Kỳ thi tiếp cận thi Tốt nghiệp THPT môn Sinh học - Mã đề: 001 - Năm học 2022 - Trường THPT Trần Quốc Tuấn (Có đáp án)

docx 6 trang Trần Thy 10/02/2023 9040
Bạn đang xem tài liệu "Kỳ thi tiếp cận thi Tốt nghiệp THPT môn Sinh học - Mã đề: 001 - Năm học 2022 - Trường THPT Trần Quốc Tuấn (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxky_thi_tiep_can_thi_tot_nghiep_thpt_mon_sinh_hoc_ma_de_001_n.docx

Nội dung text: Kỳ thi tiếp cận thi Tốt nghiệp THPT môn Sinh học - Mã đề: 001 - Năm học 2022 - Trường THPT Trần Quốc Tuấn (Có đáp án)

  1. SỞ GD & ĐT QUẢNG NGÃI KỲ THI TIẾP CẬN THI TỐT NGHIỆP THPT 2022 TRƯỜNG THPT TRẦN QUỐC TUẤN MÔN:SINH HỌC Thời gian làm bài : 50 phút ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề gồm có 6 trang) Mã đề 001 Họ tên : Số báo danh : Câu 1. Trong các hệ sinh thái, khi chuyển từ bậc dinh dưỡng thấp lện bậc dinh dưỡng cao liền kề, trung bình năng lượng bị thất thoát tới 90% . Phần lớn năng lượng thất thoát đó bị tiêu hao A. do hoạt động của nhóm sinh vật phân giải. B. qua hô hấp (năng lượng tạo nhiệt, vận động cơ thể, ). C. do các bộ phận rơi rụng (rụng lá, rụng lông, lột xác ở động vật). D. qua các chất thải (ở động vật qua phân và nước tiểu). Câu 2. Rễ cây trên cạn hấp thụ những chất nào? A. O2 và các chất dinh dưỡng hữu cơ hòa tan trong nước. B. Nước cùng các ion khoáng. C. Nước cùng các chất dinh dưỡng hữu cơ và 02 . D. Nước cùng các chất dinh dưỡng hữu cơ. Câu 3. Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên A. phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các kiểu gen khác nhau trong quần thể. B. làm xuất hiện các alen mới dẫn đến làm phong phú vốn gen của quần thể. C. làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể không theo một hướng xác định. D. tác động trực tiếp lên kiểu gen mà không tác động lên kiểu hình của sinh vật. Câu 4. Khi nói về mối liên quan giữa ADN , ARN và prôtêin ở sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau đây đúng? A. Một phân tử ADN mang thông tin di truyền mã hoá cho nhiều phân tử prôtêin khác nhau. B. ADN trực tiếp làm khuôn cho quá trình phiên mã và dịch mã. C. Quá trình phiên mã, dịch mã đều diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn D. ADN làm khuôn để tổng hợp ARN và ngược lai. Câu 5. Phát biểu nào sau đây sai khi nói về đột biến gen? A. Đột biến gen làm thay đổi vị trí của gen trên NST. B. Đột biến gen làm xuất hiện các alen khác nhau trong quần thể. C. Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen. D. Đột biến gen có thể gây hại nhưng cũng có thể vô hại hoặc có lợi cho thể đột biến. Câu 6. Đột biến điểm làm thay thế 1 nuclêôtit ở vị trí bất kì của triplet nào sau đây đều không xuất hiện côđôn kết thúc? A. 3'AGG5'.B. 3'AAT5'.C. 3'AXX5'. D. 3'AXA5'. Câu 7. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về các yếu tố ngẫu nhiên đối với quá trình tiến hoá của sinh vật? A. Yếu tố ngẫu nhiên luôn làm tăng sự đa dạng di truyền của sinh vật. B. Yếu tố ngẫu nhiên luôn làm tăng vốn gen của quần thể. C. Yếu tố ngẫu nhiên luôn đào thải hết các alen trội và lặn có hại ra khỏi quần thể, chỉ giữ lại alen có lợi. D. Yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen không theo một hướng xác định. Câu 8. Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây đúng? A. Trong lưới thức ăn, một loài sinh vật chỉ có thể là mắt xích của một chuỗi thức ăn.
  2. Câu 19. Cho những ví dụ sau: (1) Cánh dơi và cánh côn trùng. (2) Vây ngực của cá voi và cánh dơi. (3) Mang cá và mang tôm. (4) Chi trước của thú và tay người. Những ví dụ về cơ quan tương đồng là A. (2) và (4).B. (1) và (2).C. (1) và (3). D. (1) và (4). Câu 20. Phương pháp nào sau đây có thể tạo ra giống mới mang nguồn gen của hai loài sinh vật khác nhau? A. Tạo giống nhờ công nghệ gen. B. Đột biến. C. Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp. D. Nuôi cấy hạt phấn. Câu 21. Một loài thực vật, xét 3 cặp gen Aa,Bb và Dd nằm trên 3 cặp NST; mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn; trong loài có các đột biến thể một. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 1. Thể đột biến có tối đa 12 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 3 tính trạng. 2. Quần thể có tối đa 20 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 3 tính trạng 3. Thể đột biến có tối đa 15 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 1 tính trạng. 4. Quần thể có tối đa 21 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 1 tính trạng. A. 2 .B. 4 .C. 3 . D. 1 . Câu 22. Khi nói về thể đa bội ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng? 1. Thể đa bội lẻ thường không có khả năng sinh sản hữu tính bình thường. 2. Thể dị đa bội có thể được hình thành nhờ lai xa kèm đa bội hóa. 3. Thể đa bội có thể được hình thành do sự không phân ly của tất cả các NST trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử. 4. Dị đa bội là dạng đột biến làm tăng số nguyên lần bộ NST đơn bội của loài. A. 2 .B. 4 .C. 3 . D. 1 . Câu 23. Khi nói về các nhân tố tiến hóa theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 1. Giao phối không ngẫu nhiên luôn dẫn đến trạng thái cân bằng di truyền của quần thể. 2. Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể không theo mọ̣t hướng xác định. 3. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa 4. Di - nhập gen chỉ làm thay đổi tần số alen của các quần thể có kích thước nhỏ. A. 1 .B. 2 .C. 4 . D. 3 . Câu 24. Cho cây có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn qua nhiều thế hệ. Nếu các cặp gen này nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau thì số dòng thuần tối đa về cả ba cặp gen có thể tạo ra là A. 3 .B. 1 .C. 8 . D. 6 . Câu 25. Khi nói về opêrôn Lac ở vi khuẩn E. côli, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai? 1. Gen điều hòa R nằm trong thành phần của opêrôn Lac. 2. Vùng vận hành O là nơi ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã. 3. Khi môi trường không có lactôzơ thì gen điều hòa R không phiên mã. 4. Khi gen cấu trúc A và gen cấu trúc Z đều phiên mã 12 lần thì gen cấu trúc Y cũng phiên mã 12 lần. A. 2 .B. 1 .C. 3 . D. 4 . Câu 26. Khi nói về tiến hoá nhỏ, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Tiến hoá nhỏ là quá trình diễn ra trên quy mô của một quần thể và diễn biến không ngừng dưới B. Kết quả của tiến hoá nhỏ sẽ dẫn tới hình thành các nhóm phân loại trên loài.
  3. 1. Biết được chính xác kiểu gen của 9 người. 2. Người số 1 , số 3 và số 11 có thể có kiểu gen giống nhau. 3. Nếu người số 13 có vợ (14) không bị bệnh nhưng bố của vợ bị cả hai bệnh thì xác suất cặp vợ chồng 13-14 sinh con đầu lòng là con gái bị bệnh là 29% . 4. Cặp vợ chồng 11 đưa con bị cả hai bệnh là 8,82%. A. 2 .B. 3 .C. 1 . D. 4 Câu 34. Một phân tử mARN dài 2040Å được tách ra từ vi khuẩn E . coli có tỉ lệ các loại nuclêôtit A,G , U và X lần lượt là 20%,15%,40% và 25% . Người ta sử dụng phân tử mARN này làm khuôn để tổng hợp nhân tạo một đoạn ADN có chiều dài bằng chiều dài phân tử mARN. Tính theo lí thuyết, số lượng nuclêôtit mỗi loại cần phải cung cấp cho quá trình tổng hợp một đoạn ADN trên là A. G X 320, A T 280 .B. G X 360, A T 240 . C. G X 280, A T 320 .D. G X 240, A T 360 . Câu 35. Một loài thực vật, biết rằng mỗi gen qui định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân ly theo tỉ lệ 1:1 ? aB ab AB Ab Ab aB Ab AB A. .B. .C. x .D. . ab ab ab ab ab ab ab aB Câu 36. Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 gen không alen (Aa, Bb) qui định. Tính trạng hình dạng quả do 1 cặp gen Dd qui định. Các gen nằm trên nhiễm săc thể thường, mọi diễn biến trong giảm phân ở 2 giới là như nhau. Cho giao phấn giữa 2 cây (p) đều có kiểu hình hoa đỏ, quả tròn, thu được F1 có tỉ lệ: 44,25% hoa đỏ, quả tròn: 12% hoa đỏ, quả bầu dục: 26,75% hoa hồng, quả tròn: 10,75% hoa hông, quả bầu dục: 4% hoa trắng, quả tròn: 2,25% hoa trắng quả bầu dục.Tính theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 1. Các cây (P) có KG giống nhau. 2. Fi có 30KG khác nhau. 3. HVG ở hai giới với tần số 40% . 4. Lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, quả tròn F1 thì xác xuất thu được cây thuần chủng là 3 / 59. A. 3 .B. 2 .C. 1 . D. 4 . Câu 37. Ở một loài thực vật, cho lai hai cây lưỡng bội với nhau được các hợp tử F1 . Một trong các hợp tử này nguyên phân liên tiếp 4 đợt. Ở kì giữa của lần nguyên phân thứ tư, người ta đếm được trong tất cả các tế bào con có 336 crômatit. Số nhiễm sắc thể có trong hợp tử này là A. 14 .B. 28 .C. 15 . D. 21 . Câu 38. Ở loài cam, xét 2 cặp gen phân li độc lập, alen A quy định nhiều quả trội hoàn toàn so với alen a quy định ít quả; Alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Cho cây (P) dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn, thu được F1 . Để tạo giống giống cam nhiều quả