Kiểm tra cuối học kì 2 môn Vật lí Lớp 8 - Năm học 2021-2022 (Có hướng dẫn chấm)

docx 4 trang Trần Thy 09/02/2023 8900
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra cuối học kì 2 môn Vật lí Lớp 8 - Năm học 2021-2022 (Có hướng dẫn chấm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxkiem_tra_cuoi_hoc_ki_2_mon_vat_li_lop_8_nam_hoc_2021_2022_co.docx

Nội dung text: Kiểm tra cuối học kì 2 môn Vật lí Lớp 8 - Năm học 2021-2022 (Có hướng dẫn chấm)

  1. KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2021 - 2022 MÔN: VẬT LÍ 8 PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Hãy chọn chữ cái trước phương án trả lời mà em cho là đúng Câu 1. Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật nhanh hơn thì đại lượng nào sau đây của vật không tăng? A. Nhiệt độ. B. Thể tích. C. Nhiệt năng. D. Khối lượng. Câu 2. Người ta thường làm chất liệu sứ để làm bát ăn cơm, bởi vì: A. Sứ lâu hỏng C. Sứ dẫn nhiệt tốt B. Sứ cách nhiệt tốt D. Sứ rẻ tiền Câu 3. Nước biển mặn vì sao? A. Các phân tử nước biển có vị mặn. B. Các phân tử nước và các phân tử muối liên kết với nhau. C. Các phân tử nước và nguyên tử muối xen kẽ với nhau vì giữa chúng có khoảng cách. D. Các phân tử nước và phân tử muối xen kẽ với nhau vì giữa chúng có khoảng cách. Câu 4. (0,25 điểm) Công thức tính công cơ học là: F m A. A = B. A = C. A = d.VD. A = F.s s V Câu 5. Phát biểu nào dưới đây về máy cơ đơn giản là đúng ? A.Các máy cơ đơn giản đều không cho lợi về công. B.Các máy cơ đơn giản chỉ cho lợi về lực. C.Các máy cơ đơn giản luôn bị thiệt về đường đi. D.Các máy cơ đơn giản cho lợi cả về lực và đường đi. Câu 6. Một học sinh kéo đều một gàu nước trọng lượng 60N từ giếng sâu 6m lên, mất hết 30 giây. Công suất của lực kéo là: A. 720W. B. 12W. C. 180W. D. 360W. Câu 7. Một viên đạn đang bay có những dạng năng lượng nào? A. Động năng, thế năng B. Nhiệt năng C. Thế năng, nhiệt năng D. Động năng, thế năng và nhiệt năng Câu 8. Công thức tính công suất là:
  2. Môn Vật Lý, Lớp 8 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm) * Mỗi câu trắc nghiệm đúng được 0,25 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án D B D A D B D C A A C B II. PHẦN TỰ LUẬN(7 điểm) Câu Nội dung Điểm hỏi Câu 1 a, Nhiệt năng của vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật. 2 điểm 0,5đ Có 2 cách làm thay đổi nhiệt năng: + Thực hiện công. VD: cọ sát thanh sắt vào mặt bàn + Truyền nhiệt. VD: Nhúng thìa nhôm vào cốc nước nóng 0,5đ b, Vì vật có màu càng sẫm thì hấp thụ nhiệt càng nhiều. Vào mùa hè, người ta thường mặc áo sang màu để giảm hấp thụ các tia nhiệt, giúp ta 1đ cảm thấy mát hơn. Câu 2 b. Tóm tắt :m=200kg; h = 15m; t = 20s A=? P=? 0,25đ 2 điểm Giải: Vì máy kéo vật lên theo phương thẳng đứng nên: F =P =10m =2000N 0,5đ Công của lực kéo là: A = F.h = 2000.15 = 30 000 (J) 0,75đ A 30000 Công suất: P 1500W t 20 0,5đ Câu 3 tóm tắt: 0,25đ a. Nhiệt lượng cần cung cấp cho ấm nhôm là: 0,5đ Q1 = m1 . c1 . ∆t = 0,24 . 880 . 76 = 16051,2J Nhiệt lượng cần cung cấp cho nước là: Q2 = m2 . c2 . ∆t = 1,75 . 4200 . 76 = 558600J 0,5đ Nhiệt lượng cần cung cấp cho cả ấm nước là: Q = Q1 + Q2 = 574651 (J) 0,5đ b. Q = 0,1.380 . (120 - t) ; Q = 0,5.4200 . (t - 25) 0.5đ tỏa thu 0.25đ Theo phương trình cân bằng nhiệt ta có: Qtỏa = Qthu => 0,1 . 380 . (120 - t)= 0,5 . 4200 . (t - 25) 0.25đ => t = 26,68 0.25đ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA VẬT LÝ 8 CUỐI KÌ 2 NĂM HỌC 2021 – 2022 Cấp độ Nhận biết Thông Vận dụng Cộng hiểu Tên chủ đề TNKQ TL TNKQ T Cấp độ thấp Cấp độ cao L TNKQ TL TN TL KQ