Kỳ thi khảo sát chất lượng Tốt nghiệp THPT môn Lịch sử (Lần 1) - Mã đề: 628 - Năm học 2021-2022 - Trường THPT chuyên Lam Sơn (Có đáp án)

docx 5 trang Trần Thy 09/02/2023 12440
Bạn đang xem tài liệu "Kỳ thi khảo sát chất lượng Tốt nghiệp THPT môn Lịch sử (Lần 1) - Mã đề: 628 - Năm học 2021-2022 - Trường THPT chuyên Lam Sơn (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxky_thi_khao_sat_chat_luong_tot_nghiep_thpt_mon_lich_su_lan_1.docx

Nội dung text: Kỳ thi khảo sát chất lượng Tốt nghiệp THPT môn Lịch sử (Lần 1) - Mã đề: 628 - Năm học 2021-2022 - Trường THPT chuyên Lam Sơn (Có đáp án)

  1. SỞ GD & ĐT THANH HOÁ KỲ THI KSCL THI TỐT NGHIỆP THPT - LẦN 1 TRƯỜNG THPT CHUYÊN LAM NĂM HỌC 2021 – 2022 SƠN Môn thi : LỊCH SỬ Ngày thi: 16/01/2022 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề) (Đề thi gồm có 05 trang) Mã đề 628 Họ và tên thí sinh: Số báo danh: Câu 1: Nhận xét nào là đúng về trận tuyến của triều đình nhà Nguyễn trong cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược (1858 – 1884) thất bại là do A. nhân dân không ủng hộ triều đình kháng chiến. B. triều đình nhà Nguyễn chỉ đàm phán thương lượng. C. nhân dân thiếu quyết tâm kháng chiến. D. triều đình nhà Nguyễn thiếu đường lối chỉ đạo đúng đắn. Câu 2: Điểm giống nhau giữa nền kinh tế Mĩ, Nhật Bản và Tây Âu từ giữa thập niên 70 đến đầu thế kỉ XXI là A. phải khắc phục hậu quả chiến tranh.B. lâm vào khủng hoảng trầm trọng. C. phát triển nhanh chóng và liên tục.D. phát triển xen kẽ với khủng hoảng. Câu 3: Điểm giống nhau giữa Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam và nội chiến (1946 – 1949) ở Trung Quốc là đều A. lật đổ chế độ phong kiến đưa nhân dân lên nắm chính quyền. B. thiết lập một tổ chức nhà nước mới theo chính thể cộng hòa. C. xóa bỏ ách cai trị trực tiếp của chủ ngĩa thực dân, đế quốc. D. góp phần vào thắng lợi chung của phe đồng minh chống phát xít. Câu 4: Cuộc cách mạng khoa học – công nghệ từ những năm 40 của thế kỉ XX và cuộc cách mạng công nghiệp ở thế kỉ XVIII – XIX là đều A. tăng cường sức mạnh của các cường quốc tư bản. B. được khởi đầu ở nước Mĩ. C. bắt đầu từ lĩnh vực công nghiệp nhẹ. D. bắt nguồn từ những đòi hỏi của cuộc sống và sản xuất. Câu 5: Từ 1945 - 1971, đại biểu Trung Quốc tại Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc là đại diện của chính quyền A. Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.B. Trung Hoa Dân Quốc. C. Hồng Kông.D. Ma Cao. Câu 6: Các kế hoạch quân sự của Pháp từ Đờ lát đờ Tatxinhi đến kế hoạch Nava đều có điểm chung là gì? A. Xây dựng những tập đoàn cứ điểm mạnh. B. Muốn từng bước kết thúc chiến tranh trong danh dự. C. Tạo thế và lực trên chiến trường cho quân Pháp. D. Có sự cố vấn và can thiệp Mĩ. Câu 7: Sự biến đổi có ý nghĩa quan trọng nhất của các nước Đông Nam Á trước và sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945) là A. từ những nước nghèo trở thành những nước có nền kinh tế phát triển. B. từ chưa có địa vị quốc tế trở thành khu vực được quốc tế coi trọng. C. từ quan hệ biệt lập đã đẩy mạnh quan hệ hợp tác trong khuôn khổ ASEAN. D. từ các nước thuộc địa thành quốc gia độc lập. Câu 8: Biến đổi nào của khu vực Đông Bắc Á trong mười năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai góp phần quan trọng vào việc thay đổi bản đồ địa – chính trị thế giới? A. Nhật Bản trở thành nền kinh tế thứ hai trên thế giới. B. Sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. C. Trung Quốc, Hàn Quốc trở thành “ con rồng” châu Á.
  2. A. Thể hiện tính ưu việt của CNXH ở Liên Xô. B. Đạt thế cân bằng về chiến lược quân sự và sản xuất vũ khí hạt nhân với Mĩ. C. Ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. D. Tạo cơ sở vật chất, kĩ thuật cho công cuộc xây dựng CNXH. Câu 19: Yếu tố nào tác động tới sự thành bại của Mĩ trong nỗ lực vươn lên xác lập trật tự thế giới “đơn cực” giai đoạn sau Chiến tranh lạnh? A. Tương quan lực lượng giữa các cường quốc trên thế giới. B. Sự mở rộng không gian địa lí giữa các nước tư bản. C. Sự xuất hiện và ngày càng phát triển của các công ty độc quyền. D. Sự hình thành các trung tâm kinh tế Tây Âu và Nhật Bản. Câu 20: Khi Nhật đảo chính Pháp (9/3/1945), Đảng Cộng sản Đông Dương không chủ trương phát động Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước vì A. công cuộc chuẩn bị khởi nghĩa từng phần chưa hoàn thiện. B. quân Nhật ở Trung Quốc chưa suy yếu khủng hoảng. C. quần chúng trong cả nước chưa sẵn sàng vùng dậy tổng khởi nghĩa. D. điều kiện khách quan cho khởi nghĩa từng phần chưa chín muồi. Câu 21: Nội dung nào không phải là thỏa thuận của hội nghị Ianta (2/1945) về vấn đề nước Đức? A. Quân đội Anh, Mĩ, Pháp chiếm đóng miền Tây nước Đức. B. Quân đội Liên Xô chiếm Đông Béclin, quân đội Mĩ chiếm Tây Béclin. C. Quân đội Liên Xô chiếm đóng miền Đông nước Đức. D. Sẽ trở thành một quốc gia độc lập, thống nhất, dân chủ. Câu 22: Trong thập niên 90 của thế kỉ XX, Nhật Bản hợp tác có hiệu quả với Mĩ và Nga trong các chương trình A. công nghiệp điện hạt nhân.B. chế tạo rôbốt. C. vũ trụ quốc tế. D. khoa học – công nghệ. Câu 23: Nhân tố khác biệt trong sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam so với Đảng Cộng sản phương Tây là gì? A. Phong trào giải phóng dân tộc.B. Phong trào yêu nước. C. Chủ nghĩa Mác – LêninD. Phong trào công nhân. Câu 24: Những chuyển biến về kinh tế xã hội Việt Nam trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 – 1914) của thực dân Pháp đã A. giúp các sĩ phu phong kiến Việt Nam chuyển hẳn sang lập trường tư sản. B. thúc đẩy phong trào công nhân từ tự phát sang tự giác. C. tạo điều kiện tiếp nhận con đường cứu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản. D. tạo điều kiện tiếp nhận con đường cứu nước theo khuynh hướng vô sản. Câu 25: Yếu tố nào tác động đến sự phân hóa xã hội Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918)? A. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp ở Đông Dương. B. Hoạt động yêu nước, cách mạng của Nguyễn Ái Quốc. C. Cuộc cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 thắng lợi. D. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của Pháp ở Đông Dương. Câu 26: Hình thức đấu tranh phổ biến của nông dân ở Nghệ An và Hà Tĩnh vào tháng 9/1930 là A. biểu tình có vũ trang tự vệ.B. tổng khởi nghĩa giành chính quyền. C. khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền.D. biểu tình đòi quyền lợi kinh tế. Câu 27: Nội dung nào không phản ánh đúng nguyên nhân dẫn đến việc sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ vươn lên chiếm ưu thế tuyệt đối trong thế giới tư bản? A. Nước Mĩ có lãnh thổ rộng, tài nguyên thiên nhiên phong phú. B. Nước Mĩ giàu lên nhờ buôn bán vũ khí, hàng hóa cho các nước tham chiến. C. Nước Mĩ ở xa chiến trường, không bị chiến tranh tàn phá. D. Sự giúp đỡ, hợp tác có hiệu quả giữa Mĩ và các nước Tây Âu.
  3. Câu 38: Việc Nguyễn Ái Quốc xác định con đường cứu nước mới cho dân tộc (năm 1920) đã có tác động như thế nào đến việc giải quyết cuộc khủng hoảng về đường lối ở Việt Nam đầu thế kỉ XX? A. Chứng tỏ sự bất lực của khuynh hướng tư sản trước nhiệm vụ dân tộc. B. Đánh dấu lịch sử Việt Nam lựa chọn con đường cách mạng vô sản. C. Mở đường cho việc giải quyết cuộc khủng hoảng về đường lối cách mạng ở Việt Nam. D. Chấm dứt cuộc khủng hoảng về đường lối cách mạng ở Việt Nam. Câu 39: Luận điểm nào sau đây không thể chứng minh được cho quan điểm: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954) đã bảo vệ và phát huy thành quả cách mạng tháng Tám năm 1945? A. Chính quyền dân chủ nhân dân được củng cố, vị thế quốc tế được nâng cao. B. Những nền móng đầu tiên của chủ nghĩa xã hội đã được gây dựng. C. Các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam được quốc tế công nhận. D. Một nửa đất nước được giải phóng, tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội. Câu 40: Năm 1929, ở Việt Nam có sự đấu tranh xung quanh vấn đề thành lập Đảng Cộng sản chủ yếu là do A. khu vực Bắc Kì chịu ảnh hưởng mạnh của phong trào công nhân Trung Quốc. B. ảnh hưởng của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên ở các vùng khác nhau. C. sự phát triển không đều của phong trào vô sản giữa các vùng trong cả nước. D. sự cạnh tranh ảnh hưởng giữa hai khuynh hướng tư sản và vô sản. HẾT ĐÁP ÁN 1 D 6 D 11 C 16 A 21 D 26 A 31 C 36 D 2 D 7 D 12 B 17 C 22 C 27 D 32 A 37 B 3 B 8 B 13 A 18 D 23 B 28 A 33 A 38 C 4 D 9 C 14 B 19 A 24 C 29 A 34 A 39 D 5 B 10 C 15 B 20 C 25 A 30 B 35 B 40 C