Kiểm tra cuối kì 2 môn Sinh học Lớp 10 - Năm học 2021-2022 - Sở GD&ĐT Quảng Nam (Có hướng dẫn chấm)

docx 6 trang Trần Thy 09/02/2023 7280
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra cuối kì 2 môn Sinh học Lớp 10 - Năm học 2021-2022 - Sở GD&ĐT Quảng Nam (Có hướng dẫn chấm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxkiem_tra_cuoi_ki_2_mon_sinh_hoc_lop_10_nam_hoc_2021_2022_so.docx

Nội dung text: Kiểm tra cuối kì 2 môn Sinh học Lớp 10 - Năm học 2021-2022 - Sở GD&ĐT Quảng Nam (Có hướng dẫn chấm)

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA CUỐI KỲ II NĂM HỌC 2021-2022 TỈNH QUẢNG NAM Môn: SINH HỌC – Lớp 10 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề gồm có 02 trang) MÃ ĐỀ 401 I. TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm) Câu 1: Một hợp tử (2n) của ruồi giấm tiến hành nguyên phân liên tiếp một số lần đã tạo ra tổng số 32 tế bào con. Số lần nguyên phân của hợp tử nói trên là A. 4. B. 5. C. 6. D. 7. Câu 2: Tác nhân nào sau đây gây ra bệnh Covid-19? A. Vi khuẩn. B. Động vật nguyên sinh. C. Virut SARS- CoV-2. D. HIV. Câu 3: Trong quá trình lên men ở vi sinh vật, chất nào sau đây là chất nhận electron cuối cùng? - A. Các phân tử hữu cơ. B. O2. C. Các hợp chất vô cơ. D. NO3 . Câu 4: Chất dinh dưỡng của vi sinh vật có thể là chất nào sau đây? A. Cồn 70%. B. Cloramin. C. Chất kháng sinh. D. Prôtêin. Câu 5: Ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể (NST) 2n = 8. Trong trường hợp giảm phân bình thường, số lượng NST trong mỗi tinh trùng của ruồi giấm là A. 16. B. 8. C. 4. D. 2. Câu 6: Vi sinh vật nào sau đây có kiểu dinh dưỡng khác với các vi sinh vật còn lại? A. Vi khuẩn lam. B. Vi khuẩn ôxi hoá hiđrô. C. Vi khuẩn lưu huỳnh màu tía. D. Tảo lục đơn bào. Câu 7: Khi nói về vi sinh vật, đặc điểm nào sau đây không đúng? A. Vi sinh vật là những cơ thể nhỏ bé, nhìn rõ dưới kính hiển vi. B. Vi sinh vật rất đa dạng nhưng lại có khu phân bố hẹp. C. Phần lớn vi sinh vật là cơ thể đơn bào nhân sơ hoặc nhân thực. D. Vi sinh vật có khả năng hấp thụ và chuyển hóa chất dinh dưỡng nhanh. Câu 8: Hình vẽ bên mô tả kì nào sau đây của quá trình giảm phân? A. Kì sau I. B. Kì giữa I. C. Kì sau II. D. Kì giữa II. Câu 9: Theo lí thuyết, trong nguyên phân các nhiễm sắc thể kép co xoắn cực đại và tập trung thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc là đặc điểm của kì nào sau đây? A. Kì đầu. B. Kì giữa. C. Kì cuối. D. Kì sau. Câu 10: Virut nào sau đây có cấu trúc khối? A. Virut sởi. B. Virut khảm thuốc lá. C. Virut bại liệt. D. Phagơ. Câu 11: Miễn dịch có sự tham gia của các tế bào T độc gọi là miễn dịch A. không đặc hiệu. B. bẩm sinh. C. tế bào. D. thể dịch. Câu 12: Hình vẽ bên mô tả kì nào sau đây của quá trình nguyên phân? A. Kì cuối. B. Kì sau. C. Kì giữa. D. Kì đầu. Câu 13: Vi sinh vật không tự tổng hợp được các nhân tố sinh trưởng gọi là A. Vi sinh vật khuyết dưỡng. B. Vi sinh vật nguyên dưỡng. C. Vi sinh vật dị dưỡng. D. Vi sinh vật tự dưỡng.
  2. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA CUỐI KỲ II NĂM HỌC 2021-2022 TỈNH QUẢNG NAM MÔN: SINH HỌC – LỚP 10 HƯỚNG DẪN CHẤM CHÍNH THỨC (Hướng dẫn chấm này có 02 trang) I. TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm) 1 B 6 B 11 C 16 A 21 D 2 C 7 B 12 B 17 D 3 A 8 A 13 A 18 B 4 D 9 B 14 D 19 D 5 C 10 C 15 C 20 A II. TỰ LUẬN (3,0 điểm) MÃ ĐỀ 401, 403, 405, 407. Câu Nội dung đáp án Điểm Câu 1 a. Hãy nêu tên các pha tương ứng với các kí hiệu I, II, III, IV. (2 điểm) I : Pha tiềm phát ( pha lag). 0,25 II : Pha lũy thừa ( pha log). 0,25 III : Pha cân bằng. 0,25 IV : Pha suy vong 0,25 b. Đặc điểm của hai pha (I) và (III) I : Pha tiềm phát ( pha lag). - Vi khuẩn thích nghi với môi trường. - Không có sự gia tăng số lượng tế bào. 0,5 - Enzim cảm ứng hình thành để phân giải cơ chất. III : Pha cân bằng. - Số lượng tế bào đạt cực đại và không đổi theo thời gian (số lượng tế bào sinh ra tương đương với số tế bào chết đi). 0,5 Câu 2 Chú thích các kí hiệu 1, 2, 3, 4, 5 cho phù hợp. (1 điểm) 1 – Capsôme. 0,2 2 – Axit nuclêic. 0,2 3 – Vỏ capsit. 0,2 4 – Vỏ ngoài. 0,2 5 – Gai glicôprôtêin. 0,2
  3. B. Xâm nhập Hấp phụ Lắp ráp Sinh tổng hợp Phóng thích. C. Hấp phụ Xâm nhập Sinh tổng hợp Lắp ráp Phóng thích. D. Hấp phụ Xâm nhập Lắp ráp Sinh tổng hợp Phóng thích. Câu 16: Hình vẽ bên mô tả kì nào sau đây của quá trình giảm phân? A. Kì sau I. B. Kì giữa II. C. Kì sau II. D. Kì giữa I. Câu 17: Khi xâm nhập vào cơ thể người, HIV sẽ tấn công vào tế bào nào sau đây? A. Tế bào hồng cầu. B. Tế bào biểu bì. C. Tế bào xương. D. Tế bào limphô T. Câu 18: Vi sinh vật nào sau đây có kiểu dinh dưỡng khác với các vi sinh vật còn lại? A. Vi khuẩn ôxi hoá hiđrô. B. Vi khuẩn nitrat hóa. C. Vi khuẩn ôxi hoá lưu huỳnh . D. Vi khuẩn lam. Câu 19: Hình vẽ bên mô tả kì nào sau đây của quá trình nguyên phân? A. Kì giữa. B. Kì sau. C. Kì cuối. D. Kì đầu. Câu 20: Thỏ có bộ NST 2n = 44. Trong trường hợp giảm phân bình thường, số lượng NST trong mỗi tinh trùng của thỏ là A. 2. B. 44. C. 4. D. 22. Câu 21: Vi sinh vật tự tổng hợp được các nhân tố sinh trưởng gọi là A. Vi sinh vật nguyên dưỡng. B. Vi sinh vật khuyết dưỡng. C. Vi sinh vật tự dưỡng. D. Vi sinh vật dị dưỡng. II. TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu 1. ( 2,0 điểm). Hình vẽ bên mô tả đường cong sinh trưởng của quần thể vi khuẩn trong môi trường nuôi cấy không liên tục, các kí hiệu I, II, III, IV lần lượt là các pha sinh trưởng của quần thể. a. Hãy nêu tên các pha tương ứng với các kí hiệu I, II, III, IV. b. Nêu đặc điểm của hai pha (II) và (IV). Câu 2. (1,0 điểm). Quan sát hình ảnh bên về cấu tạo các loại virut. Hãy chú thích các kí hiệu 1, 2, 3, 4, 5 cho phù hợp. VIRUT TRẦN VIRUT CÓ VỎ NGOÀI HẾT