. sản xuất những mặt hàng xuất khẩu. B. cung cấp lương thực cho con người. C. tạo ra việc làm cho người lao động. D. cung cấp thực phẩm cho con người. Caâu 17. Nguyên nhân chủ yếu hình thành gió mùa là do sự chênh lệch khí áp giữa A. xích đạo và vùng cận chí tuyến. B. lục địa và đại dương theo mùa. C. vùng ôn đới và vùng cực. D. vùng chí tuyến và vùng ôn đới. Caâu 18. Sự luân phiên ngày, đêm là hệ quả của chuyển động A. xung quanh Mặt Trời của Trái Đất. B. xung quanh Mặt Trăng của Trái Đất. C. xung quanh Hệ Mặt Trời của Trái Đất. D. tự quay quanh trục của Trái Đất. Caâu 19. Loại gió nào sau đây thổi từ các khu áp cao cận nhiệt đới về phía áp thấp Xích đạo? A. Giớ Tây ôn đới. B. Gió Đông cực. C. Gió địa phương. D. Gió Mậu dịch. Caâu 20. Nguồn cung cấp nước chủ yếu cho sông ở miền khí hậu nóng là A. băng tuyết. B. nước mưa. C. hồ, đầm. D. nước ngầm. Caâu 21. Các loài cây nào sau đây thích hợp với đất ngập mặn?