Kỳ thi thử Tốt nghiệp THPT Khoa học tự nhiên - Môn: Hóa học - Mã đề: 008 - Năm học 2022 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Kỳ thi thử Tốt nghiệp THPT Khoa học tự nhiên - Môn: Hóa học - Mã đề: 008 - Năm học 2022 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- ky_thi_thu_tot_nghiep_thpt_khoa_hoc_tu_nhien_mon_hoa_hoc_ma.docx
Nội dung text: Kỳ thi thử Tốt nghiệp THPT Khoa học tự nhiên - Môn: Hóa học - Mã đề: 008 - Năm học 2022 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên (Có đáp án)
- SỞ GD&ĐT HÀ TĨNH KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2022 TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRUNG THIÊN Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: HÓA HỌC (Đề thi gồm 04 trang, 40 câu ) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề MÃ ĐỀ: 008 Họ, tên thí sinh: Số báo danh: * Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137; Br=80. * Các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Câu 41. Kim loại nào sau đây có tính khử mạnh nhất? A. K. B. Al. C. Mg. D. Fe. Câu 42. Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây không phản ứng với nước? A. Ba. B. Na. C. Be. D. K. Câu 43. Chất X có công thức H2N-CH(CH3)-COOH. Tên gọi của X là A. alanin. B. glyxin. C. valin. D. lysin. Câu 44. Chất nào dưới đây là monosaccarit? A. Glucozơ. B. Tinh bột. C. Xenlulozơ. D. Saccarozơ. Câu 45. Khi đốt cháy các nhiên liệu hóa thạch như: Khí thiên nhiên, dầu mỏ, than đá, .làm tăng nồng độ khí CO2 trong khí quyển sẽ gây ra hiện tượng A. Ô nhiễm nguồn nước.B. Hiệu ứng nhà kính. C. Thủng tầng ozon. D. Mưa axit. Câu 46. Kim loại nào sau đây nhẹ nhất? A. Cs. B. Li. C. Na. D. K. Câu 47. Chất nào sau đây không phải là este? A. HCOOCH3. B. C2H5OC2H5. C. C3H5(COOCH3)3. D. CH3COOC2H5. Câu 48. Số nhóm cacboxyl và amino trong một phân tử lysin lần lượt là: A. 1 và 2. B. 2 và 3. C. 2 và 1. D. 2 và 2. Câu 49. Để phòng chống dịch covid-19, người ta thường rửa tay bằng dung dịch sát khuẩn khô nhanh chứa thành phần chủ yếu là etanol. Công thức hóa học của etanol là A. CH3OH. B. C2H5OH. C. CH3COOH. D. C3H5(OH)3. Câu 50. Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ? A. Na. B. Fe. C. Ba. D. Zn. Câu 51. Tơ nào dưới đây thuộc loại tơ nhân tạo? A. Tơ tằm. B. Tơ capron. C. Tơ axetat. D. Tơ nilon-6,6. Câu 52. Cặp chất nào sau đây gây nên tính cứng tạm thời của nước? A. Na2SO4, KCl. B. Mg(HCO3)2, Ca(HCO3)2. C. KCl, NaCl. D. NaCl, K2SO4. Câu 53. Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc một? A. CH3NHCH3. B. CH3CH2NHCH3. C. CH3NH2. D. (CH3)3N. Câu 54. Quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) thành phân tử lớn (polime) đồng thời giải phóng những phân tử nhỏ khác (thí dụ H2O) được gọi là phản ứng A. xà phòng hóa. B. thủy phân. C. trùng ngưng. D. trùng hợp. Câu 55. Cho các muối sau: NaHSO4, NaHCO3, Na2SO4, Fe(NO3)2. Số muối thuộc loại muối axit là A. 2. B. 3. C. 0. D. 1. Câu 56. Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch metylamin, màu quỳ tím chuyển thành A. nâu đỏ. B. vàng. C. xanh. D. đỏ. Câu 57. Polime nào sau đây chứa nguyên tố nitơ? A. Poli(vinyl clorua). B. Nilon-6,6. C. Polietilen. D. Poli (vinyl axetat).
- (2) Cho dung dịch chứa a mol Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa a mol AgNO3 (3) Cho a mol bột Cu vào dung dịch chứa a mol Fe2(SO4)3. (4) Cho dung dịch chứa a mol KHSO4 vào dung dịch chứa a mol KHCO3. (5) Cho hỗn hợp bột gồm Ba và NaHSO4 (tỉ lệ mol tương ứng 1: 2) vào lượng nước dư. (6) Cho a mol Fe tác dụng với dung dịch chứa 3a mol HNO3, NO là sản phẩm khử duy nhất. Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm luôn thu được hai muối là A. 5. B. 4. C. 6. D. 3. Câu 73. Cho sơ đồ các phản ứng sau: ®iÖnph©n, cã mµng ng¨n (a) X1 + H2O X2 + X3↑ + H2↑ (b) X2 + X4 BaCO3 + K2CO3 + H2O (c) X2 + X3 X1 + X5 + H2O (d) X4 + X6 BaSO4 + K2SO4 + CO2 + H2O Các chất X5 và X6 thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là A. Ba(HCO3)2 và KHSO4. B. KClO và KHSO4. C. KClO và H2SO4. D. Ba(HCO3)2 và H2SO4. Câu 74. Cho các phát biểu sau: (1) Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng. (2) Ở điều kiện thường, anilin là chất rắn. (3) Các amino axit là những chất rắn ở dạng tinh thể không màu, có nhiệt độ nóng chảy cao. (4) Thủy phân hoàn toàn anbumin của lòng trắng trứng (xt: H+) thu được α-amino axit. (5) Ở điều kiện thích hợp, triolein tham gia phản ứng cộng H2. (6) Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure. (7) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau vì có cùng công thức là (C6H10O5)n. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 5. C. 3. D. 2. Câu 75. Dẫn từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch chứa 0,01 mol Ca(OH)2. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào thể tích khí CO2 tham gia phản ứng (x lít) được biểu diễn như đồ thị: Giá trị của m là A. 0,72. B. 0,20. C. 1,00. D. 0,24. Câu 76. Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X (trung hòa) cần dùng 69,44 lít khí O2(đktc) thu được khí CO2 và 36,72 gam nước. Đun nóng m gam X trong 150ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được p gam chất rắn khan. Biết m gam X tác dụng vừa đủ với 12,8 gam Br2 trong dung dịch. Giá trị của p là A. 36,80. B. 36,64. C. 33,44. D. 30,64. Câu 77. Cho 27,04 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 và Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,88 mol HCl và 0,04 mol HNO3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được + dung dịch Y (không chứa ion NH4 ) và 0,12 mol hỗn hợp khí Z gồm NO2 và N2O. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Y, thấy thoát ra 0,02 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất);