Câu hỏi trắc nghiệm ôn thi Tốt nghiệp THPT môn Địa lí Lớp 12
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Câu hỏi trắc nghiệm ôn thi Tốt nghiệp THPT môn Địa lí Lớp 12", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- cau_hoi_trac_nghiem_on_thi_tot_nghiep_thpt_mon_dia_li_lop_12.docx
Nội dung text: Câu hỏi trắc nghiệm ôn thi Tốt nghiệp THPT môn Địa lí Lớp 12
- ĐÔNG NAM BỘ I. Nhận biết Câu 1: Đông Nam Bộ dẫn đầu cả nước về diện tích gieo trồng cây công nghiệp nào sau đây? A. Cao su.B. Cà phê.C. Dừa.D. Chè. Câu 2: Vùng nông nghiệp Đông Nam Bộ không có hướng chuyên môn hóa nào dưới đây? A. Khai thác thủy sản.B. Chăn nuôi bò sữa, gia cầm. C. Nuôi trồng thủy sản.D. Trồng cây công nghiệp hàng năm. Câu 3: Đâu là thế mạnh tự nhiên tiêu biểu của vùng Đông Nam Bộ? A. Dân cư đông, nguồn lao động dồi dào.B. Cơ sở hạ tầng ngày càng được nâng cao. C. Tài nguyên dầu khí ở thềm lục địa rất lớn.D. Trình độ phát triển kinh tế cao nhất cả nước. Câu 4: Công trình thủy lợi Dầu Tiếng thuộc tỉnh nào sau đây? A. Bình Dương.B. Bình Phước.C. Tây Ninh.D. Đồng Nai. Câu 5: Công trình thủy lợi Dầu Tiếng được xây dựng trên sông nào sau đây? A. Đồng Nai.B. Sài Gòn.C. Bé.D. La Ngà. Câu 6: Nhà máy thuỷ điện Trị An được xây dựng trên sông nào sau đây? A. Đồng Nai.B. Sài Gòn.C. Bé.D. Vàm cỏ Đông. Câu 7: Nhà máy thủy điện nào sau đây có công suất lớn nhất Đông Nam Bộ? A. Thác Mơ.B. Cần Đơn.C. Trị An.D. Bà Rịa. Câu 8: Vùng Đông Nam Bộ có bao nhiêu tỉnh, thành phố? A. 5.B. 6.C. 8.D. 13. Câu 9: Đông Nam Bộ không giáp với vùng nào sau đây? A. Tây Nguyên.B. Bắc Trung Bộ. C. Duyên hải Nam Trung Bộ.D. Đồng bằng sông Cửu Long. Câu 10: Nhà máy thủy điện nào sau đây được xây dựng trên sông Bé? A. Đa Nhim.B. Cần Đơn.C. Trị An.D. Yaly. Câu 11: Đông Nam Bộ và Tây Nguyên là 2 vùng kinh tế có thế mạnh tương đồng về A. khai thác tài nguyên khoáng sản.B. phát triển chăn nuôi gia súc. C. trồng cây công nghiệp lâu năm.D. khai thác gỗ và lâm sản. II. Thông hiểu Câu 1: Đặc điểm nổi bật của lao động nông nghiệp ở Đông Nam Bộ là có A. khả năng thích ứng nhanh với cơ chế thị trường. B. trình độ cao trong khai thác, chế biến thủy hải sản. C. kinh nghiệm trong đấu tranh, chinh phục tự nhiên. D. trình độ thâm canh cây lương thực cao nhất cả nước. Câu 2: Bản chất của vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ là A. khai thác tốt nhất các nguồn lực của vùng.B. đảm bảo duy trì tốc độ tăng trưởng cao. C. nâng cao hiệu quả khai thác lãnh thổ.D. đẩy mạnh đầu tư vốn, công nghệ hiện đại. Câu 3: Vai trò quan trọng nhất của công trình thủy lợi hồ Dầu Tiếng ở Đông Nam Bộ là A. đảm bảo cân bằng cho hệ sinh thái nông nghiệp.B. phát triển nuôi trồng thủy sản và du lịch. C. cung cấp nước tưới cho các vùng chuyên canh.D. tiêu nước cho thượng nguồn sông Đồng Nai. Câu 4: Nhân tố nào là quan trọng nhất giúp Đông Nam Bộ có vị trí hàng đầu trong sự phát triển kinh tế của nước ta? A. Có vị trí địa lí đặc biệt quan trọng ở phía Nam. B. Có sự tích tụ lớn về vốn, kĩ thuật, thu hút đầu tư. C. Có cơ sở hạ tầng giao thông vận tải tương đối tốt. D. Có thị trường tiêu thụ rộng lớn nhất của cả nước. Câu 5: Ý nghĩa quan trọng nhất của rừng ngập mặn ở Đông Nam Bộ là A. bảo tồn sự đa dạng sinh học.B. có giá trị du lịch sinh thái cao. C. bảo tồn những di tích lịch sử.D. diện tích nuôi trồng thủy sản. Câu 6: Việc khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong công nghiệp ở Đông Nam Bộ đặt ra vấn đề cấp bách là A. xây dựng cơ sở hạ tầng.B. tăng cường cơ sở năng lượng. C. thu hút lao động có kĩ thuật.D. đào tạo nhân công lành nghề.
- C. tăng cường cơ sở năng lượng và thu hút đầu tư nước ngoài. D. hiện đại hóa tam giác tăng trưởng công nghiệp. Câu 21: Tài nguyên khoáng sản nổi bật của vùng Đông Nam Bộ là A. cao lanh, đá vôi.B. đất sét, đá vôi.C. dầu, khí đốt.D. bô xít, dầu. Câu 22: Các nhà máy thủy điện nào sau đây thuộc Đông Nam Bộ? A. Thác Mơ, Yaly, Cần Đơn.B. Trị An, Thác Mơ, Yaly. C. Trị An, Thác Mơ, Cần Đơn.D. Cần Đơn, Yaly, Trị An. Câu 23: Biểu hiện của khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong công nghiệp ở Đông Nam Bộ là vấn đề A. phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải.B. phát triển cơ sở năng lượng. C. xây dựng các công trình thủy lợi lớn.D. đa dạng hóa các loại hình phục vụ. Câu 24: Huyện đảo nào sau đây thuộc vùng Đông Nam Bộ? A. Vân Đồn.B. Phú Quý.C. Côn Đảo.D. Phú Quốc. Câu 25: Khai thác lãnh thổ theo chiều sâu là vấn đề nổi bật của vùng nào sau đây? A. ĐB sông Cửu Long.B. Đông Nam Bộ.C. ĐB sông Hồng.D. DH Nam Trung Bộ. Câu 26: Khó khăn lớn nhất của Đông Nam Bộ trong phát triển nông nghiệp là A. diện tích đất canh tác không lớn.B. mùa khô sâu sắc, thiếu nước ngọt. C. cơ sở vật chất, kĩ thuật kém phát triển.D. chậm chuyển đổi cơ cấu cây trồng. Câu 27: Phát biểu nào sau đây không đúng với việc khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong nông nghiệp ở Đông Nam Bộ? A. Bảo vệ vốn rừng.B. Phát triển thuỷ lợi. C. Thay đổi cơ cấu cây trồng.D. Mở rộng diện tích đất canh tác. Câu 28: Đông Nam Bộ cần phải thực hiện các biện pháp nào sau đây để phát triển bền vững công nghiệp? A. Tăng cường đầu tư nâng cấp cơ sở hạ tầng. B. Phát triển công nghiệp gắn với bảo vệ môi trường. C. Xây dựng các khu công nghiệp, khu chế xuất mới. D. Phát triển ngành công nghiệp khai thác dầu khí. III. Vận dụng Câu 1: Nhiệm vụ quan trọng nhất để phát triển bền vững công nghiệp ở vùng Đông Nam Bộ là A. tăng cường nâng cấp cơ sở vật chất kĩ thuật, vốn. B. phát triển theo chiều sâu gắn với bảo vệ môi trường. C. quy hoạch các khu công nghiệp, khu chế xuất mới. D. phát huy thế mạnh công nghiệp khai thác dầu khí. Câu 2: Nguồn điện cung cấp năng lượng chủ yếu nhất cho vùng Đông Nam Bộ hiện nay là A. các nhà máy nhiệt điện chạy bằng dầu.B. các nhà máy nhiệt điện chạy bằng than. C. các nhà máy thủy điện trên sông Đồng Nai.D. các nhà máy nhiệt điện tuốc bin khí. Câu 3: Biện pháp hàng đầu để khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong nông nghiệp của Đông Nam Bộ là A. thay đổi cơ cấu, giống cây trồng.B. bảo vệ đất gắn với bảo vệ vốn rừng. C. xây dựng các công trình thủy lợi.D. bảo vệ các vườn quốc gia. Câu 4: Biểu hiện của việc khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong nông nghiệp ở Đông Nam Bộ có hiệu quả cao là A. thay đổi cơ cấu cây công nghiệp theo hướng hợp lí. B. trở thành vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn nhất. C. đẩy mạnh công nghiệp chế biến ở vùng chuyên canh. D. xây dựng được thêm nhiều công trình thủy lợi lớn. Câu 5: Giải pháp nào sau đây mang tính tổng thể để từng bước giải quyết nhu cầu về cơ sở năng lượng của Đông Nam Bộ? A. Khai thác và chế biến dầu khí.B. Phát triển nguồn năng lượng sạch. C. Phát triển nguồn điện và mạng lưới điện.D. Phát triển công nghiệp hiện đại ít nhiên liệu. Câu 6: Giải pháp quan trọng nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp ở Đông Nam Bộ là A. tiến hành cải tạo đất đai, mở rộng diện tích canh tác. B. mở rộng diện tích canh tác, xây dựng công trình thủy lợi. C. xây dựng công trình thủy lợi, thay đổi cơ cấu cây trồng.
- D. đáp ứng nhu cầu năng lượng và bảo vệ thế mạnh du lịch của vùng. Câu 6: Để nâng cao hơn vị trí vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn nhất cả nước, Đông Nam Bộ cần A. thay đổi cơ cấu cây trồng.B. đa dạng hóa cơ cấu cây trồng. C. bảo vệ rừng ở vùng đầu nguồn.D. tăng cường biện pháp thủy lợi.
- C. thiếu nước ngọt cho đời sống sinh hoạt và sản xuất. D. thiếu nước ngọt cho sản xuất nông nghiệp, công nghiệp. Câu 9: Biểu hiện của biến đổi khí hậu thể hiện rõ nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long là A. nhiệt độ trung bình năm đã giảm.B. xâm nhập mặn vào sâu đất liền. C. nguồn nước ngầm hạ thấp hơn.D. mùa mưa kéo dài hơn trước. Câu 10: Mùa khô kéo dài ở Đồng bằng sông Cửu Long gây ra hậu quả chủ yếu nào sau đây? A. Hiện tượng cháy rừng diễn ra trên diện rộng.B. Thiếu nước ngọt cho sản xuất và sinh hoạt. C. Làm tăng độ chua và chua mặn trong đất.D. Sâu bệnh phát triển phá hoại mùa màng. Câu 11: Đồng bằng sông Cửu Long ít xảy ra thiên tai nào sau đây? A. Hạn hánB. Bão.C. Lũ lụt.D. Xâm nhập mặn. Câu 12: Các thế mạnh chủ yếu của Đồng bằng sông Cửu Long là A. đất, khí hậu, nguồn nước, khoáng sản.B. đất, khí hậu, tài nguyên biển, khoán gsản. C. đất, rừng, nguồn nước, khoáng sản.D. đất, khí hậu, nguồn nước, sinhvật. Câu 13: Mùa khô ở Đồng bằng Cửu Long kéo dài từ A. tháng 12 đến tháng 5 năm sau.B. tháng 12 đến tháng 4 năm sau. C. tháng 10 đến tháng 5 năm sau .D. tháng 11 đến tháng 6 năm sau. Câu 14: Hoạt động du lịch có tiềm năng phát triển nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long là A. mạo hiểm.B. nghỉ dưỡng.C. sinh thái.D. trải nghiệm di sản. Câu 15: Chủ động “Sống chung với lũ” để khai thác các nguồn lợi kinh tế do lũ hàng năm đem lại là đặc trưng của vùng A. Đồng bằng sông Hồng.B. Đồng bằng ven biển miền Trung. C. Vùng đồi núi.D. Đồng bằng sông Cửu Long. Câu 16: Hướng chính trong khai thác kinh tế biển ở Đồng bằng sông Cửu Long là kết hợp A. khai thác sinh vật biển, khoáng sản và du lịch biển đảo. B. biển, đảo, quần đảo và đất liền tạo nên thế kinh tế liên hoàn. C. bờ biển, đất liền và hệ thống sông ngòi kênh rạch chằng chịt. D. du lịch biển, phát triển giao thông vận tải biển, du lịch miệt vườn. Câu 17: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long có ngành chăn nuôi gia súc và gia cầm phát triển mạnh chủ yếu do A. khí hậu cận xích đạo có sự phân hóa sâu sắc, nhiều giống vật nuôi tốt. B. nguồn thức ăn cho chăn nuôi phong phú, thị trường tiêu thụ rộng lớn. C. lực lượng lao động dồi dào, có kinh nghiệm trong phát triển chăn nuôi. D. sử dụng nhiều giống gia súc, gia cầm có giá trị kinh tế cao trong chăn nuôi. Câu 18: Khí hậu vùng Đồng bằng sông Cửu Long thể hiện rõ nét tính chất A. ôn đới.B. nhiệt đới.C. cận nhiệt đới.D. cận xích đạo. Câu 19: Đất phù sa ngọt ở đồng bằng sông Cửu Long phân bố tập trung ở A. Đồng Tháp Mười, Tứ Giác Long Xuyên.B. Đồng Tháp Mười, Hà Tiên. C. ven sông Hậu, Sông Tiền.D. ven biển, Đồng Tháp Mười. Câu 20: Ngành công nghiệp phát triển mạnh nhất ở đồng bằng sông Cửu Long là A. vật liệu xây dựng.B. cơ khí nông nghiệp. C. sản xuất hàng tiêu dùng.D. chế biến lương thực, thực phẩm. Câu 21: Biện pháp quan trọng hàng đầu để cải tạo đất ở Đồng Bằng Sông Cửu Long là A. sử dụng nước ngọt.B. bảo vệ rừng.C. sử dụng phân hữu cơ.D. đắp đê ven biển. Câu 22: Định hướng chính để khai thác thể kinh tế liên hoàn ở Đồng bằng sông Cửu Long là A. kết hợp mặt biển với rừng ngập mặn và đất liền. B. kết hợp mặt biển với đảo, quần đảo và đất liền. C. kết hợp mặt biển với rừng ngập mặn và đồng bằng. D. kết hợp mặt biển với rừng ngập mặn và đảo, quần đảo. Câu 23: Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho ngành nuôi trồng thuỷ sản nước ngọt phát triển mạnh ở Đồng bằng sông Cửu Long? A. Hai mặt giáp biển, ngư trường lớn.B. Ít chịu ảnh hưởng của thiên tai. C. Tiềm năng thuỷ sản phong phú.D. Sông ngòi, kênh rạch chằng chịt. Câu 24: Mạng lưới sông ngòi ở Đồng bằng sông Cửu Long không có thế mạnh nào sau đây? A. Thủy sản.B. Du lịch.C. Giao thông vận tải.D. Thủy điện.
- Câu 14: Giải pháp nào sau đây quan trọng nhất nhằm cân bằng sinh thái môi trường ở Đồng bằng sông Cửu Long? A. Xây dựng cơ cấu kinh tế hợp lí.B. Xây dựng hệ thống canh tác hợp lí. C. Duy trì và bảo vệ rừng ngập mặn.D. Điều tiết dòng chảy sông Mê công. Câu 15: Đồng bằng sông Cửu Long có đất nông nghiệp chiếm tỷ lệ cao do A. nền nông nghiệp lâu đời, các ngành khác chưa phát triển. B. mức độ tập trung dân cư và đô thị hóa của vùng còn thấp. C. đất phù sa chiếm diện tích lớn, khả năng mở rộng nhiều. D. đồng bằng châu thổ có diện tích lớn, đất phù sa màu mỡ. IV. Vận dụng cao Câu 1: Đồng bằng sông Cửu Long bị xâm nhập mặn nặng trong mùa khô là do A. nhiều cửa sông, ba mặt giáp biển, có nhiều vùng trũng rộng lớn. B. địa hình thấp, ba mặt giáp biển, sông ngòi, kênh rạch chằng chịt. C. có nhiều vùng trũng rộng lớn, ba mặt giáp biển, địa hình đa dạng. D. sông ngòi, kênh rạch chằng chịt, ba mặt giáp biển, nhiều cửa sông. Câu 2: Trở ngại lớn nhất trong sản xuất lúa vụ mùa ở Đồng bằng sông Cửu Long là A. sâu bệnh.B. ngập úng.C. xâm nhập mặn.D. khô hạn. Câu 3: Vấn đề xâm nhập mặn đang ảnh hưởng sâu sắc đến vùng đồng bằng sông Cửu Long là do A. Lũ về hạn chế, mùa khô kéo dài.B. Lũ về nhiều, triều cường nhiều. C. Nước biển dâng.D. Địa hình thấp. Câu 4: Mùa khô kéo dài ở Đồng bằng sông Cửu Long không gây ra hậu quả nào sau đây? A. Xâm nhập mặn sâu vào trong đất liền.B. Thiếu nước ngọt cho sản xuất và sinh hoạt. C. Làm tăng độ chua và chua mặn trong đất.D. Sâu bệnh phát triển phá hoại mùa màng. Câu 5: Trong thời gian gần đây, những nguyên nhân chủ yếu nào làm cho tình trạng xâm nhập mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long diễn ra nghiêm trọng hơn? A. Địa hình thấp, ba mặt giáp biển. B. Mùa khô kéo dài, nền nhiệt cao. C. Ba mặt tiếp giáp biển, mạng lưới sông ngòi kênh rạch chằng chịt. D. Ảnh hưởng của El Nino, xây dựng hồ thuỷ điện ở thượng nguồn. Câu 6: Để trở thành vùng trọng điểm lương thực - thực phẩm hàng hóa quan trọng nhất cả nước, Đồng bằng sông Cửu Long cần phải thực hiện giải pháp chủ yếu nào sau đây? A. Gắn liền giữa sử dụng hợp lý với việc cải tạo tự nhiên. B. Khai thác tốt tiềm năng về đất đai, khí hậu và nguồn nước. C. Kết hợp đồng bộ các giải pháp sử dụng và cải tạo tự nhiên. D. Đầu tư cho công tác thủy lợi, giữ nước ngọt trong mùa khô.
- A. Quảng Trị, Bình Thuận.B. Quảng Ngãi, Khánh Hoà. C. Quảng Ngãi, Bình Thuận.D. Khánh Hoà, Bình Thuận. Câu 19: Bể trầm tích nào sau đây có trữ lượng dầu, khí lớn nhất? A. Cửu Long - Nam Côn Sơn.B. Thổ Chu - Mã Lai. C. Cửu Long - Sông Hồng.D. Hoàng Sa - Trường Sa. Câu 20: Cảng nước sâu Dung Quất thuộc tỉnh nào sau đây? A. Quảng Bình. B. Quảng Ngãi. C. Quảng Trị. D. Phú Yên Câu 21: Tỉnh Quảng Ninh có các huyện đảo nào sau đây? A. Vân Đồn và Cô Tô. B. Cát Hải và Bạch Long Vĩ. C. Cồn Cỏ và Cát Hải. D. Vân Đồn và Cát Hải. Câu 22: Thành phố Hải Phòng có các huyện đảo nào sau đây? A. Vân Đồn và Cô Tô. B. Cát Hải và Bạch Long Vĩ. C. Cồn Cỏ và Cát Hải. D. Vân Đồn và Cát Hải II. Thông hiểu Câu 1: Khó khăn lớn nhất đối với hoạt động khai thác thủy sản xa bờ của nước ta là A. nguồn lao động có trình độ cao còn ít.B. nguồn tài nguyên thủy sản bị cạn kiệt. C. thiếu tàu thuyền và thiết bị hiện đại.D. gia tăng ô nhiễm môi trường biển. Câu 2: Phát biểu nào sau đây không đúng với vùng biển và hải đảo của Đồng bằng sông Cửu Long? A. Có ngư trường rộng với trữ lượng hải sản lớn. B. Nhiều đảo và quần đảo thuận lợi khai thác hải sản. C. Cá, tôm và hải sản quý hết sức phong phú. D. Bờ biển khúc khuỷu, nhiều vũng vịnh. Câu 3: Phương hướng khai thác nguồn lợi hải sản vừa hiệu quả vừa góp phần khẳng định chủ quyền vùng trời, vùng biển và thềm lục địa nước ta là A. đánh bắt xa bờ.B. đánh bắt ven bờ. C. trang bị vũ khí quân sự.D. đẩy mạnh chế biến tại chỗ. Câu 4: Vấn đề nào sau đây không đúng với hoạt động khai thác tài nguyên sinh vật biển ở nước ta? A. Tránh khai thác quá mức các đối tượng có giá trị kinh tế cao. B. Hạn chế việc đánh bắt xa bờ để tránh thiệt hại do bão gây ra. C. Tránh khai thác quá mức nguồn lợi ven bờ, bảo vệ môi trường. D. Cấm sử dụng các phương tiện đánh bắt có tính chất hủy diệt. Câu 5: Ý nghĩa quan trọng nhất của các đảo và quần đảo đối với an ninh quốc phòng nước ta là A. nguồn lợi sinh vật biển phong phú.B. hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền. C. có nhiều thế mạnh phát triển du lịch.D. thuận lợi phát triển giao thông vận tải biển. Câu 6: Lợi ích chủ yếu của việc khai thác tổng hợp tài nguyên biển đảo ở nước ta là A. tăng cường giao lưu kinh tế giữa các huyện đảo.B. giải quyết nhiều việc làm cho người lao động. C. hạn chế các thiên tai phát sinh trên vùng biển.D. tạo hiệu quả kinh tế cao và bảo vệ môi trường. Câu 7: Đánh giá nào sau đây không đúng với tài nguyên khoáng sản ở vùng biển nước ta? A. Có một số mỏ sa khoáng ôxit có giá trị xuất khẩu. B. Đồng bằng sông Hồng thuận lợi nhất để sản xuất muối. C. Cát trắng có ở các đảo thuộc Quảng Ninh, Khánh Hòa. D. Vùng thềm lục địa có các tích tụ dầu khí, với nhiều mỏ. Câu 8: Nước ta phải khai thác tổng hợp kinh tế biển không phải do nguyên nhân nào sau đây? A. Giúp khắc phục các khó khăn do thiên nhiên gây ra. B. Môi trường biển - đảo rất nhạy cảm trước những tác động. C. Chỉ có khai thác tổng hợp mới đem lại hiệu quả kinh tế cao. D. Môi trường biển không chia cắt được nên phải khai thác tổng hợp. Câu 9: Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về vai trò của việc đánh bắt thuỷ sản xa bờ ? A. Nâng cao hiệu quả kinh tế khai thác hải sản vùng biển. B. Thuận tiện cho việc trao đổi hàng hoá với nước ngoài. C. Góp phần hạn chế sự suy giảm tài nguyên sinh vật vùng ven bờ. D. Góp phần bảo vệ vùng trời, vùng biển, hải đảo và thềm lục địa.
- B. ven biển có nhiều vụng biển kín, nhiều cửa sông. C. vùng biển có nguồn tài nguyên sinh vật phong phú. D. có nhiều bãi tắm rộng, phong cảnh đẹp, khí hậu tốt. Câu 25: Ý nào sau đây không phải là lí do khai thác tổng hợp tài nguyên biển và hải đảo ở nước ta? A. Biển có nhiều tài nguyên sinh vật. B. Hoạt động kinh tế biển rất đa dạng. C. Môi trường biển là không thể chia cắt được. D. Môi trường đảo rất nhạy cảm trước những tác động. Câu 26: Nước ta cần phải đẩy mạnh đánh bắt xa bờ vì A. nguồn lợi hải sản ven bờ đã hết.B. mang lại hiệu quả kinh tế cao. C. vùng biển ven bờ đang bị ô nhiễm.D. chung Biển Đông với các nước khác. Câu 27: Khó khăn lớn nhất làm hạn chế thời gian đánh bắt xa bờ ở vùng biển nước ta là A. thiếu lực lượng lao động có kinh nghiệm.B. hoạt động của bão và gió mùa Đông Bắc. C. nguồn lợi thủy sản đang bị suy giảm mạnh.D. hệ thống cảng cá chưa đáp ứng được nhu cầu. Câu 28: Khó khăn lớn nhất trong phát triển nghề muối truyền thống ở nước ta hiện nay là gì? A. Thiên tai thường xuyên xảy ra.B. Thiếu vốn đầu tư. C. Thiếu lao động có tay nghề.D. Thị trường tiêu thụ. Câu 29: Điều kiện không thuận lợi để phát triển du lịch biển đảo ở miền Bắc nước ta A. khí hậu nhiệt đới có mùa đông lạnh.B. nhiều bãi tắm rộng, phong cảnh đẹp. C. đường bờ biển dài, nhiều vịnh biển đẹp.D. mức sống dân cư ngày càng tăng. Câu 30: Tại sao phải tăng cường hợp tác với các nước láng giềng trong việc giải quyết các vấn đề Biển Đông và thềm lục địa? A. Tài nguyên biển đang ngày càng suy thoái.B. Là biển biển chung quốc gia trong khu vực. C. Để cùng khai thác nguồn lợi ven biển.D. Để cùng phòng tránh các thiên tai. Câu 31: Để giải quyết hiệu quả các vấn đề về biển và thềm lục địa, nước ta cần A. tự đưa ra các biện pháp phù hợp.B. hợp tác với một quốc gia bên ngoài. C. tăng cường đối thoại với các nước láng giềng.D. có thể dùng các biện pháp vũ trang. Câu 32: Các đảo có ý nghĩa như thế nào đối với an ninh quốc phòng nước ta? A. Là hệ thống tiền tiêu để bảo vệ đất liền.B. Thuận lợi cho phát triển du lịch. C. Thuận lợi cho phát triển giao thông vận tải.D. Có nguồn hải sản phong phú. Câu 33: Dọc bờ biển nước ta có nhiều vụng biển rộng, kín gió thuận lợi cho việc A. xây dựng các cảng nước sâu.B. phát triển du lịch biển đảo. C. khai thác khoáng sản.D. khai thác hải sản. Câu 34: Đâu không phải là vấn đề quan trọng trong chiến lược phát triển tổng hợp tế biển nước ta? A. Sử dụng hợp lí nguồn lợi thiên nhiên vùng biển.B. Đẩy mạnh hoạt động khai thác thủy sản ven bờ. C. Phòng chống ô nhiễm môi trường biển.D. Thực hiện phòng tránh thiên tai biển. Câu 35: Đảo có tiềm năng lớn nhất về khai thác hải sản và du lịch ở vùng Vịnh Thái Lan là A. Phú Quốc.B. Nam Du.C. Thổ Chu.D. Hòn Khoai. III. Vận dụng Câu 1: Ý nghĩa chiến lược của các đảo và quần đảo nước ta về kinh tế là A. căn cứ để tiến ra khai thác nguồn lợi biển.B. cơ sở để khẳng định chủ quyền vùng biển. C. tạo thành hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền.D. làm điểm tựa để bảo vệ an ninh quốc phòng. Câu 2: Vai trò chủ yếu về mặt kinh tế của hoạt động đánh bắt xa bờ đối với ngành thủy sản là A. giúp bảo vệ vùng biển. B. tăng sản lượng khai thác. C. bảo vệ được vùng trời. D. bảo vệ được vùng thềm lục địa. Câu 3: Ý sau đây thể hiện ý nghĩa về mặt an ninh quốc phòng của các đảo và quần đảo ở nước ta? A. Phát triển tổng hợp kinh tế biển. B. Nơi có thể tổ chức quần cư. C. Nơi trú ngụ của tàu thuyền khi gặp thiên tai. D. Là cơ sở để khẳng định chủ quyền vùng biển. Câu 4: Đâu không phải là nguyên nhân cơ bản dẫn đến nước ta phải khai thác tổng hợp các tài nguyên vùng biển? A. tài nguyên biển bị suy giảm nghiêm trọng. B. Hoạt động kimh tế biển rất đa dạng. C. Môi trường biển là không chia cắt được.D. Môi đảo biển có tính biệt lập nhất định.
- A. đẩy mạnh thăm dò và khai thác dầu khí.B. phát triển mạnh mẽ du lịch. C. xây dựng và cải tạo hệ thống cảng biển.D. tăng cường đánh bắt xa bờ. Câu 3: Để tài nguyên biển mang lại hiệu quả kinh tế cao, cần chú ý khai thác theo hướng A. phát triển tổng hợp kinh tế biển.B. mua sắm thêm trang thiết bị để khai thác. C. xây dựng cơ sở hạ tầng cảng biển.D. tập trung đầu tư cho các ngành then chốt. Câu 4: Mục tiêu quan trọng nhất để đảm bảo khai thác lâu dài nguồn lợi hải sản ở vùng biển nước ta là A. hạn chế xuất khẩu hải sản chưa qua chế biến.B. đẩy mạnh các cơ sở chế biến hải sản. C. đẩy mạnh mở rộng thị trường tiêu thụ.D. cấm khai thác tận diệt nguồn lợi ven bờ. Câu 5: Việc đánh bắt xa bờ hiện nay đang được khuyến khích chủ yếu vì A. phương tiện đánh bắt đầy đủ và hiện đại.B. hạn chế vấn đề ô nhiễm môi trường biển. C. Nguồn lợi hải sản ven bờ bị cạn kiệt.D. góp phần khẳng định chủ quyền vùng biển đảo. Câu 6: Nguyên nhân nào sau đây giúp nâng cao vị thế của ngành giao thông vận tải biển ở nước ta những năm gần đây? A. Nằm gần các tuyến hàng hải quốc tế. B. Xu thế mở cửa, tăng cường giao thương với các nước trên thế giới. C. Có nhiều vịnh biển kín thuận lợi cho xây dựng các cảng nước sâu. D. Kinh tế trong nước ngày càng phát triển. Câu 7: Giải pháp quan trọng nhất để đảm bảo khai thác lâu dài nguồn lợi hải sản ở vùng biển nước ta là A. hạn chế xuất khẩu hải sản chưa qua chế biến. B. đẩy mạnh các cơ sở chế biến hải sản. C. đẩy mạnh mở rộng thị trường tiêu thụ. D. đẩy mạnh đánh bắt xa bờ, hạn chế đánh bắt gần bờ. Câu 8: Về mặt chính trị - xã hội, việc đánh bắt xa bờ được khuyến khích do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây? A. Phương tiện đánh bắt đầy đủ và hiện đại.B. Hạn chế vấn đề ô nhiễm môi trường biển. C. Nguồn lợi hải sản ven bờ bị cạn kiệt.D. Góp phần khẳng định chủ quyền vùng biển đảo. Câu 9: Ngành nuôi trồng thủy sản nước mặn, nước lợ ở nước ta phát triển dựa trên thuận lợi nào sau đây? A. Bờ biển dài, có nhiều bãi tắm đẹp, vịnh biển, đảo ven bờ. B. Vùng biển rộng, nhiều vũng vịnh, đầm phá, bãi triều, rừng ngập mặn. C. Vùng biển ấm, hải sản phong phú, có nhiều ngư trường lớn. D. Khoáng sản biển phong phú: dầu khí, muối biển, ô xit titan, cát trắng. Câu 10: Ngành đánh bắt hải sản ở nước ta phát triển dựa trên những thuận lợi nào sau đây? A. Bờ biển dài, có nhiều bãi cát đẹp, vịnh biển, đảo ven bờ. B. Vùng biển rộng, diện tích bãi triều, rừng ngập mặn lớn. C. Vùng biển ấm, hải sản phong phú, nhiều ngư trường lớn. D. Vùng biển rộng, ấm quanh năm, hệ sinh thái phong phú.