Ma trận và đề kiểm tra học kì II môn Tiếng Việt Lớp 2 - Trường TH Thuận Hưng (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Ma trận và đề kiểm tra học kì II môn Tiếng Việt Lớp 2 - Trường TH Thuận Hưng (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- ma_tran_va_de_kiem_tra_hoc_ki_ii_mon_tieng_viet_lop_2_truong.docx
Nội dung text: Ma trận và đề kiểm tra học kì II môn Tiếng Việt Lớp 2 - Trường TH Thuận Hưng (Có đáp án)
- TRƯỜNG TH THUẬN HƯNG C CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II Môn: Tiếng Việt - Khối lớp: 2 Kĩ Số câu và Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng số Mạch kiến thức, kĩ năng năng số điểm TN TL TN TL TN TL TN TL Số câu 1 2 1 1 2 2 1. Đọc hiểu văn bản Số điểm 0,5 1 0,5 1 2 2 Câu số 1 2,5 3 4 1,2,5 3,4 2.Kiến thức Tiếng Việt Số câu 1 1 1 1 2 - Từ chỉ sự vật, hoạt động Đọc Số điểm 1 1 1 1 2 - Mở rộng vốn từ Bác Hồ kính yêu Câu số 6 7 8 Số câu 1 1 2 2 2 4 4 Tổng cộng Số điểm 0,5 1 1 1,5 2 2 4 Số câu 1 Nghe viết Số điểm 4 Viết Số câu 1 Viết đoạn văn Số điểm 6
- Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn chữ cái đặt trước câu trả lời đúng và hoàn thành các câu theo yêu cầu. Câu 1. (0,5đ) Em bé nhờ Bác Hồ mua món quà gì? a. Nhờ Bác Hồ mua kẹo. b. Nhờ Bác Hồ mua bánh. c. Nhờ Bác Hồ mua vòng bạc. d. Nhờ Bác Hồ mua đồng hồ. Câu 2. (0,5đ) Theo em vì sao Bác Hồ mua vòng bạc cho em bé? a. Vì Bác Hồ rất yêu quý trẻ em và luôn giữ chữ tín. b. Vì em bé xinh đẹp nên Bác Hồ mua cho. c. Vì Bác Hồ thấy vòng đẹp nên mua cho em bé. d. Vì Bác Hồ đi xa nên mới mua cho các bé. Câu 3. (0,5đ) Chọn từ thích hợp trong ngoặc (ngoan ngoãn, vui vẻ, cần cù) điền vào câu sau: Cháu ở nhà nhớ , khi nào Bác về Bác sẽ mua tặng cháu. Câu 4. (1đ) Em hãy viết ra từ ngữ chỉ cảm xúc vui trong câu dưới đây: Hơn hai năm sau Bác quay trở về, mọi người mừng rỡ ra đón Bác. Trả lời: Câu 5: (0,5đ) Qua câu chuyện trên, giúp chúng ta hiểu được điều gì? a. Chúng ta chỉ cần giữ trọn niềm tin với người lớn tuổi. b. Chúng ta cần phải giữ trọn niềm tin với mọi người. c. Chúng ta chỉ cần giữ trọn niềm tin với Bác Hồ. d. Chúng ta cần phải giữ trọn niềm tin với bạn. Câu 6: (1đ) Tìm từ ngữ chỉ tên loài vật phù hợp với dưới đây ? a. Nhanh như . b. Chậm như c. Khỏe như d. Dữ như Câu 7: (1đ) Tìm thêm 3 từ ngữ “Nói về tình cảm của Bác Hồ với thiếu nhi”. Mẫu: yêu quý, . Câu 8: (1đ)Tìm và viết 4 từ chỉ hoạt động trong giờ học
- ĐÁP ÁN VÀ CÁCH CHO ĐIỂM I. ĐỌC: 10 điểm 1. Đọc thành tiếng: 4 điểm Giáo viên cho học sinh bốc thăm các bài đọc và yêu cầu các em đọc 1-2 đoạn (giáo viên linh động vào độ dài của đoạn). • Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm. • Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm. • Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm. • Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm. 2. Đọc hiểu: 6 điểm Câu Điểm Đáp án 1 0.5 c. Nhờ Bác Hồ mua vòng bạc. 2 0.5 a. Vì Bác Hồ rất yêu quý trẻ em và luôn giữ chữ tín. 3 0,5 ngoan ngoãn 4 1 mừng rỡ 5 0,5 b. Chúng ta cần phải giữ trọn niềm tin với mọi người. a. Nhanh như sóc b. Chậm như rùa 6 1 c. Khỏe như voi (trâu) d. Dữ như cọp (hổ) 7 1 Mẫu: yêu quý, thương yêu, yêu thương, chăm sóc, chăm lo, quan tâm, . Đọc bài, viết bài, làm bài, nghe giảng, trả lời (câu hỏi), kể chuyện, vẽ, cắt, 8 1 tô màu, hát múa, II. KIỂM TRA VIẾT: 10 điểm 1. (Nghe – viết) (4 đ): Chim rừng Tây Nguyên (TV 2, tập 2, trang 102) HS Bài viết sạch sẽ, rõ ràng, trình bày đúng quy định, đúng tốc độ, đúng cỡ chữ, kiểu chữ. – Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm – Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm – Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm – Trình bày đúng quy định,viết sạch, đẹp: 1 điểm 2. Viết đoạn văn (6 đ) + Nội dung (ý): 3 điểm Học sinh viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài. + Kĩ năng: 3 điểm Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1 điểm Người ra đề Danh Thị Hoàng Hoa