Ma trận và đề kiểm tra học kì I môn Khoa học, Lịch sử và Địa lí Lớp 4 - Năm học 2022-2023 - Trường TH Phan Trí Thành 1 (Có đáp án)

doc 14 trang Đăng Khôi 21/07/2023 10080
Bạn đang xem tài liệu "Ma trận và đề kiểm tra học kì I môn Khoa học, Lịch sử và Địa lí Lớp 4 - Năm học 2022-2023 - Trường TH Phan Trí Thành 1 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docma_tran_va_de_kiem_tra_hoc_ki_i_mon_khoa_hoc_lich_su_va_dia.doc

Nội dung text: Ma trận và đề kiểm tra học kì I môn Khoa học, Lịch sử và Địa lí Lớp 4 - Năm học 2022-2023 - Trường TH Phan Trí Thành 1 (Có đáp án)

  1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN: KHOA HỌC, LỚP 4 Mạch kiến Số câu Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng thức, kĩ năng và số điểm TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1. Con người Số câu 1 1 cần gì để sống? Câu số 1 Số điểm 1,0 1,0 2. Các chất Số câu 1 1 dinh dưỡng có Câu số 2 trong thức ăn. Vai trò của Số điểm 1,0 1,0 chất bột đường. 3. Tại sao cần Số câu 2 2 ăn phối hợp Câu số 3, 4 nhiều loại thức ăn? Phối hợp Số điểm 2,0 2,0 đạm động vật và thực vật? 4. Phòng một Số câu 2 1 2 1 số bệnh do Câu số 5, 6 1 thiếu chất dinh dưỡng, béo phì Số điểm 2,0 1,0 2,0 1,0 và bệnh lây qua đường tiêu hóa. Số câu 1 1 1 2 1 5. Nước, không Câu số 7 8 2 khí Số điểm 1,0 1,0 1,0 2,0 1,0 Số câu 3 3 2 1 1 8 2 Tổng Số 3,0 3,0 2,0 1,0 1,0 8,0 2,0 điểm
  2. B. Đạm động vật và đạm thực vật có chứa nhiều chất bổ dưỡng quý. C. Đạm thực vật dễ tiêu nhưng thường thiếu một số chất bổ dưỡng quý. D. Ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật để bữa ăn được ngon miệng hơn. Câu 5: Nối thông tin cột A với thông tin cột B cho thích hợp: (M3) A Thiếu chất đạm B Thiếu vi-ta-min A Mắt nhìn kém, có thể dẫn đến bị mù lòa. Thiếu i-ốt Bị còi xương. Thiếu vi-ta-min D Bị suy dinh dưỡng. Thiếu chất béo Cơ thể phát triển chậm, kém thông minh, bị bướu cổ. Câu 6: Chọn các cụm từ trong khung để điền vào chỗ cho phù hợp (một cụm từ có thể được điền ở hai, ba chỗ ) (M3) Cân nặng, lượng mỡ, chiều cao, tăng cân, gia đình, điều trị, chế độ ăn - Béo phì ở trẻ em được định nghĩa là sự tăng quá mức của dự trữ dẫn đến bất thường, quá mức so với của trẻ em. - Béo phì có thể phòng ngừa và được, tuy nhiên kết quả phụ thuộc rất nhiều vào . Nguyên tắc béo phì là giảm tốc độ , điều chỉnh theo tuổi, tăng hoạt động thể lực, vẫn phải đảm bảo được sự tăng trưởng của trẻ. Câu 7: Nêu tính chất giống nhau của nước và không khí. (M1) A. Không màu, không mùi, không có hình dạng nhất định. B. Có thể nén vào hoặc giãn ra. C. Không thể nén. D. Không màu, Không mùi, có hình dạng nhất định. Câu 8: Khi đổ nước từ bình ra cốc, ta phải đặt miệng bình cao hơn cốc. Điều này vận dụng tính chất nào sau đây? (M2) A. Nước không có hình dạng nhất định.
  3. UBND HUYỆN BẮC BÌNH TRƯỜNG TH PHAN RÍ THÀNH 1 ĐÁP ÁN, HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KỲ I MÔN KHOA HỌC LỚP 4 Năm học: 2022– 2023 I. TRẮC NGHIỆM: (8,0 điểm) Câu 1 2 3 4 7 8 Đáp án C D C A A C Số điểm 1,0 1,0 1,0 1,0 1,0 1,0 Câu 5: (1,0 điểm) (nối đúng 1 chỗ 0,25 đ) A Thiếu chất đạm B Thiếu vi-ta-min A Mắt nhìn kém, có thể dẫn đến bị mù lòa. Thiếu i-ốt Bị còi xương. Thiếu vi-ta-min D Bị suy dinh dưỡng. Thiếu chất béo Cơ thể phát triển chậm, kém thông minh, bị bướu cổ. Câu 6: (1,0 điểm) (Điền đúng 5 chỗ 0,5 đ) - Béo phì ở trẻ em được định nghĩa là sự tăng quá mức của lượng mỡ dự trữ dẫn đến tăng cân bất thường, quá mức so với cân nặng của trẻ em. - Béo phì có thể phòng ngừa và điều trị được, tuy nhiên kết quả phụ thuộc rất nhiều vào gia đình. Nguyên tắc điều trị béo phì là giảm tốc độ tăng cân, điều chỉnh chế độ ăn theo tuổi, tăng hoạt động thể lực, điều trị vẫn phải đảm bảo được sự tăng trưởng chiều cao của trẻ. II. TỰ LUẬN: (2,0 điểm) Câu 1: (1,0 điểm) - Một số bệnh lây qua đường tiêu hóa là tiêu chảy, tả, lị. - Khi bị mắc bệnh cần đi đến bác sĩ khám và điều trị. Khi bệnh nhân lây lan bệnh, cần thông báo cho các cơ quan y tế.
  4. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN: LỊCH SỬ, ĐỊA LÝ - LỚP 4 Mạch kiến Số câu Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng thức, kĩ năng và số điểm TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1. Nhà nước Số câu 1 1 Văn Lang Câu số 2 Số điểm 1,0 1,0 2. Ngô Quyền Số câu 1 1 đánh tan quân Câu số 1 Nam Hán Số điểm 1,0 1,0 3. Đinh Bộ Số câu 1 1 1 1 Lĩnh dẹp loạn Câu số 3 1 12 sứ quân Số điểm 1,0 1,0 1,0 1,0 4. Cuộc Số câu 1 1 kháng chiến Câu số 2 chống quân Tống xâm Số điểm 1,0 1,0 lược 5. Trung du Số câu 1 1 1 1 Bắc Bộ Câu số 1 2 Số điểm 1,0 1,0 1,0 1,0 6. Đồng bằng Số câu 1 1 1 1 Bắc Bộ Câu số 2 1 Số điểm 1,0 1,0 1,0 1,0 7. Hoạt động Số câu 1 1 sản xuất của Câu số 3 con người ở miền núi và Số điểm 1,0 1,0 Trung du. Số câu 3 3 3 1 6 4 Tổng Số điểm 3,0 3,0 3,0 1,0 6,0 4,0
  5. II.TỰ LUẬN Câu 1: Dưới thời “loạn 12 sứ quân”, Đinh Bộ Lĩnh đã làm gì? Ông có công lao gì với đất nước? (M3) Câu 2: Nêu những nguyên nhân dẫn tới thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai. (M3) B. ĐỊA LÍ I. TRẮC NGHIỆM Khoanh tròn vào đầu chữ cái đặt trước ý em cho là đúng trong các câu hỏi sau và hoàn thành tiếp bài tập. Câu 1: Địa hình của Trung du Bắc Bộ: (M1) A. Vùng đồi với các đỉnh tròn, sườn thoải; B. Dãy núi cao đồ sộ nhất Việt Nam C. Vùng đất cao, rộng lớn gồm các cao nguyên xếp tầng; D. Bằng phẳng, rộng lớn Câu 2: Đâu không phải là nguyên nhân làm cho đồng bằng Bắc Bộ trở thành vụ lúa lớn của cả nước ? (M2)
  6. Câu 2: Vì sao ở trung du Bắc Bộ, lại có những nơi đất trống đồi trọc? Để khắc phục tình trạng này người dân đã làm gì? (M4)
  7. II. TỰ LUẬN: (2,0 điểm) Câu 1: (1,0 điểm) - Đồng bằng Bắc Bộ do Sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp. - Đặc điểm của ĐBBB: ĐBBB có dạng hình tam giác, với đỉnh Việt Trì, cạnh đáy là đường bờ biển, ĐB có bề mặt khá bằng phẳng, nhiều sông ngòi bồi đắp, ven sông có đê để ngăn lũ Câu 2: (1,0 điểm) Ở trung du Bắc Bộ, lại có những nơi đất trống đồi trọc là: Do rừng bị khai thác cạn kiệt, do đốt phá rừng làm nương rẫy và khai thác gỗ bừa bãi Để khắc phục tình trạng này người dân đã làm: Tích cực trồng lại rừng, trồng cây công nghiệp lâu năm và cây ăn quả.