Kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp trường môn Địa lí THCS - Năm học 2021-2022 (Có hướng dẫn chấm)

docx 4 trang Trần Thy 10/02/2023 6560
Bạn đang xem tài liệu "Kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp trường môn Địa lí THCS - Năm học 2021-2022 (Có hướng dẫn chấm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxky_thi_chon_hoc_sinh_gioi_cap_truong_mon_dia_li_thcs_nam_hoc.docx

Nội dung text: Kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp trường môn Địa lí THCS - Năm học 2021-2022 (Có hướng dẫn chấm)

  1. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP THCS ĐỀ THI CHÍNH THỨC Năm học: 2021 – 2022 (Gồm có 01 trang) Khóa ngày: 05/3/2022 Môn thi : Địa lý Thời gian làm bài: 150 phút (Không tính thời gian phát đề) ___ Câu 1. (4,0 điểm) Chuyển động biểu kiến trong năm của Mặt Trời, hãy nêu: a. Định nghĩa và giải thích hiện tượng. b. Cùng với chuyển động biểu kiến, trên bề mặt Trái Đất còn xảy ra những hiện tượng gì? Trình bày các hiện tượng đó. Câu 2. (4,0 điểm) Trình bày tính chất nhiệt đới, ẩm, gió mùa của khí hậu nước ta? Giải thích nguyên nhân? Câu 3. (4,0 điểm) Điều kiện tự nhiên của Đồng bằng sông Hồng có những thuận lợi và khó khăn gì trong việc phát triển kinh tế - xã hội? Câu 4. (4,0 điểm) Cho bảng số liệu về tình hình dân số Việt Nam giai đoạn 2000 – 2017 Năm 2000 2005 2007 2010 2017 Tổng dân số (nghìn người) 77653,4 83106,3 85195,0 88947,0 93671,0 Tỉ lệ gia tăng dân số (%) 1,36 1,31 1,23 1,07 1,07 Nguồn: Niên giám thống kê 2017 a. Hãy vẽ biểu đồ kết hợp thể hiện tình hình dân số Việt Nam giai đoạn 2000-2017. b. Nhận xét và giải thích. Câu 5. (4.0 điểm) Cho bảng số liệu: Diện tích và sản lượng lúa nước ta giai đoạn 2010-2017 Năm 2010 2012 2014 2016 2017 Diện tích (nghìn ha) 7489,4 7761,2 7816,2 7737,1 7708,7 Sản lượng (nghìn tấn) 40005,6 43737,8 44974,6 43165,1 42763,4 Nguồn: Niên giám thống kê 2017 a. Tính năng suất lúa của từng năm theo bảng số liệu trên. b. Nhận xét tình hình tăng năng suất lúa của nước ta trong giai đoạn 2010-2017 và giải thích. -Hết- *Thí sinh được phép khai thác Atlat Địa lý Việt Nam trong suốt quá trình làm bài; giám thị không giải thích gì thêm.
  2. * Nước ta có hai mùa gió chính - Mùa gió Đông Bắc từ tháng 11 đến tháng 4 tạo nên mùa đông lạnh, mưa phùn ở 0,5 miền Bắc và mùa khô nóng kéo dài ở miền Nam. - Mùa gió Tây Nam từ tháng 5 đến tháng 10 tạo nên mùa hạ nóng ẩm có mưa to, gió 0,25 lớn và dông bão, diễn ra phổ biến trên cả nước. * Nguyên nhân: - Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến, góc nhập xã lớn và mọi nơi trong năm đều 0,5 có hai lần Mặt Trời lên thiên đỉnh. - Các khối khí di chuyển qua biển đã mang lại cho nước ta lượng mưa lớn. 0,25 * Thuận lợi - Vị trí địa lý thuận lợi giao lưu kinh tế - xã hội với các vùng trong nước và thế giới. 0,5 - Đất phù sa màu mỡ, điều kiện khí hậu, sông ngòi thuận lợi cho thâm canh lúa nước. 0,5 - Thời tiết mùa đông thuận lợi cho việc trồng một số cây ưa lạnh. Phát triển vụ đông thành vụ sản xuất chính. 0,5 3 - Một số khoáng sản có giá trị đáng kể (sét cao lanh, than nâu, khí tự nhiên, đá vôi). 0,5 - Vùng ven biển và biển thuận lợi cho nuôi trồng, đánh bắt thủy sản, du lịch. 0,5 * Khó khăn - Thời tiết thất thường gây thiệt hại mùa màng, đường sá cầu cống, các công trình 0,5 thuỷ lợi. 0,5 - Ít tài nguyên khoáng sản. a) Vẽ biểu đồ 3,0 4 - Thí sinh vẽ thiếu chi tiết tên biểu đồ, năm, tỉ lệ, số liệu mỗi một chi tiết trừ 0,25 điểm. - Thí sinh không vẽ biểu đồ kết hợp theo yêu cầu mà vẽ biểu đồ khác nhưng đúng thì chỉ đạt 50% tổng điểm cho phần này. b) Nhận xét và giải thích: - Dân số nước ta tăng nhanh và liên tục từ 2000 – 2017: tăng 16017,6 nghìn người (tăng hơn 1,2 lần) do dân số nước ta đông, cơ cấu dân số trẻ, số phụ nữ trong độ tuổi 0,5 sinh đẻ cao.