10 Đề thi thử kì thi đánh giá năng lực môn Toán - Năm học 2022 - Trường Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh (Có lời giải)

docx 157 trang Trần Thy 11/02/2023 9440
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "10 Đề thi thử kì thi đánh giá năng lực môn Toán - Năm học 2022 - Trường Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh (Có lời giải)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docx10_de_thi_thu_ki_thi_danh_gia_nang_luc_mon_toan_nam_hoc_2022.docx

Nội dung text: 10 Đề thi thử kì thi đánh giá năng lực môn Toán - Năm học 2022 - Trường Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh (Có lời giải)

  1. Câu 67 (VD): Số vụ tai nạn năm 2020 trong hai tháng đầu năm giảm bao nhiêu vụ? A. 368 B. 525 C. 454 D. 385 Câu 68 (VD): Hai tháng đầu năm 2020 so với hai tháng đầu năm 2016 số vụ tai nạn giao thông giảm từ 3618 vụ còn vụ. A. 3465 B. 3345 C. 2368 D. 2822 Câu 69 (VD): Bình quân 1 ngày trong 2 tháng đầu năm 2020 có bao nhiêu vụ tai nạn giao thông? A. 39,5 B. 40 C. 39,2 D. 40,1 Câu 70 (VD): Tỉ lệ số người chết so với số người bị thương nhẹ trong 2 tháng đầu năm 2020 là: A. 63% B. 63,17% C. 64% D. 64,12% ĐÁP ÁN 41. B 42. A 43. A 44. A 45. D 46. C 47. C 48. B 49. D 50. A 51. A 52. C 53. B 54. A 55. D 56. B 57. B 58. A 59. B 60. D 61. B 62. C 63. D 64. D 65. B 66. D 67. C 68. C 69. A 70. B LỜI GIẢI Câu 41. Chọn đáp án B 3 2 Phương pháp giải: Đặt t x 3x 2 f x , dựa vào đồ thị hàm số đã cho tìm ra các nghiệm ti .
  2. Giải chi tiết: Số phần tử của không gian mẫu là n  6!. Gọi biến cố A : "Các bạn học sinh nam ngồi đối diện các bạn nữ". Chọn chỗ cho học sinh nam thứ nhất có 6 cách. Chọn chỗ cho học sinh nam thứ 2 có 4 cách (không ngồi đối diện học sinh nam thứ nhất) Chọn chỗ cho học sinh nam thứ 3 có 2 cách (không ngồi đối diện học sinh nam thứ nhất, thứ hai). Xếp chỗ cho 3 học sinh nữ : 3! cách. nA 6.4.2.3! 288 cách. 288 2 P A . 6! 5 Câu 44. Chọn đáp án A Phương pháp giải: +) Gọi số phức z x yi. +) Modun của số phức z x yi là z x2 y2 . 2 2 +) Phương trình đường tròn tâm I a; b , bán kính R có dạng: x a y b R2. Giải chi tiết: Gọi số phức z x yi. 1 i z 5 i 2 1 i x yi 5 i 2 x y 5 x y 1 i 2 x y 5 2 x y 1 2 4 x y 2 10 x y 25 x y 2 2 x y 1 4 2x2 2y2 8x 12y 22 0 x2 y2 4x 6y 11 0 x 2 2 y 3 2 2. Vậy đường tròn biểu diễn số phức z thỏa mãn điều kiện bài toán có tâm I 2; 3 , R 2. Câu 45. Chọn đáp án D Phương pháp giải: Phương trình mặt cầu tâm I a;b;c và bán kính R : x a 2 y b 2 z c 2 R2. Giải chi tiết: 2 2 2 Mặt cầu tâm I đi qua A IA R R 1 2 2 3 3 4 3. S : x 2 2 y 3 2 z 4 2 3.
  3. Đặt t log cos x . Do 0 cos x 1 nên log cos x 0 hay t ;0 . Phương trình trở thành t 2 2mt m2 4 0 * có m2 m2 4 2m2 4 . Phương trình đã cho vô nghiệm nếu và chỉ nếu phương trình (∗) vô nghiệm hoặc có 2 nghiệm (không nhất thiết phân biệt) t1,t2 thỏa mãn 0 t1 t2 . TH1 : (∗) vô nghiệm 2m2 4 0 2 m 2 . TH2 : (∗) có hai nghiệm thỏa mãn 0 t1 t2 m 2 0 2m2 4 0 m 2 t1 t2 0 2m 0 m 0 2 m 2 . t t 0 m2 4 0 2 m 2 1 2 Kết hợp hai trường hợp ta được m 2;2 . Câu 48. Chọn đáp án B Phương pháp giải: Sử dụng phương pháp đổi biến số t x. b b Và tích phân không phụ thuộc vào biến f x dx f t dt a a Giải chi tiết: 4 f x Xét dx 1 x 1 Đặt t x dt dx dx 2t.dt 2 x Đổi cận x 1 t 1; x 4 t 2 4 f x 2 f t 2 Ta có dx .2t.dx 2 f t dt 2.2 4. 1 x 1 t 1 Câu 49. Chọn đáp án D Phương pháp giải: Gọi số học sinh nữ và học sinh nam của lớp học đó là: x, y (học sinh), x, y ¥ *, x, y 30 . Gọi giá tiền của một cái bánh phô mai và một cốc cô-ca lần lượt là a,b (đô-la), a,b ¥ * . Dựa vào giả thiết và điều kiện của các ẩn đã gọi, lập các phương trình và giải hệ phương trình để tìm số học sinh nam và số học sinh nữ của lớp học đó.
  4. Phương pháp giải: Dựa vào khái niệm số nguyên tố và hợp số. Giải chi tiết: Đáp án sai là đáp án A vì Phủ định của mệnh đề “ n ¥ * , n2 n 1 là một số nguyên tố” là mệnh đề “ n ¥ * , n2 n 1 không phải là số nguyên tố” (Vì một số không là số nguyên tố thì chưa chắc đã là hợp số, ví dụ: số 1). Câu 52. Chọn đáp án C Phương pháp giải: Suy luận logic từ các dữ kiện của bài toán. Giải chi tiết: Phân tích số 36 thành tích của 3 số tự nhiên và cộng chúng lại: 36 1 1 36,1 1 36 38 (loại do không có ngày 38). 36 1 2 18,1 2 18 21 36 1 3 12,1 3 12 16 36 1 4 9,1 4 9 14 36 1 6 6,1 6 6 13 36 2 2 9,2 2 9 13 36 2 3 6,2 3 6 11 36 3 3 4,3 3 4 10 Theo bài ra ta có: Tuổi của 3 cậu con trai chưa xác định được ngay, chứng tỏ có 2 cậu con trai cùng tuổi (sinh đôi) => Ngày hôm đó chỉ có thể là ngày 10 hoặc ngày 13. Lại có: “khi chúng tôi chờ sinh đứa thứ ba thì hai đứa lớn đã được gửi về quê ở với ông bà”, tức là khi chờ sinh cậu thứ ba thì hai cậu kia đã lớn và có thể gửi về cho ông bà => Cậu thứ nhất và cậu thứ hai là sinh đôi. Do đó loại các trường hợp 2, 2, 9 và 3, 3, 6. Vậy tuổi của các cậu con trai là 1, 6, 6. Câu 53. Chọn đáp án B Phương pháp giải: Dựa vào giả thiết: Tuổi của chúng cộng lại bằng ngày hôm nay. Giải chi tiết: Dựa vào câu trên ta đã xác định được tuổi 3 cậu con trai lần lượt là 1, 6, 6. Mà tuổi của chúng cộng lại bằng ngày hôm nay. Vậy ngày hôm nay là ngày 13. Câu 54. Chọn đáp án A Phương pháp giải: Suy luận logic từ các dữ kiện của bài toán. Giải chi tiết: Ta nhận thấy số đoạn gỗ cưa được của nhóm Đặng – Vũ phải là số chia hết cho 3 => Đó chính là nhóm
  5. Theo câu trên ta có Thầy Minh dạy Tiếng Pháp và Lịch sử. Thầy Tuấn + thầy dạy môn Sinh + thầy dạy Tiếng Pháp thường đi với nhau trên đường về nhà => Thầy Vinh dạy môn Sinh và không dạy tiếng Pháp. Câu 60. Chọn đáp án D Phương pháp giải: Suy luận logic từ các dữ kiện của bài toán. Giải chi tiết: Theo các câu trên ta có Thầy Minh dạy Tiếng Pháp và Lịch sử. Thầy Vinh dạy môn Sinh. Vì thầy dạy Tiếng Anh, thầy dạy Toán và thầy Minh khi rảnh rỗi thường hay đánh quần vợt với một thầy thứ tư => Thầy dạy Toán thì không dạy Tiếng Anh. Thầy dạy Sinh nhiều tuổi hơn thầy dạy Toán => Thầy Tuấn dạy Toán và Địa lý. Câu 61. Chọn đáp án B Phương pháp giải: Quan sát hình ảnh, lấy thông tin tương ứng với câu hỏi. Chọn đáp án đúng. Giải chi tiết: Quan sát hình ảnh ta thấy: Hai tháng đầu năm 2019, lượng khách quốc tế đến Việt Nam đạt 3,09 triệu lượt người. Câu 62. Chọn đáp án C Phương pháp giải: Dựa vào bảng dữ liệu ở trên, tìm số du khách đến Việt Nam hai tháng đầu năm 2019 và hai tháng đầu năm 2018. Tìm lượng du khách đến Việt Nam năm 2019 tăng so với năm 2018 rồi tính tỉ số của số này với số du khách đến Việt Nam năm 2018. Tỉ số phần trăm của hai số A, B là: A: B.100%. Giải chi tiết: Dựa vào bảng dữ liệu ở trên ta thấy trong hai tháng đầu năm 2019 và đầu năm 2018, lượng du khách đến Việt Nam lần lượt là: 3,09 triệu lượt người và 2,86 triệu lượt người. Lượng du khách đến Việt Năm 2 tháng đầu năm 2019 tăng so với năm 2018 là: 3,09 2,86 0,23 (triệu lượt người). Lượng du khách đến Việt Nam 2 tháng đầu năm 2019 tăng so với năm 2018 là: 0,23: 2,86.100% 8,04% Câu 63. Chọn đáp án D Phương pháp giải: Dựa vào bảng dữ liệu, tính số triệu lượt du khách tăng năm 2020 so với năm 2019 bằng số triệu lượt du khách năm 2020 – số triệu lượt du khách năm 2019. Giải chi tiết: Lượng du khách đến Việt Nam hai tháng đầu năm 2020 nhiều hơn so với năm 2019 số triệu lượt là: 3,24 3,09 0,15 triệu lượt người.
  6. Phương pháp giải: Lấy số vụ tai nạn giao thông trong 2 tháng chia cho 60 ngày. Giải chi tiết: Năm 2020 tháng 1 có 31 ngày, tháng 2 có 29 ngày => 2 tháng đầu năm 2020 có 31 + 29 = 60 ngày. 2368 Vậy bình quân 1 ngày trong 2 tháng đầu năm 2020 có: 39,5 (vụ). 60 Câu 70. Chọn đáp án B Phương pháp giải: Quan sát biểu đồ xác định số người bị thương nhẹ và số người chết 2 tháng đầu năm 2020. Tỉ lệ số người chết so với số người bị thương nhẹ trong 2 tháng đầu năm 2020 là: Số người chết/ số người bị thương nhẹ . 100% Giải chi tiết: Dựa vào biểu đồ ta thấy: 2 tháng đầu năm 2020 có: 1781 người bị thương nhẹ. 1125 người chết. Vậy tỉ lệ số người chết so với số người bị thương nhẹ trong 2 tháng đầu năm 2020 là 1125 .100% 63,17% . 1781 ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM ĐỀ THI THỬ NĂM 2022 KÌ THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC Môn: Toán (ĐỀ 10) Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) Câu 41 (VD): Cho hàm số y x3 3x2 m có đồ thị C . Để đồ thị C cắt trục hoành tại ba điểm A, B,C sao cho C là trung điểm của AB thì giá trị của tham số m là: A. m 2 B. m 0 C. m 4 D. 4 m 0 Câu 42 (VD): Tìm tập hợp các điểm biểu diễn số phức z, biết rằng số phức z2 có điểm biểu diễn nằm trên trục hoành. A. Trục tung B. Trục tung C. Đường phân giác góc phần tư (I) và góc phần tư (III) D. Trục tung và trục hoành Câu 43 (TH): Cho đa diện ABCDEF có AD, BE,CF đôi một song song, AD  ABC , AD BE CF 5 và SABC 10. Thể tích đa diện ABCDEF bằng:
  7. Câu 51 (VD): Trên một tấm bìa cac-tông có ghi 4 mệnh đề sau: I. Trên tấm bìa này có đúng một mệnh đề sai. II. Trên tấm bìa này có đúng hai mệnh đề sai. III. Trên tấm bìa này có đúng ba mệnh đề sai. IV. Trên tấm bìa này có đúng bốn mệnh đề sai. Hỏi trên tấm bìa trên có bao nhiêu mệnh đề sai? A. 4 B. 1 C. 2 D. 3 Câu 52 (TH): Giả sử rằng trong một trường học nào đó, các mệnh đề sau là đúng: +) Có một số học sinh không ngoan. +) Mọi đoàn viên đều ngoan. Khẳng định nào sau đây đúng? A. Có một số học sinh là đoàn viên. B. Có một số đoàn viên không phải là học sinh C. Có một số học sinh không phải là đoàn viên. D. Không có học sinh nào là đoàn viên. Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 53 đến 56: Trong một thành phố, hệ thống giao thông bao gồm một tuyến xe điện ngầm và một tuyến xe buýt. +) Tuyến xe điện ngầm đi từ T đến R đến S đến G đến H đến I, dừng lại ở mỗi bến, sau đó quay lại, cũng dừng ở các bến đó theo thứ tự ngược lại. +) Tuyến xe buýt đi từ R đến W đến L đến G đến F, dừng lại ở mỗi bến, sau đó quay lại, cũng dừng ở các bến đó theo thứ tự ngược lại. +) Trên mỗi tuyến, có những xe buýt và xe điện thường, loại này dừng ở mỗi bến. Trong giờ cao điểm, có một chiếc xe buýt express mà chỉ dừng ở các bến R, L và F, quay trở lại, cũng chỉ dừng ở ba bến nói trên theo thứ tự ngược lại. +) Một hành khách có thể chuyển từ tuyến xe điện hay xe buýt sang tuyến kia khi xe buýt và xe điện dừng lại ở bến có cùng tên. +) Không thể chuyển từ xe buýt express sang xe buýt thường. +) Trong thành phố không còn loại phương tiện giao thông công cộng nào khác. Câu 53 (VD): Để đi bằng phương tiện giao thông công cộng từ I đến W trong giờ cao điểm, một hành khách phải làm gì sau đây? A. Đổi sang xe buýt ở G. B. Chỉ dùng xe điện ngầm. C. Lên một chiếc xe buýt thường. D. Lên xe buýt đi qua L. Câu 54 (TH): Nếu một vụ cháy làm đóng cửa đoạn đường điện ngầm ở R, nhưng xe điện ngầm vẫn chạy được từ I đến S và xe buýt vẫn dừng ở R, một hành khách bất kỳ KHÔNG THỂ đi bằng phương tiện giao thông công cộng đến A. F B. L C. R D. T
  8. 2018. Do đó, tổng số tiền chi cho mua sách năm 2019 sẽ tăng 38 triệu so với năm 2018. Câu 61 (TH): Trong năm 2019, trường phổ thông đó phải chi bao nhiêu tiền cho lương cán bộ quản lí ? A. 900 triệu đồng B. 300 triệu đồng C. 400 triệu đồng D. 200 triệu đồng Câu 62 (TH): Lương chi cho cán bộ quản lí ít hơn lương chi cho giáo viên bao nhiêu phần trăm? A. 15%. B. 30%. C. 10%. D. 50%. Câu 63 (VD): Trong năm 2018, nhà trường đã dành khoảng bao nhiêu phần trăm tổng lượng chi vào mua sách ? A. 10%. B. 15%. C. 9%. D. 12%. Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 64 đến 66: Biểu đồ trên cho biết thông tin về số lượng film được sản xuất ở 4 quốc gia, thống kê theo từng năm. Trục tung biểu thị số lượng film; trục hoành biểu thị thông tin của mỗi năm. Câu 64 (TH): Trong giai đoạn 1998-2001, trung bình mỗi năm Thái Lan sản xuất được khoảng bao nhiêu film? A. 85 B. 63 C. 15,75 D. 17,5 Câu 65 (VD): Năm nào số film Mỹ sản xuất chiếm tỉ lệ cao nhất trong tổng số film 4 quốc gia đã sản xuất? A. Năm 1998 B. Năm 1999 C. Năm 2000 D. Năm 2001 Câu 66 (TH): Trong năm 2001, số film Việt Nam sản xuất nhiều hơn số film Thái Lan sản xuất bao nhiêu phần trăm ? A. 32,4% B. 47,8% C. 6% D. 3,7% Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 67 đến 70: Số giờ làm việc trung bình đối với Số giờ làm việc trung bình đối với Đất nước người lao động toàn thời gian người lao động bán thời gian Nữ Nam Nữ Nam
  9. Câu 42. Chọn đáp án D Phương pháp giải: Phương pháp tìm tập hợp điểm biểu diễn số phức: Bước 1: Gọi số phức z x yi có điểm biểu diễn là M x; y . Bước 2: Thay z vào đề bài ⇒ phương trình: +) Đường thẳng: Ax By C 0. +) Đường tròn: x2 y2 2ax 2by c 0. +) Parabol: y ax2 bx c. x2 y2 +) Elip: 1. a2 b2 Giải chi tiết: 2 Giả sử z a bi a,b ¡ ta có: z2 a bi a2 b2 2abi. 2 a 0 Số phức z có điểm biểu diễn nằm trên trục hoành 2ab 0 . b 0 Câu 43. Chọn đáp án C 5 Phương pháp giải: Chọn điểm rơi: Chọn AD BE CD và tính thể tích khối lăng trụ tam giác theo 3 công thức V Bh với B là diện tích đáy, h là chiều cao. Giải chi tiết: 5 Chọn AD BE CD thì đa diện là hình lăng trụ đứng ABC.DEF có diện tích đáy S 10 và 3 ABC 5 chiều cao AD . 3 5 50 V S .AD 10. . ABC.DEF ABC 3 3 Câu 44. Chọn đáp án B x a t a Phương pháp giải: +) Bước 1: Đặt x u t , đổi cận . x b t b +) Bước 2: Lấy vi phân hai vế: dx u t dt. +) Bước 3: Biến đổi f x dx f u t .u t dt g t dt. b b +) Bước 4: Khi đó ta có biểu thức: f x dx g t dt. a a Giải chi tiết:
  10. Gọi A là biến cố: “Có ít nhất một viên trúng vòng 10”. Khi đó biến cố đối của biến cố A là: A : “Không có viên nào trúng vòng 10”. P A 1 0,75 . 1 0,85 0,0375 P A 1 P A 1 0,0375 0,9625 Câu 48. Chọn đáp án A Phương pháp giải: - Từ phương trình mặt cầu S xác định tâm và bán kính mặt cầu. - Tính khoảng cách từ I đến các đường thẳng ở các đáp án. - Mặt cầu S I; R tiếp xúc với đường thẳng d khi và chỉ khi d I;d R . Giải chi tiết: 2 2 2 Mặt cầu S : x 1 y 2 z 3 50 có tâm I 1; 2;3 , bán kính R 50 5 2 . Đường thẳng d tiếp xúc với mặt cầu S khi và chỉ khi d I;d R . Thử lần lượt các đáp án ta có: 2 2 2 2 d I;Ox yI zI 2 3 13 R , do đó loại đáp án B. 2 2 2 2 d I;Oy xI zI 1 3 10 R , do đó loại đáp án C. 2 2 2 2 d I;Oz xI yI 1 2 5 R , do đó loại đáp án D. Câu 49. Chọn đáp án A Phương pháp giải: Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình. - Gọi năng suất lúa mới và lúa cũ trên 1 ha lần lượt là x; y x; y 0 , đơn vị tấn/ha. - Dựa vào giả thiết: “cấy 60 ha lúa giống mới và 40 ha lúa giống cũ, thua hoạch được tất cả 460 tấn thóc” để lập phương trình thứ nhất. - Dựa vào giả thiết: “- Dựa vào giả thiết: “cấy 60 ha lúa giống mới và 40 ha lúa giống cũ, thua hoạch được tất cả 460 tấn thóc” để lập phương trình thứ hai. - Giải hệ phương trình vừa lập được bằng phương pháp thế hoặc cộng đại số và kết luận. Giải chi tiết: Gọi năng suất lúa mới và lúa cũ trên 1 ha lần lượt là x; y x; y 0 , đơn vị tấn/ha. Vì cấy 60 ha lúa giống mới và 40 ha lúa giống cũ, thua hoạch được tất cả 460 tấn thóc nên ta có phương trình: 60x 40y 460 . Vì 3ha trồng lúa mới thu hoạch được ít hơn 4ha trồng lúa cũ là 1 tấn nên ta có phương trình 4y 3x 1 Khi đó ta có hệ phương trình:
  11. mệnh đề I sai. Nên hai mệnh còn lại là mệnh đề III, mệnh đề IV phải có 1 mệnh đề sai và 1 mệnh đề đúng. Nếu mệnh đề III đúng thì mệnh đề II sai, nếu mệnh đề IV đúng thì mệnh đề II cũng sai nên mâu thuẫn với giả thiết. Hay mệnh đề II sai. - Giả sử mệnh đề III đúng. Nghĩa là có 3 mệnh đề sai I, II, IV. Điều này thỏa mãn vì mệnh đề I, II đã sai (theo trên), mệnh đề IV sai vì mệnh đề III đã đúng nên IV phải là mệnh đề sai. - Giả sử mệnh đề IV đúng thì điều này mâu thuẫn với chính nó vì mệnh đề IV nói có 4 mệnh đề sai nên IV phải là mệnh đề sai. Vậy có 3 mệnh đề sai và 1 mệnh đề đúng. Câu 52. Chọn đáp án C Phương pháp giải: Phân tích từ giả thiết để suy ra đáp án Giải chi tiết: Vì “Có 1 số học sinh không ngoan” và “Mọi đoàn viên đều ngoan” là các mệnh đề đúng. Nên ta suy ra được số học sinh không ngoan chắc chắn không là đoàn viên. Vì vậy nên khẳng định đúng là C. Ta sẽ thấy rằng (A) không đúng, vì có thể không có học sinh nào là đoàn viên. (B), (D) không đúng vì mọi đoàn viên vẫn có thể là học sinh. Câu 53. Chọn đáp án A Phương pháp giải: Phân tích từ các dữ kiện đề bài, dùng phương pháp suy luận đơn giản để chọn đáp án Giải chi tiết: Xe điện ngầm: T => R => S => G => H => I Xe buýt: R => W => L=> G => F Xe buýt Express: R => L => F Để đi từ I đến W hành khách bắt buộc phải đi tàu điện ngầm từ I đến G sau đó đổi sang xe buýt ở G và đi từ G đến W. Câu 54. Chọn đáp án D Phương pháp giải: Phân tích đề bài và chú ý đến các bến mà xe điện ngầm có thể dừng. Giải chi tiết: Xe điện ngầm: T => R => S => G => H => I Xe buýt: R => W => L => G => F Xe buýt Express: R => L => F Nếu đóng cửa đoạn điện ngầm ở R thì một hành khách không thể đi đến T vì chỉ có xe điện ngầm đi từ R đến T mà R lại đóng cửa. Câu 55. Chọn đáp án C
  12. – một nữ ca sĩ nên các ca sĩ sẽ biểu diễn ở các vị trí chẵn 2 – 4 – 6 – 8 Lại có người biểu diễn cuối phải là nam ca sĩ và người biểu diễn thứ 2 là 1 nam nghệ sĩ nên ở vị trí thứ 2 và thứ 8 phải là 2 nam ca sĩ. Do đó vị trí thứ 6 là nữ ca sĩ còn lại V. Câu 60. Chọn đáp án D Phương pháp giải: Phân tích để có vị trí chẵn là các ca sĩ và vị trí lẻ là các danh hài sau đó dựa vào dữ kiện đề bài và các dữ kiện còn lại để chọn đáp án Giải chi tiết: Vì các ca sĩ và các danh hài phải diễn xen kẽ nhau trong suốt buổi biểu diễn mà biểu diễn vị trí thứ 3 là T – một nam danh hài nên các danh hài sẽ biểu diễn ở các vị trí lẻ 1 – 3 – 5 – 7 Lại có người biểu diễn đầu là một nữ nghệ sĩ nên vị trí số 1 là một nữ danh hài. Như vậy vị trí thứ nhất là nữ danh hài còn lại vị trí thứ 5 và thứ 7 thuộc về nữ danh hài còn lại và W. Như vậy nam danh hài W có thể biểu diễn ở vị trí thứ 5 hoặc thứ 7. Câu 61. Chọn đáp án B Phương pháp giải: - Đọc số liệu trên biểu đồ, xác định số % kinh phí chi cho lương cán bộ quản lí. - Biết tổng kinh phí, số phần trăm, từ đó tính số tiền lương cán bộ quản lí. Giải chi tiết: Biểu đồ có lương cán bộ quản lí chiếm 15%. Trong năm 2019, trường phổ thông đó chi số tiền cho lương cán bộ quản lí là : 2 109 :100 15 3 108 (đồng) hay 300 triệu đồng. Câu 63. Chọn đáp án B Phương pháp giải: - Xác định số phần trăm dành cho lương cán bộ quản lí và lương giáo viên. - Tính sự chênh lệch. Giải chi tiết: Biểu đồ có lương giáo viên chiếm 45%; lương cán bộ quản lí chiếm 15%. Lương cán bộ quản lí ít hơn lương chi cho giáo viên theo phân bổ dự trù kinh phí năm là : 45% 15% 30%. Câu 63. Chọn đáp án C Phương pháp giải: - Tìm tổng số tiền kinh phí dự trù năm 2018. - Tìm số tiền chi cho sách năm 2019, năm 2018. - Tính số % kinh phí chi cho mua sách của năm 2018. Giải chi tiết: Năm 2018 có kinh phí dự trù là : 2 109 200 18 108 (đồng) Số tiền chi cho mua sách năm 2018 là : 2 109 :100 10 38 106 162 106 (đồng) Số tiền chi cho mua sách năm 2018 chiếm số phần trăm tổng kinh phí dự trù của năm đó là :
  13. - Tính sự chênh lệch rồi tìm %. Giải chi tiết: Số giờ làm việc trung bình của người lao động (toàn thời gian và bán thời gian) ở Hy Lạp nhiều hơn số giờ làm việc trung bình của người lao động (toàn thời gian và bán thời gian) ở Anh là số giờ là : 39,9 42,5 29,3 30 37 37,5 28 29 10,2 Số giờ làm việc trung bình của người lao động (toàn thời gian và bán thời gian) ở Hy Lạp nhiều hơn số giờ làm việc trung bình của người lao động (toàn thời gian và bán thời gian) ở Anh là số phần trăm là : 10,2 : 39,9 42,5 29,3 30 100% 7,2% Câu 69. Chọn đáp án D Phương pháp giải: - Tính tổng thời gian trung bình của lao động nữ toàn thời gian và bán thời gian của cả 4 nước. - So sánh rồi chọn đáp án đúng. Giải chi tiết: Hy Lạp : 39,9 29,3 69,2 (giờ) Hà Lan : 38 29,2 67,2 (giờ) Anh : 37 28 65 (giờ) Nga : 39,2 34 73,2 (giờ) Vậy Nga là nước có tổng số giờ lao động trung bình của nữ cao nhất trong 4 quốc gia. Câu 70. Chọn đáp án B Phương pháp giải: - Tính tổng thời gian lao động trung bình của nữ; nam (toàn thời gian, bán thời gian) - Tính số chênh lệch rồi tính %. Giải chi tiết: Tổng số giờ làm việc trung bình đối với nữ làm việc toàn thời gian và bán thơi gian là: 39,9 38 37 39,2 29,3 29,2 28 34 274,6 (giờ). Tổng số giờ làm việc trung bình đối với nam làm việc toàn thời gian và bán thơi gian là: 42,5 38 37,5 40,4 30 28,3 29 32 277,7 (giờ). Tổng thời gian lao động trung bình của nam (toàn thời gian và bán thời gian) hơn tổng thời gian lao động 277,7 274,6 trung bình của nữ (toàn thời gian và bán thời gian) số phần trăm là: .100% 1,1% 277,7