Kỳ thi khảo sát chất lượng Tốt nghiệp THPT môn Hóa học (Lần 2) - Năm học 2022 - Trường THPT chuyên Lam Sơn (Có đáp án)

docx 12 trang Trần Thy 09/02/2023 12820
Bạn đang xem tài liệu "Kỳ thi khảo sát chất lượng Tốt nghiệp THPT môn Hóa học (Lần 2) - Năm học 2022 - Trường THPT chuyên Lam Sơn (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxky_thi_khao_sat_chat_luong_tot_nghiep_thpt_mon_hoa_hoc_lan_2.docx

Nội dung text: Kỳ thi khảo sát chất lượng Tốt nghiệp THPT môn Hóa học (Lần 2) - Năm học 2022 - Trường THPT chuyên Lam Sơn (Có đáp án)

  1. SỞ GD & ĐT THANH HÓA KỲ THI KSCL CÁC MÔN THI TN THPT NĂM 2022 TRƯỜNG THPT CHUYÊN LAM SƠN LẦN 2 Môn thi: Hoá học ĐỀ THI CHÍNH THỨC Ngày thi: 03/04/2022 ( Đề thi có 04 trang) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề ĐỀ GỐC Họ và tên thí sinh: Số báo danh: Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137. Câu 1: Dung dịch chất nào sau đây làm xanh quỳ tím? A. Axit axetic.B. Anilin.C. Etylamin.D. Glyxin. Câu 2: Chất nào sau đây có phản ứng trùng hợp? A. Metylamin.B. Metan.C. Alanin.D. Metyl metacrylat. Câu 3: Ở nhiệt độ thường, kim loại Fe không phản ứng với dung dịch nào sau đây? A. AgNO3.B. CuSO 4.C. HCl.D. MgCl 2. Câu 4: Chất nào sau đây có tính lưỡng tính? A. Al2(SO4)3.B. Al. C. NaAlO 2.D. Al(OH) 3. Câu 5: Kim loại nào sau đây không phải là kim loại kiềm? A. Ca.B. K.C. Li.D. Na. Câu 6: Sắt có số oxi hóa +3 trong hợp chất nào sau đây? A. Fe(OH)2.B. Fe(NO 3)3.C. FeSO 4.D. FeO. Câu 7: Trong khí thải do đốt nhiên liệu hóa thạch chứa khí X không màu, gây ho. Khi khuếch tán vào bầu khí quyển, X là nguyên nhân chủ yếu gây hiện tượng “mưa axit’. Khí X là A. O2.B. N 2. C. SO2. D. O3. Câu 8: Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất? A. Cu.B. W.C. Pb.D. Ag. Câu 9: Amin nào sau đây chứa nhân benzen trong phân tử? A. Đimetylamin.B. Phenylamin.C. Trimetylamin.D. Propylamin. Câu 10: Hợp chất nào sau đây được dùng làm phân đạm? A. KCl. B. Ca(H2PO4)2. C. Ca3(PO4)2. D. NH4NO3. Câu 11:Thủy phân tripanmitin trong dung dịch NaOH, thu được glixerol và muối X. Công thức phân tử của X là A. C17H35COONa.B. C 15H31COOH.C. C 17H33COONa.D. C 15H31COONa. Câu 12: Chất nào sau đây không được dùng để làm mềm nước có tính cứng tạm thời? A. Ca(OH)2.B. Na 2CO3.C. NaOH.D. NaCl. Câu 13: Chất nào sau đây dễ bị nhiệt phân khi đun nóng? A. NaCl.B. Ca(HCO 3)2.C. NaOH.D. BaSO 4. Câu 14: Phát biểu nào sau đây sai? A. Glucozơ thuộc loại monosaccarit. B. Nicotin là một amin độc, có trong thuốc lá. C. Trong y học, axit glutamic là thuốc hỗ trợ thần kinh. D. Cho xenlulozơ vào dung dịch I2 thấy xuất hiện màu xanh tím. Câu 15: Este nào sau đây có công thức phân tử C4H8O2? A. Etyl axetat.B. Metyl axetat.C. Metyl fomat.D. Etyl fomat. Câu 16: Ở nhiệt độ thường, chất nào sau đây hầu như không tác dụng với nước? A. Zn.B. Na.C. K.D. Na 2O. Câu 17: Chất nào sau đây là chất điện li mạnh? A. Glucozơ.B. Natri clorua.C. Axit axetic.D. Etyl axetat. Câu 18: Dung dịch NaOH dư tác dụng với chất nào sau đây tạo ra kết tủa có màu trắng hơi xanh? A. CuCl2.B. FeCl 3.C. FeSO 4.D. CuSO 4.
  2. Câu 29: Insulin là hoocmon của cơ thể có tác dụng điều tiết lượng đường trong máu. Thủy phân một phần insulin thu được heptapeptit (X) mạch hở. Khi thủy phân không hoàn toàn X thu được hỗn hợp các peptit gồm: Ser-His-Leu; Val-Glu-Ala; His-Leu-Val; Gly-Ser-His. Vậy amino axit đầu N và amino axit đầu C trong X lần lượt là A. Gly và Val. B. Ala và Gly. C. His và Leu. D. Gly và Ala. Câu 30: Tiến hành thí nghiệm với bốn dung dịch X, Y, Z, T chứa trong các lọ riêng biệt, kết quả được ghi nhận ở bảng sau: Mẫu thử Thí nghiệm Hiện tượng X Tác dụng với dung dịch T Có kết tủa xuất hiện X hoặc Z Tác dụng với dung dịch Y Có khí CO2 thoát ra X hoặc T Tác dụng với dung dịch Z Có kết tủa xuất hiện Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là A. Na2CO3, NaHSO4, Mg(HCO3)2, BaCl2. B. Ba(OH)2, Ca(HCO3)2, KHSO4, Na2CO3. C. K2CO3, KHSO4, Ca(HCO3)2, Ca(OH)2. D. NaHSO4, Ba(HCO3)2, Na2CO3, Mg(HCO3)2. Câu 31: Đốt cháy hoàn toàn x mol hiđrocacbon X (40 a). Mặt khác, cho 0,15 mol X vào 1 lít dung dịch gồm KOH 0,4M và Ba(OH)2 0,3M, thu được dung dịch Y. Thêm dung dịch HCl dư vào Y, sau phản ứng hoàn toàn cô cạn thu được 113,125 gam chất rắn khan. Giá trị của tổng (a+b) gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 1,35. B. 1,50. C. 1,55. D. 1,65. Câu 34: Theo quy ước, một đơn vị độ cứng ứng với 0,5 milimol Ca 2+ hoặc Mg2+ trong 1,0 lít nước. 2+ - - Một loại nước cứng chứa đồng thời các ion Ca , HCO3 và Cl . Để làm mềm 10 lít nước cứng đó cần dùng vừa đủ 100 ml dung dịch chứa NaOH a(M) và Na 3PO4 0,2M, thu được nước mềm (không chứa Ca2+) và 6,1 gam kết tủa. Số đơn vị độ cứng có trong nước cứng đó là A. 10,0.B. 12,0.C. 15,0.D. 6,0. Câu 35: Hiđro hóa hoàn toàn m gam triglixerit X (xúc tác Ni, to) thu được (m + 0,8) gam triglixerit no Y . Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dung vừa đủ 15,5 mol O2, thu được CO2 và 10,2 mol H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn m gam X trong dung dịch KOH dư đun nóng, thu được a gam muối. Giá trị của a là A. 186,8.B. 177,2.C. 178,0.D. 187,6. Câu 36: Cho các phát biểu sau: (a) Hỗn hợp NaOH và Al2O3 (tỉ lệ mol 3 : 1 tương ứng) tan hết trong nước dư. (b) Poli(hexametylen ađipamit) được điều chế bằng phản ứng trùng hợp. (c) Cao su lưu hóa có tính đàn hồi, lâu mòn và khó tan hơn cao su thường. (d) Cho Mg vào dung dịch FeCl3 dư, luôn thu được Fe. (e) Hợp kim Cu-Zn để trong không khí ẩm có xảy ra ăn mòn điện hóa. Số phát biểu đúng là A. 4.B. 3.C. 2.D. 5. Câu 37: Tiến hành thí nghiệm điều chế etyl axetat theo các bước sau đây: - Bước 1: Cho 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm;
  3. Câu 4: Chất nào sau đây có tính lưỡng tính? A. Al2(SO4)3.B. Al. C. NaAlO 2.D. Al(OH) 3. Lời giải: Chọn D Câu 5: Kim loại nào sau đây không phải là kim loại kiềm? A. Ca.B. K.C. Li.D. Na. Lời giải: Chọn A Câu 6: Sắt có số oxi hóa +3 trong hợp chất nào sau đây? A. Fe(OH)2.B. Fe(NO 3)3.C. FeSO 4.D. FeO. Lời giải: Chọn B Câu 7: Trong khí thải do đốt nhiên liệu hóa thạch chứa khí X không màu, gây ho. Khi khuếch tán vào bầu khí quyển, X là nguyên nhân chủ yếu gây hiện tượng “mưa axit’. Khí X là A. O2.B. N 2. C. SO2. D. O3. Lời giải: Chọn C Câu 8: Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất? A. Cu.B. W.C. Pb.D. Ag. Lời giải: Chọn B Câu 9: Amin nào sau đây chứa nhân benzen trong phân tử? A. Đimetylamin.B. Phenylamin.C. Trimetylamin.D. Propylamin. Lời giải: Chọn B C6H5NH2 Câu 10: Hợp chất nào sau đây được dùng làm phân đạm? A. KCl. B. Ca(H2PO4)2. C. Ca3(PO4)2. D. NH4NO3. Lời giải: Chọn D Các muối dùng làm phân đạm: NH4NO3, NH4Cl, (NH4)2SO4 Câu 11:Thủy phân tripanmitin trong dung dịch NaOH, thu được glixerol và muối X. Công thức phân tử của X là A. C17H35COONa.B. C 15H31COOH.C. C 17H33COONa.D. C 15H31COONa. Lời giải: Chọn D t0 (C15H31COO)3C3H5 + 3NaOH  3C15H31COONa + C3H5(OH)3 Câu 12: Chất nào sau đây không được dùng để làm mềm nước có tính cứng tạm thời? A. Ca(OH)2.B. Na 2CO3.C. NaOH.D. NaCl. Lời giải: Chọn D Câu 13: Chất nào sau đây dễ bị nhiệt phân khi đun nóng? A. NaCl.B. Ca(HCO 3)2.C. NaOH.D. BaSO 4. Lời giải: Chọn B t0 Ca(HCO3)2  CaCO3 + CO2 + H2O Câu 14: Phát biểu nào sau đây sai? A. Glucozơ thuộc loại monosaccarit. B. Nicotin là một amin độc, có trong thuốc lá. C. Trong y học, axit glutamic là thuốc hỗ trợ thần kinh. D. Cho xenlulozơ vào dung dịch I2 thấy xuất hiện màu xanh tím. Lời giải: Chọn D Câu 15: Este nào sau đây có công thức phân tử C4H8O2? A. Etyl axetat.B. Metyl axetat.C. Metyl fomat.D. Etyl fomat.
  4. Câu 25: Xà phòng hoá hoàn toàn 4,4 gam este X (C4H8O2) thu được muối Y và dưới 2,3 gam ancol Z. Chất Y là muối của axit cacboxylic nào sau đây? A. CH3COOH. B. HCOOH. C. C3H7COOH. D. C2H5COOH. Lời giải: Chọn D RCOOR1 + NaOH  RCOONa + R1OH 0,05 0,05 mol mZ= 0,05.MZ < 2,3 nên MZ < 46 hay Z là CH3OH và X là C2H5COOCH3 nên axit tạo muối Y là C2H5COOH Câu 26: Phát biểu nào sau đây sai? A. Anilin là chất lỏng không màu, tan nhiều trong nước. B. Phân tử Gly-Ala-Val có bốn nguyên tử oxi. C. Chỉ dùng quỳ tím có thể phân biệt ba dung dịch: alanin, lysin, axit glutamic. D. Metyl amin là chất khí, tan nhiều trong nước. Lời giải: Chọn A vì C6H5NH2: ít tan trong nước Câu 27: Trong phòng thí nghiệm, khí Z (làm mất màu dung dịch thuốc tím) được điều chế từ chất rắn X, dung dịch Y đặc, đun nóng và thu vào bình tam giác bằng phương pháp đẩy không khí như hình vẽ sau: Các chất X, Y, Z lần lượt là A. CaC2, HCl, C2H2.B. CaCO 3, H2SO4, CO2. C. Cu, H2SO4, SO2.D. Fe , H 2SO4, H2. Lời giải: Chọn C Khí Z nặng hơn không khí và làm mất màu dung dịch KMnO4 nên Z là SO2 Câu 28: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Trong dung dịch, cation Cu2+ không oxi hóa được Ag. B. Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ, thu được khí O2 ở catot. C. Cho lá nhôm vào dung dịch HCl, thì nhôm bị ăn mòn điện hóa học. D. Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch NaHCO3 thu được kết tủa trắng. Lời giải: Chọn A Câu 29: Insulin là hoocmon của cơ thể có tác dụng điều tiết lượng đường trong máu. Thủy phân một phần insulin thu được heptapeptit (X) mạch hở. Khi thủy phân không hoàn toàn X thu được hỗn hợp các peptit gồm: Ser-His-Leu; Val-Glu-Ala; His-Leu-Val; Gly-Ser-His. Vậy amino axit đầu N và amino axit đầu C trong X lần lượt là A. Gly và Val.B. Ala và Gly. C. His và Leu. D. Gly và Ala. Lời giải: Chọn D X (heptapeptit) + H2O  Ser-His-Leu + Val-Glu-Ala+ His-Leu-Val+ Gly-Ser-His CTCT của X là Gly-Ser-His-Leu-Val-Glu-Ala Đầu N đầu C Câu 30: Tiến hành thí nghiệm với bốn dung dịch X, Y, Z, T chứa trong các lọ riêng biệt, kết quả được ghi nhận ở bảng sau: Mẫu thử Thí nghiệm Hiện tượng X Tác dụng với dung dịch T Có kết tủa xuất hiện
  5. + + 2+ - 113,125 gam chất rắn gồm: H3N RCOOH: 0,15 mol; K : 0,4 mol; Ba : 0,3 mol và Cl : x mol Vì hỗn hợp rắn trung hoà điện: x = 1,15 mol 113,125 = (17+ R+45).0,15 + 0,4.39 + 0,3.137 + 1,15.35,5 nên R = 42 (C3H6) X là H2NC3H6COOH 2H2NC3H6COOH  8CO2 + 9H2O + N2 0,18 0,72 0,81 mol Nên a + b = 0,72 + 0,81 = 1,53 mol Câu 34: Theo quy ước, một đơn vị độ cứng ứng với 0,5 milimol Ca 2+ hoặc Mg2+ trong 1,0 lít nước. 2+ - - Một loại nước cứng chứa đồng thời các ion Ca , HCO3 và Cl . Để làm mềm 10 lít nước cứng đó cần dùng vừa đủ 100 ml dung dịch chứa NaOH a(M) và Na 3PO4 0,2M, thu được nước mềm (không chứa Ca2+) và 6,1 gam kết tủa. Số đơn vị độ cứng có trong nước cứng đó là A. 10,0.B. 12,0.C. 15,0.D. 6,0. Lời giải: Chọn B 2+ - - 2+ 3- Ca + HCO3 + OH  CaCO3  + H2O và 3Ca + 2PO4  Ca3(PO4)2  x x 0,03 0,02 0,01 nên m kết tủa = 100.x + 310.0,01 = 6,1 nên x = 0,03 CM (Ca2+) = (x+0,03): 10 = (0,03 + 0,03): 10 = 0,006 mol/ lít hay 6 milimol/lít Số đơn vị độ cứng của nước bằng: 6 : 0,5 = 12 Câu 35: Hiđro hóa hoàn toàn m gam triglixerit X (xúc tác Ni, to) thu được (m + 0,8) gam triglixerit no Y . Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dung vừa đủ 15,5 mol O2, thu được CO2 và 10,2 mol H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn m gam X trong dung dịch KOH dư đun nóng, thu được a gam muối. Giá trị của a là A. 186,8.B. 177,2.C. 178,0.D. 187,6. Lời giải: Chọn A TN1: nH2 = [(m + 0,8)-m]: 2 = 0,4 mol TN2: X gồm (HCOO)3C3H5: x mol; CH2: y mol và H2: -0,4 mol X + O2  CO2 + H2O 15,5 mol 6x+ y 10,2 mol nên 4x + y-0,4 = 10,2 hay 4x + y = 10,6 (I) Bảo toàn O: 6x + 15,5.2 = 12x + 2y + 10,2 (II) Nên x = 0,2 và y = 9,8 TN3: a gam muối gồm: HCOOK: 0,6 mol; CH2: 9,8 mol và H2: -0,4 mol a=186,8 gam Câu 36: Cho các phát biểu sau: (a) Hỗn hợp NaOH và Al2O3 (tỉ lệ mol 3 : 1 tương ứng) tan hết trong nước dư. (b) Poli(hexametylen ađipamit) được điều chế bằng phản ứng trùng hợp. (c) Cao su lưu hóa có tính đàn hồi, lâu mòn và khó tan hơn cao su thường. (d) Cho Mg vào dung dịch FeCl3 dư, luôn thu được Fe. (e) Hợp kim Cu-Zn để trong không khí ẩm có xảy ra ăn mòn điện hóa. Số phát biểu đúng là A. 4.B. 3.C. 2.D. 5. Lời giải: Chọn B (a): đúng (b):sai vì poli (hexametylen ađipamit) được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng: H2N(CH2)6NH2 và HOOC(CH2)4COOH (c ) đúng (d) sai vì Mg + 2FeCl3 dư  MgCl2 + 2FeCl2 (e) đúng Câu 37: Tiến hành thí nghiệm điều chế etyl axetat theo các bước sau đây: - Bước 1: Cho 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm;
  6. 2+ + - 3+ 3Fe + 4H + NO3  3Fe + NO + H2O (3) + 2+ 3+ Ag + Fe  Fe + Ag  (4) Từ (1): Bảo toàn C: FeCO3: 0,1 mol + Bảo toàn N: NH4 : 0,02 mol X gồm Fe3O4: a mol; Mg: b mol và FeCO3: 0,1 mol nên 232a + 24b = 43,2 -0,1.116 = 31,6 (I) + Từ (3) thì nH trong Y = 0,025.4 = 0,1 mol Y gồm: 2+ + + 2+ 3+ - Mg : b mol; NH4 : 0,02 mol; H : 0,1 mol; Fe : c mol; Fe : (3a+ 0,1-c) mol và Cl : 9a+2b-c+ 0,42 mol (bảo toàn điện tích) + + Nhiệm vụ H : nHCl + nHNO3 = 8nFe3O4 + 2nCO2 + 4nNO + 12nN2 + 10nNH4+ + nH trong Y nHCl = 8a + 0,2 + 0,32 + 0,24 + 0,2 + 0,1 -0,14 = 8a + 0,92 Bảo toàn Cl: nHCl = nCl- trong Y nên 8a + 0,92 = 9a + 2b - c + 0,42 hay a + 2b - c = 0,5 (II) Từ (1), (2) và (3) thì kết tủa gồm: AgCl: (8a + 0,92) mol Ag: (c- 0,075) mol 143,5 (8a + 0,92) + 108 (c-0,075) = 271,12 1148a + 108c = 147,2 (III) Từ (I), (II) và (III) thi a = 0,1 b= 0,35 c= 0,3 Bước 3: Tính C% nHCl =8a + 0,92 = 1,72 mol nên mdd axit = 1,72.36,5: 10.100 = 627,8 gam Bảo toàn khối lượng: mdd Y = 43,2 + 627,8 – 7,36 = 663,64 gam C%FeCl2 = 0,3.127: 663,64.100 = 5,74% Câu 40: Xà phòng hoá hoàn toàn m gam hỗn hợp X hai este đơn chức, mạch hở E, F (ME < MF) trong 700 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được hỗn hợp Y (gồm 2 ancol là đồng đẳng liên tiếp) và 41,6 gam chất rắn Z. Nung toàn bộ chất rắn Z với CaO cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 6,72 lít hỗn hợp khí T (đktc). Đun nóng hỗn hợp Y với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp thu được H2O và hỗn hợp A gồm ancol dư, anken và 0,08 mol 3 ete (có khối lượng 6,48 gam). Đốt cháy hết A cần dung vừa đủ 1,35 mol khí O2. Phần trăm khối lượng chất E trong hỗn hợp hai este ban đầu bằng A.63,67% B. 75,00% C. 66,47% D. 33,53% Lời giải: Chọn C Bước 1: Tìm 2 ancol và số mol của nó trong Y Các este: ROR: 0,08 mol hay 6,48 gam nên 0,08 (2R + 16) = 6,48 nên R = 32,5 nên 2 ancol trong Y là C2H5OH và C3H7OH (do là đồng đẳng kế tiếp) Lượng O2 đốt cháy A bằng lượng O2 đốt cháy Y nên t0 t0 C2H5OH + 3O2  2CO2 + 3H2O (1) và C3H7OH + 4,5O2  3CO2 + 4H2O (2) x mol y mol nO2 = 3x + 4,5y = 1,35 (a) TH1: nKhí =nancol = neste = 0,3 mol nên x + y = 0,3 (b) Từ (a), (b) thì x = 0 và y = 0,3 loại TH2: n khí = nNaOH = 0,3 mol nên nY = neste = 0,7-0,3 = 0,4 mol x + y = 0,4 (c) Từ (a) và (c) thì x = 0,3 và y = 0,1 Y gồm: C2H5OH: 0,3 mol và C3H7OH: 0,1 mol Bước 2: Tìm 2 este CTPT của 2 este là RCOOC2H5: 0,3 mol và R1COOC3H7: 0,1 mol 41,6 gam Z gồm: RCOONa: 0,3 mol; R1COONa: 0,1 mol và NaOH: 0,3 mol Nên 41,6 = 0,3R + 0,1R1 + 0,4.67 + 0,3.40 nên 3R + R1 = 28 Nên R = 1 (H) và R1 = 25 (C2H-) E là HCOOC2H5 : 0,3 mol và F : C2HCOOC3H7 : 0,1 mol %E = 66,47% HẾT