Kiểm tra cuối học kì 1 môn Địa lí Lớp 8 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Hoàng Hoa Thám (Có đáp án)

docx 3 trang Trần Thy 11/02/2023 10800
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra cuối học kì 1 môn Địa lí Lớp 8 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Hoàng Hoa Thám (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxkiem_tra_cuoi_hoc_ki_1_mon_dia_li_lop_8_nam_hoc_2021_2022_tr.docx

Nội dung text: Kiểm tra cuối học kì 1 môn Địa lí Lớp 8 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Hoàng Hoa Thám (Có đáp án)

  1. UBND HUYỆN EA KAR KIỂM TRA CUỐI KÌ I TRƯỜNG THCS HOÀNG HOA THÁM NĂM HỌC 2021 - 2022 MÔN ĐỊA LÍ – Khối lớp 8 (Đề thi có 02 trang) Thời gian làm bài : 45 phút Họ và tên học sinh : Số báo danh : Mã đề 526 Điểm Lời nhận xét của giáo viên (Học sinh trả lời bằng cách khoanh tròn vào đáp án đúng.) PHẦN CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Câu 1. (0,5 điểm) Kiểu khí hậu phổ biến ở Châu Á là: A. gió mùa và lục địa. B. hải dương và Địa trung hải. C. gió mùa và hải dương. D. lục địa và núi cao. Câu 2. (0,5 điểm) Địa hình phần hải đảo khu vực Đông Á có đặc điểm là: A. Nhiều núi băng hà bao phủ. B. Miền núi trẻ có nhiều núi lửa. C. Miền núi thấp và đồng bằng rộng. D. Miền núi cao, sơn nguyên đồ sộ. Câu 3. (0,5 điểm) Miền địa hình phía Nam của Nam Á là : A. Dãy Gát Đông và Gát Tây B. Đồng bằng Ấn-Hằng C. Hệ thống núi Hy-ma-lay-a D. Sơn nguyên Đê-can Câu 4. (0,5 điểm) Nhân tố nào ảnh hưởng rõ rệt đến sự phân hóa của khí hậu Nam Á? A. vĩ độ B. gió mùa C. địa hình D. kinh độ Câu 5. (0,5 điểm) Quốc gia có nền kinh tế phát triển nhất Nam Á là: A. Pa-ki-xtan. B. Bu - tan. C. Nê - pan. D. Ấn Độ. Câu 6. (0,5 điểm) Biển nào sau đây không tiếp giáp với Tây Nam Á ? A. Biển A-rap. B. Biển Ca-xpi. C. Biển Đen. D. Biển A-ran. Câu 7. (0,5 điểm) Đại dương nào sau đây không tiếp giáp với Châu Á ? A. Thái Bình Dương. B. Đại Tây Dương. C. Bắc Băng Dương. D. Ấn Độ Dương. Câu 8. (0,5 điểm) Khu vực Tây Nam Á nằm ở ngã ba của các châu lục nào? A. Châu Á-châu Phi-châu Mĩ. B. Châu Á-châu Âu- châu Phi. C. Châu Á-châu Âu- châu Đại Dương. D. Châu Á-châu Âu- châu Mĩ. Câu 9. (0,5 điểm) Phần phía đông đất liền và phần hải đảo của Đông Á chủ yếu nằm trong kiểu khí hậu nào? A. Khí hậu gió mùa B. Khí hậu cận nhiệt địa trung hải C. Khí hậu lục địa D. Khí hậu núi cao Câu 10. (0,5 điểm) Các nước ở Châu Á sử dụng sản phẩm khai thác chủ yếu xuất khẩu gồm: A. Trung Quốc, Nhật Bản. B. Ấn Độ, Nhật Bản. C. Cô-oét, A-rập-xê-út. D. Trung Quốc, In-đô-nê-xi-a. PHẦN CÂU HỎI TỰ LUẬN Câu 11. (2 điểm) So sánh điểm giống và khác nhau của hai sông Hoàng Hà và Trường Giang? Câu 12. (2 điểm) Tại sao Châu Á có sản lượng lúa gạo lớn nhất trên thế giới?
  2. * Khác nhau: - Sông Trường Giang: Có độ dài lớn hơn sông Hoàng Hà, đố nước ra biển Hoa Đông, bồi đắp lên đồng bằng Hoa Trung. (0,25đ) - Sông Hoàng Hà: Ngắn hơn và đổ nước ra biển Hoàng Hải, bồi đắp lên đồng bằng Hoa Bắc. (0,25đ) - Sông Hoàng Hà có chế độ nước thất thường, trước đây vào mùa hạ hay có lũ lụt gây thiệt hại cho mùa màng và nhân dân. (0,25đ) - Sông Trường Giang có chế độ nước tương đối điều hòa. (0,25đ) Câu 12 (2 điểm) Tại sao Châu Á có sản lượng lúa gạo lớn nhất trên thế giới? Gợi ý làm bài: Châu á có sản lượng lúa gạo lớn nhất trên thế giới vì: - Châu á có nhiều điều kiện tự nhiên thuận lợi cho cây lúa phát triển: (0,5đ) + Có nhiều đồng bằng rộng lớn, đất đai màu mỡ, thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp. (0,25đ) + Khí hậu nhiệt đới và cận nhiệt gió mùa với lượng mưa lớn thích hợp với cây lúa nước (0,25đ) + Có nhiều con sông lớn chảy qua, cung cấp nước cho trồng trọt. (0,25đ) - Lúa gạo là cây trồng truyền thống, từ lâu đời ở Châu Á và là cây lương thực chính ở nhiều nước. (0,5đ) - Có nguồn lao động dồi dào giàu kinh nghiệm trong việc thâm canh lúa gạo. (0,25đ) Câu 13 (1 điểm) Cho bảng số liệu: SẢN LƯỢNG LÚA Ở NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2007 - 2019. (Đơn vị: nghìn tấn) Năm 2007 2010 2013 2016 2019 Sản lượng lúa 35,943 40,006 44,039 43,165 43,495 (Nguồn: tổng cục thống kê Việt Nam, năm 2020) Dựa vào bảng số liệu, vẽ biểu đồ hình cột đơn thể hiện sản lượng lúa cả năm của nước ta giai đoạn 2007 – 2019. Gợi ý làm bài: - Vẽ biểu đồ cột: + Đủ 5 cột, chia số liệu chính xác trên trục tung, khoảng cách các năm phù hợp. + Tên biểu đồ chính xác, đầy đủ đơn vị, viết số liệu trên đỉnh cột. + Hình thức sạch, đẹp.