Kỳ thi Olympic 24/3 tỉnh Quảng Nam môn Địa lí Lớp 10 - Năm học 2021-2022 - Sở GD&ĐT Quảng Nam (Có đáp án)

docx 6 trang Trần Thy 11/02/2023 7440
Bạn đang xem tài liệu "Kỳ thi Olympic 24/3 tỉnh Quảng Nam môn Địa lí Lớp 10 - Năm học 2021-2022 - Sở GD&ĐT Quảng Nam (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxky_thi_olympic_243_tinh_quang_nam_mon_dia_li_lop_10_nam_hoc.docx

Nội dung text: Kỳ thi Olympic 24/3 tỉnh Quảng Nam môn Địa lí Lớp 10 - Năm học 2021-2022 - Sở GD&ĐT Quảng Nam (Có đáp án)

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI OLYMPIC 24/3 TỈNH QUẢNG NAM QUẢNG NAM NĂM 2021 Môn thi : ĐỊA LÍ LỚP 10 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian : 150 phút (không kể thời gian giao đề) Ngày thi : 20/03/2021 Câu I. (4,0 điểm) 1. Dựa vào hình dưới đây và kiến thức đã học, em hãy trình bày và giải thích hiện tượng chênh lệch độ dài ngày, đêm trên Trái Đất vào các ngày 21/3, 22/6. Hình. Trái Đất trong các ngày 21/3 và 22/6. 2. Trình bày tác động của sinh vật đến sự hình thành đất. Câu II. (4,0 điểm) 1. Trình bày biểu hiện và ý nghĩa quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí. 2. Trình bày các nhân tố ảnh hưởng đến chế độ nước sông. Tại sao ở nước ta, người dân miền Trung không thể “sống chung với lũ” như ở Đồng bằng sông Cửu Long? Câu III. (3,0 điểm) Phân tích sự phân bố nhiệt độ của không khí trên Trái Đất. Tại sao khu vực Xích đạo có góc nhập xạ lớn nhất nhưng nhiệt độ trung bình năm thấp hơn khu vực chí tuyến? Câu IV. (2,0 điểm) Cơ cấu dân số trẻ, cơ cấu dân số già có ảnh hưởng thế nào đến phát triển kinh tế - xã hội? Câu V. (7,0 điểm) 1. Phân tích ảnh hưởng của dân cư và nguồn lao động đến sự phân bố và phát triển công nghiệp. 2. Cho bảng số liệu: MỘT SỐ SẢN PHẨM NÔNG - LÂM - NGƯ NGHIỆP CỦA THẾ GIỚI GIAI ĐOẠN 2000-2019 Năm 2000 2010 2015 2019 Lúa mì (triệu tấn) 585,1 653,4 742,4 765,4 Nuôi trồng thủy sản (triệu tấn) 45,7 59,9 76,4 86,5 Diện tích rừng (triệu ha) 3869,0 4033,0 3999,0 4006,0 (Nguồn: Thống kê của Ngân hàng thế giới – World Bank) Dựa vào bảng số liệu đã cho, hãy: a. Tính tốc độ tăng trưởng một số sản phẩm nông - lâm - ngư nghiệp của thế giới qua các năm trên. b. Nhận xét và giải thích tốc độ tăng trưởng một số sản phẩm nông - lâm - ngư nghiệp của thế giới giai đoạn 2000-2019. ––––––––––– Hết –––––––––––– - Thí sinh được sử dụng Tập bản đồ Thế giới và các châu lục. - Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Họ và tên thí sinh: . Số báo danh:
  2. Trình bày biểu hiện và ý nghĩa của quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp 1. 1,0 vỏ địa lí. - Biểu hiện: + Trong tự nhiên, bất cứ lãnh thổ nào cũng gồm nhiều thành phần ảnh hưởng 0,25 qua lại phụ thuộc nhau. + Nếu một thành phần thay đổi sẽ dẫn đến sự thay đổi của các thành phần còn 0,25 lại và toàn bộ lãnh thổ. - Ý nghĩa thực tiễn: + Trong một lãnh thổ, trước khi tiến hành các hoạt động khai thác cần có sự 0,25 nghiên cứu kĩ lưỡng và toàn diện môi trường tự nhiên. + Dự báo trước những thay đổi của các thành phần tự nhiên khi tác động vào môi 0,25 trường để đề xuất các giải pháp khai thác, sử dụng bền vững. 2. * Trình bày các nhân tố ảnh hưởng đến chế độ nước sông. 2,0 - Chế độ mưa, băng tuyết và nước ngầm: + Miền khí hậu nóng hoặc nơi địa hình thấp của khu vực khí hậu ôn đới, sông có nguồn tiếp nước chủ yếu là nước mưa: chế độ nước sông hoàn toàn phụ thuộc vào sự phân bố lượng mưa trong năm. + Miền ôn đới lạnh và những sông bắt nguồn từ núi cao, nguồn tiếp nước chủ 0,5 yếu là băng tuyết tan: mùa xuân đến, nhiệt độ lên cao, băng tuyết tan, sông được tiếp nước nhiều. + Ở các vùng đất đá thấm nước nhiều, nước ngầm có vai trò điều hòa chế độ nước của sông. II - Địa thế: Miền núi và cao nguyên nơi có độ dốc lớn, nước sông chảy mạnh, lũ (4,0đ) lên nhanh. Ở đồng bằng, nơi có độ dốc nhỏ nước chảy chậm, lũ lên chậm và 0,5 thường kéo dài. Ở miền núi, nước sông chảy nhanh hơn ở đồng bằng. - Thực vật: + Khi nước mưa rơi xuống đất: một phần được giữ lại bởi tán cây, một phần được tầng thảm mục giữ lại, một phần len lỏi qua rễ cây thấm xuống đất tạo mạch nước 0,5 ngầm điều hòa dòng chảy sông ngòi, giảm lũ lụt. + Lớp phủ thực vật bị phá hủy làm cho chế độ dòng chảy thất thường, tốc độ dòng chảy nhanh, dễ xảy ra lũ lụt. Trồng rừng phòng hộ đầu nguồn hạn chế lũ. - Hồ, đầm: Hồ, đầm nối với sông có tác dụng điều hòa chế độ nước sông: Mùa lũ, nước sông chảy vào hồ, đầm; mùa cạn, nước từ hồ, đầm chảy ra làm cho sông 0,5 đỡ cạn. * Tại sao ở nước ta, người dân miền Trung không thể sống chung với lũ như 1,0 ở Đồng bằng sông Cửu Long? - Đặc điểm sông ngòi miền Trung: sông nhỏ, ngắn; lòng sông hẹp, độ dốc lớn; khả năng tập trung nước lớn trong thời gian ngắn; nước lũ dâng lên nhanh, rút 0,25 nhanh đột ngột. - Lũ có sức tàn phá lớn (lũ quét và sạt lở đất, ), gây thiệt hại lớn về người và tài 0,25 sản. - Đặc điểm sông ngòi ở Đồng bằng sông Cửu Long: mạng lưới dày đặc, lòng sông rộng, độ dốc nhỏ, lại có hồ Tonlexap điều tiết nước nên mùa lũ điều hòa, 0,25 nước thường dâng chậm, rút chậm, mùa lũ kéo dài trong nhiều tháng. - Lũ ở Đồng bằng sông Cửu Long mang theo nhiều nguồn lợi lớn (phù sa, tôm 0,25 cá, thay chua rửa mặn cho đồng bằng, ). Từ lâu, người dân nơi đây đã hình thành tập quán “sống chung với lũ”.
  3. + Thuận lợi: Nguồn lao động trong tương lai dồi dào; năng động, tiếp thu các 0,5 tiến bộ khoa học- kĩ thuật; thị trường tiêu thụ lớn. + Khó khăn: Gây sức ép đối với phát triển kinh tế- xã hội (giải quyết việc làm, 0,5 giáo dục, y tế, ); tài nguyên, môi trường và nâng cao chất lượng cuộc sống. Phân tích ảnh hưởng của dân cư và nguồn lao động đến sự phân bố và phát triển 1. 3,0 công nghiệp. - Dân cư và nguồn lao động vừa là lực lượng sản xuất vừa là lực lượng tiêu thụ. 0,75 - Nơi có nguồn lao động dồi dào cho phép phát triển và phân bố các ngành công nghiệp cần nhiều lao động như dệt - may, giày - da, công nghiệp thực phẩm. Đây 0,75 IV là những ngành không đòi hỏi trình độ công nghệ và chuyên môn cao. (7,0 điểm) - Nơi có đội ngũ lao động kĩ thuật cao, công nhân lành nghề gắn với các ngành công nghiệp hiện đại, đòi hỏi hàm lượng công nghệ và “chất xám” cao trong sản 0,75 phẩm như kĩ thuật điện, điện tử - tin học, cơ khí chính xác, - Dân cư (quy mô dân số, cơ cấu dân số theo giới tính, độ tuổi, ) tác động tới 0,75 thị trường tiêu thụ, sự phát triển và phân bố sản xuất công nghiệp. 2. a. Tính tốc độ tăng trưởng một số sản phẩm nông nghiệp. 1,5