Bộ đề kiểm tra định kì cuối học kì I Khối 5 - Năm học 2022-2023

docx 15 trang Đăng Khôi 20/07/2023 11580
Bạn đang xem tài liệu "Bộ đề kiểm tra định kì cuối học kì I Khối 5 - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxbo_de_kiem_tra_dinh_ki_cuoi_hoc_ki_i_khoi_5_nam_hoc_2022_202.docx

Nội dung text: Bộ đề kiểm tra định kì cuối học kì I Khối 5 - Năm học 2022-2023

  1. Phần I. Ma trận đề kiểm tra Số Mạch kiến thức, Số câu Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng TT kĩ năng & TN TL TN TL TN TL TN TL số điểm Đọc hiểu văn bản: Số câu 2 1 1 4 – Xác định được hình ảnh, nhân vật, chi tiết Câu số 1, 2 3 4 có ý nghĩa trong bài đọc. – Hiểu nội dung của đoạn, bài đã đọc, hiểu ý nghĩa của bài. – Giải thích được chi 1 tiết trong bài bằng suy luận trực tiếp hoặc rút ra thông tin từ bài đọc. Số điểm 1 0,5 0,5 2 – Nhận xét được hình ảnh, nhân vật hoặc chi tiết trong bài đọc; biết liên hệ những điều đọc đượcvới bản thân và thực tế. Kiến thức tiếng Việt: Số câu 1 1 2 2 5 – Xác định từ đồng 2 7, âm, đồng nghĩa, tìm Câu số 6 5 8, 9 đại từ, tạo từ ghép, từ 10 láy, đặt câu có quan hệ từ, trạng ngữ Số điểm 0,5 0,5 2 2 4,5 Số câu 2 1 1 1 1 2 2 10 Tổng Số 1 0,5 0,5 0,5 0,5 2 2 7 điểm
  2. B. Ông rất mệt và rất đau buồn vì biết mình sắp chết. C. Ông cảm thấy khỏe khoắn, hạnh phúc, toại nguyện. D. Tuy rất mệt nhưng ông cảm thấy hạnh phúc, toại nguyện. Câu 3. (0,5 điểm) Vì sao anh lính trẻ đã suốt đêm ngồi bên ông lão, an ủi ông? A. Vì bác sĩ và cô y tá yêu cầu anh làm như vậy. B. Vì anh nghĩ ông đang rất cần có ai đó ở bên cạnh mình vào lúc ấy. C. Vì anh nhầm tưởng đấy là cha mình, anh muốn ở bên cha những giây phút cuối. D. Tất cả các ý trên. Câu 4. (0,5 điểm) Theo em, điều gì đã khiến cô y tá ngạc nhiên? A. Anh lính trẻ không phải là con của ông lão. B. Anh lính trẻ là con của ông lão. C. Anh lính trẻ đã ngồi bên ông lão, cầm tay ông, an ủi ông suốt đêm. D. Anh lính trẻ trách cô y tá đưa anh gặp người không phải là cha mình. Câu 5. (1 điểm) Câu chuyện trên muốn nói với em điều gì? HS nêu ý phù hợp, diễn đạt rõ, từ ngữ chính xác, không sai lỗi chính tả cho 1 điểm. Ý phù hợp, diễn đạt chưa rõ hoặc từ ngữ chưa chính xác, tùy mức độ cho từ 0,5 đến 0,75 điểm. (VD: Trong cuộc sống chúng ta cần biết yêu thương, chia sẻ với mọi người. Trong cuộc sống, cần có những việc làm để giúp đỡ, động viên người có hoàn cảnh đặc biệt để đem lại niềm vui, niềm hạnh phúc cho người đó, ) Câu 6. (0,5 điểm) Dòng nào dưới đây có các từ “thương” là từ đồng âm? A. Yêu và thương, rất thương, thương và nhớ. B. Thương con, người thương, đáng thương. C. Thương người, xe cứu thương, thương của phép chia. D. Thương người, thương xót, xe cứu thương. Câu 7. (0,5 điểm) Dòng nào dưới đây có từ “Mặt” mang nghĩa gốc? A. Gương mặt anh đầy lo lắng B. Mặt bàn hình chữ nhật C. Nhà quay mặt ra đường phố D. Mặt trống được làm bằng da Câu 8. (1 điểm) Câu văn “Tôi tưởng ông cụ là ba anh chứ?” có mấy đại từ xưng hô? Có 3 đại từ xưng hô. Đó là các đại từ: .Tôi , ông cụ, anh Câu 9. (1 điểm) Gạch dưới và ghi chú Trạng ngữ (TN), Chủ ngữ (CN), Vị ngữ (VN) trong câu sau: Rạng sáng, ông cụ mà tối qua anh lính gặp đã qua đời. TN CN VN Câu 10. (1 điểm) Đặt 1 câu có cặp quan hệ từ biểu thị quan hệ Điều kiện (Giả thiết) - Kết quả HS viết câu có nghĩa trọn vẹn, hợp lí về nghĩa, đúng theo yêu cầu của đề bài, đầu câu viết hoa, cuối câu có dùng dấu câu được 1 điểm. (Thiếu dấu cuối câu trừ 0,25 đ)
  3. TRƯỜNG TIỂU HỌC HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI KỲ I NĂM HỌC 2022 - 2023 Môn Tiếng Việt – Lớp 5 I. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: 10 điểm 1. Đọc thành tiếng: 3 điểm (Đánh giá theo hướng dẫn KTĐK môn TV5) - Đọc đảm bảo tốc độ tối thiểu 120 chữ/ phút, đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, đọc đúng tiếng, từ không đọc sai quá 5 tiếng), ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa. (2 điểm) *Tùy mức độ mắc lỗi trong khi đọc (phát âm sai, tốc độ đọc chậm, không ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ. ) GV có thể cho các mức 1,5 – 1 – 0,5 - Trả lời đúng câu hỏi do GV nêu: 1 điểm (trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ý: 0,5 điểm) 2. Đọc hiểu Câu 1 2 3 4 6 7 Đáp án B D B A C A Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 Câu 5: (1 đ) HS nêu ý phù hợp, diễn đạt rõ, từ ngữ chính xác, không sai lỗi chính tả cho 1 điểm. Ý phù hợp, diễn đạt chưa rõ hoặc từ ngữ chưa chính xác, tùy mức độ cho từ 0,5 đến 0,75 điểm. (VD: Trong cuộc sống chúng ta cần biết yêu thương, chia sẻ với mọi người. Trong cuộc sống, cần có những việc làm để giúp đỡ, động viên người có hoàn cảnh đặc biệt để đem lại niềm vui, niềm hạnh phúc cho người đó, ) Câu 8: (1 đ) Mỗi ý đúng 0,25 điểm. Có 3 đại từ xưng hô: tôi, ông cụ, anh. Câu 9: (1 đ) HS gạch đúng TN được 0,5 điểm; gạch đúng CN hay VN được 0,25 điểm Rạng sáng, ông cụ mà tối qua anh lính gặp đã qua đời. TN CN VN
  4. XÂY DỰNG MA TRẬN ĐỀ KT TOÁN CUỐI KÌ I - KHỐI 5 Mạch Số câu Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 kiến và số Tổng thức, kĩ điểm TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL năng Số thập 1 3 8; Bài phân, Câu số 2 5 6 Bài 2 4 các phép tính với số thập Số điểm 1 0,5 3 0,5 1 6 phân Đại Câu số 4 1 lượng Số điểm 0,5 0,5 Giải Bài Câu số 6 Bài 1 7 4 toán có 3 lời văn Số điểm 0,5 0,5 0,5 2 3,5 Số câu 2 3 3 2 1 1 12 Tổng Số điểm 1 1,5 3,5 1 2 1 10
  5. Bài 2. (2 điểm) Đặt tính rồi tính. a, 58,86 + 35,74 b, 605,1 – 79,58 c, 42,8 x 5,04 d, 6,37 : 0,26 . . . . . . . Bài 3. (2 điểm) Một thửa ruộng hình chữ nhật có nửa chu vi là 90m, chiều rộng bằng 2 3 chiều dài. a. Tính diện tích thửa ruộng đó. b. Trên thửa ruộng đó, người ta sử dụng 75% diện tích trồng lúa, còn lại dùng để trồng hoa. Tính diện tích đất trồng hoa. Bài 4. (1 điểm) Tính bằng cách thuận tiện nhất. a, 15,8 x 16,9 - 15,8 x 16,8 b, 98 x 36,4 + 36,4 + 34 + 2,4 GV coi thi GV chấm lần 1 GV chấm lần 2 (Ký, ghi rõ họ và tên) (Ký, ghi rõ họ và tên) (Ký, ghi rõ họ và tên)
  6. TRƯỜNG TIỂU HỌC . Thứ ngày tháng . năm 2022 Họ tên: BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I Lớp 5A Năm học 2022 - 2023 Môn: Lịch sử - Địa lý - lớp 5 (Thời gian làm bài: 40 phút) Điểm Nhận xét của giáo viên Chữ kí GV chấm A. PHẦN LỊCH SỬ: (5 điểm) Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho các câu hỏi từ câu 1 đến câu 3: Câu 1 (0,5 điểm). Nguyễn Sinh Cung (Nguyễn Ái Quốc) xuất thân trong thành phần gia đình là: A. Nông dân B. Công nhân C. Quan lại triều đình D. Nhà nho yêu nước Câu 2 (0,5 điểm). Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa vào ngày tháng năm nào? A. 19 - 8 - 1945 B. 1 - 9 - 1945 C. 2 - 9 - 1945 D. 3 - 9 – 1945 Câu 3 (0,5 điểm). Nguyễn Tất Thành rời Tổ quốc đi tìm đường cứu nước vào ngày tháng năm nào? A. 7 - 6 - 1911 B. 5- 6 - 1911 C. 6 - 6 - 1911 D. 4- 6 - 1911 Câu 4 (2 điểm). Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống hoàn thiện nội dung cuối bản Tuyên ngôn Độc lập (Bác Hồ đọc tại Quảng trường Ba Đình năm 1945). “Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do và độc lập, và (1) đã thành một nước tự do độc lập. Toàn thể (2) quyết đem tất cả (3) tính mạng và của cải để (4) quyền tự do, độc lập ấy.” Câu 5 (1,5 điểm). Mục đích chủ yếu của Thực dân Pháp khi tấn công lên Việt Bắc (năm 1947) là gì? Nêu hai địa danh tiêu biểu cho chiến thắng của ta trong chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947 mà em biết.
  7. TRƯỜNG TIỂU HỌC Thứ ngày tháng năm 2022 Họ và tên: BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I Lớp: 5A MÔN KHOA HỌC - LỚP 5 Năm học 2022 - 2023 (Thời gian làm bài: 40 phút) Điểm Nhận xét của giáo viên Hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất từ câu 1 đến câu 2. Câu 1. (1 điểm) 1.1. Vì sao chúng ta không nên đi một mình nơi tối tăm vắng vẻ? A. Vì ở đó luôn có kẻ xấu rình rập. B. Vì đó là nơi chúng ta có thể bị xâm hại mà khó có người ứng cứu. C. Vì ở đó luôn xảy ra những điều không an toàn với chúng ta. 1.2. Khi sử dụng thuốc kháng sinh, chúng ta không nên làm gì? A. Tuân theo sự chỉ dẫn của bác sĩ B. Chỉ dùng thuốc kháng sinh khi biết chính xác cách dùng và biết thuốc đó dùng cho loại bệnh nhiễm khuẩn nào C. Nếu đang dùng thuốc kháng sinh mà có hiện tượng dị ứng thì phải dừng lại ngay D. Nếu đang dùng thuốc kháng sinh mà có hiện tượng dị ứng thì vẫn phải dùng tiếp cho hết liều theo chỉ dẫn ban đầu của bác sĩ Câu 2. (1 điểm) 2.1. Hiện tượng gì xảy ra khi nhỏ a-xit vào đá vôi? A. Đá vôi bị nát vụn B. Sủi bọt C. Không có hiện tượng gì xảy ra D. Bốc hơi 2.2. Tên loại muỗi gây bệnh sốt xuất huyết là: A. Muỗi thường B. Muỗi a-nô-phen C. Muỗi vằn D. Côn trùng Câu 3. (1,5 điểm) Viết vào chữ Đ trước câu đúng, chữ S trước câu sai. Để phòng tránh bệnh sốt rét cần: Giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh, phun thuốc trừ muỗi. Ngủ màn, phòng và chống bị muỗi đốt.
  8. TRƯỜNG TIỂU HỌC HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN KHOA HỌC CUỐI KÌ I Lớp 5 – Năm học 2022 - 2023 Câu 1. (1 điểm) Ý 1.1 1.2 Đáp án B D Điểm 0,5 điểm 0,5 điểm Câu 2. (1 điểm) Ý 2.1 2.2 Đáp án B C Điểm 0,5 điểm 0,5 điểm Câu 3. (1,5 điểm) Đúng mỗi ý được 0,25 điểm Thứ tự điền từ trên xuống: Đ; Đ; Đ; S; S; S Câu 4. (2 điểm) Học sinh điền đúng mỗi từ ngữ ghi 0,5 điểm Thứ tự điền: (1) – cần thiết (2) – chỉ định (3) – đọc thông tin (4) – để biết Câu 5. (1,5 điểm) Học sinh điền đúng mỗi từ (cụm từ) được 0,25 điểm (1) Tai nạn giao thông; (2) chấp hành; (3) giao thông đường bộ; (4) lấn chiếm; (5) cồng kềnh; (6) lòng đường. Câu 6. (2 điểm) - Học sinh kể tên một số dụng cụ, máy móc được làm từ sắt, thép: Cày, cuốc, dao, kéo, : Được 1 điểm; - Học sinh nêu được một số cách bảo quản đồ dùng bằng sắt, thép: Dùng xong phải rửa sạch và cất ở nơi khô ráo, : Được 1 điểm Câu 7. (1 điểm) Học sinh nêu được 4 ý trong các ý sau, mỗi ý được 0,25 điểm - Không đi một mình nơi tối tăm, vắng vẻ - Không ở trong phòng kín một mình với người lạ - Không nhận tiền, quà hoặc sự giúp đỡ đặc biệt của ngưới khác mà không rõ lí do - Không đi nhờ xe người lạ - Không để người lạ vào nhà, nhất là khi ở nhà một mình.