Đề cương kiểm tra cuối học kì 2 môn Địa lí Lớp 12 - Năm học 2021-2022

docx 14 trang Trần Thy 09/02/2023 15200
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương kiểm tra cuối học kì 2 môn Địa lí Lớp 12 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_cuong_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_2_mon_dia_li_lop_12_nam_hoc_20.docx

Nội dung text: Đề cương kiểm tra cuối học kì 2 môn Địa lí Lớp 12 - Năm học 2021-2022

  1. ĐỀ CƯƠNG KIỂM TRA CUỐI KÌ – HỌC KÌ II Năm học : 2021 - 2022 MÔN: ĐỊA LÍ 12 I. TRẮC NGHIỆM: Câu 1.1. Phát biểu nào sau đây đúng với dân cư ở vùng đồng bằng nước ta? A. Tỉ suất sinh cao hơn miền núi. B. Có rất nhiều dân tộc ít người. C. Mật độ dân số nhỏ hơn miền núi. D. Chiếm phần lớn số dân cả nước. Câu 1.2. Đặc điểm nào sau đây không đúng với nguồn lao động nước ta hiện nay? A. Nguồn lao động bổ sung khá lớn. B. Tỉ lệ qua đào tạo còn khá thấp. C. Có tác phong công nghiệp cao. D. Chất lượng ngày càng nâng lên. Câu 1.3.Quá trình đô thị hóa của nước ta có đặc điểm nổi bật nào sau đây? A. Tỉ lệ dân đô thị tăng rất nhanh. B. Đô thị phân bố đều giữa các vùng. C. Diễn ra chậm, trình độ đô thị hóa thấp. D. Nhiều đô thị lớn và hiện đại được hình thành. Câu 2.1. Mức gia tăng dân số của nước ta có xu hướng giảm chủ yếu do nguyên nhân nào sau đây? A. Tuyên truyền, giáo dục dân số. B. Dân số có xu hướng già hóa. C. Kết quả của chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình. D. Ảnh hưởng của việc nâng cao chất lượng cuộc sống. Câu 2.2. Tỉ lệ thời gian lao động được sử dụng ở nông thôn nước ta ngày càng tăng nhờ? A. Việc thực hiện công nghiệp hoá nông thôn. B. Thanh niên nông thôn đã ra thành thị tìm việc làm. C. Chất lượng lao động ở nông thôn đã được nâng lên. D. Việc đa dạng hoá cơ cấu kinh tế ở nông thôn. Câu 2.3. Nguyên nhân dẫn tới quá trình đô thị hoá diễn ra mạnh mẽ trong thời gian qua là? A. Công nghiệp hoá phát triển mạnh. B. Quá trình đô thị hoá giả tạo, tự phát. C. Mức sống của người dân cao. D. Kinh tế phát triển nhanh. Câu 3.1. Cho bảng số liệu: DÂN SỐ VÀ TỐC ĐỘ GIA TĂNG TỰ NHIÊN CỦA NƯỚC TA Tổng số dân Trong đó dân thành thị Năm Tốc độ gia tăng dân số (%) (nghìn người) (nghìn người) 1995 71 996 14 938 1,65 2005 83 106 22 337 1,31 2012 88772,9 28269,2 1,06 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2013, Nhà xuất bản Thống kê, 2014) Theo bảng số liệu, để thể hiện tình hình phát triển dân số nước ta từ năm 1995 đến 2012, biểu đồ nào sau đây thích hợp? A. Biểu đồ hình cột đơn. B. Biểu đồ đường. C. Biểu đồ cột chồng. D. Biểu đồ kết hợp. Câu 3.2. Cho bảng số liệu: Số dân thành thị và nông thôn của nước ta, giai đoạn 2005 – 2015 (Đơn vị: triệu người) Năm 2005 2008 2010 2012 2015 Thành thị 22,3 24,7 26,5 28,3 31,1 Nông thôn 60,1 60,4 60,4 60,5 60,6 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017) Để thể hiện cơ cấu dân số phân theo thành thị và nông thôn Việt Nam, giai đoạn 2005-2015, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất? A. Cột chồng.
  2. D. Dịch vụ. Câu 6.2. Thành phần kinh tế giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế quốc dân ở nước ta là A. kinh tế nhà nước. C. kinh tế cá thể. B. kinh tế tập thể. D. kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. Câu 6.3. Sự chuyển dịch cơ cấu trong nội bộ của khu vực I là A. các ngành trồng cây lương thực, chăn nuôi tăng dần tỉ trọng. B. các ngành thuỷ sản, chăn nuôi, trồng cây công nghiệp tăng tỉ trọng. C. ngành trồng cây công nghiệp, cây lương thực nhường chỗ cho chăn nuôi và thuỷ sản. D. tăng cường độc canh cây lúa, đa dạng hoá cây trồng đặc biệt là cây công nghiệp. Câu 7.1 . Cho biểu đồ: (Nguồn: Niên giám thống kê năm 2015, NXB Thống kê 2016) Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về đầu tư trực tiếp của nước ngoài vào Việt Nam được cấp giấy phép thời kì 2000 - 2014? A. Quy mô của các dự án giảm mạnh đến năm 2010, sau đó lại tăng. B. Tổng số vốn đăng kí và số dự án tăng ổn định. C. Đầu tư trực tiếp của nước ngoài vào Việt Nam tăng không ổn định. D. Tổng số vốn đăng kí tăng chậm hơn số dự án. Câu 7.2. Cho bảng số liệu: Đ/V: Tỷ USD Năm 1985 1995 2000 2005 2010 2015 GDP 14,1 20,7 33,64 57,6 116 194 Để thể hiện tốc độ tăng trưởng kinh tế của Việt Nam trong giai đoạn 1985 - 2015, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất? A. Biểu đồ đường. B. Biểu đồ tròn. C. Biểu đồ cột. D. Biểu đồ miền. Câu 7.3. Cho bảng số liệu : Đ/V: % Năm 1990 1995 2000 2005 Trồng trọt 79,3 78,1 78,2 73,5 Chăn nuôi 17,9 18,9 19,3 24,7 Dịch vụ nông nghiệp 2,8 3,0 2,5 1,8 Để thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp của Việt Nam trong giai đoạn 1990 - 2015, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất? A. Biểu đồ miền. B. Biểu đồ tròn. C. Biểu đồ cột. D. Biểu đồ miền. Câu 8.1. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta thời gian qua là do A. tác động của quá trình đô thị hóa. B. tác động của quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
  3. B. các dịch vụ về giống, kĩ thuật phát triển rộng khắp. C. sự cải thiện của môi trường, nguồn lợi thủy sản. D. phát triển dịch vụ thủy sản, mở rộng chế biến thủy sản. Câu 12.1.Ý nào dưới đây là đúng khi nói về ngành thủy sản của nước ta hiện nay? A. Phương tiện tàu tuyền, ngư cụ còn lạc hậu, không được trang bị mới B. Các dịch vụ thủy sản ngày càng phát triển C. Chưa hình thành các cơ sở chế biến thủy sản D. Các mặt hàng thủy sản chưa được chất nhận ở thị trường Hoa Kì Câu 12.2.sự cố nào dưới đây ảnh hưởng nghiêm trọng nhất ngành nuôi trồng và đánh bắt hải sản nước ta? A. Cơn bão số 2 tháng 8/2016 B. Xâm nhập mặn ở đồng bằng sông Cửu Long tăng cao năm 2015- 2016 C. Cơn bão só 5 tháng 9/2016 D. Công ty Formosa Hà Tĩnh xả thải trái phép ra biển tháng 4/2016 Câu 12.3. Ngư trường Cà Mau- Kiên Giang là một trong những ngư trường lớn nhất nước ta do khu vực này có A. Các dòng hải lưu, thềm lục địa nông, nhiều cửa sông và bãi triều B. Bờ biển khúc khuỷu, nhiều vũng vịnh, đầm phá C. Các dòng hải lưu, nhiều cửa sông lớn, biển sâu D. Bờ biển khúc khuỷu, hệ thống đảo ven bờ dày đặc Câu13.1. Đồng bằng sông Cửu Long có sản lượng thủy sản nuôi trồng lớn nhất nước chủ yếu là do? A. Điều kiện khí hậu ổn định B. Nhiều ngư trường trọng điểm C. Nhiều bãi triều, diện tích mặt nước lớn D. Vùng biển rộng, thềm lục địa nông Câu 13.2. Một trong những yếu tố gây khó khăn cho sự phát triển ngành thủy sản ở nước ta trong những năm qua là? A. Sự phát triển của công nghiệp chế biến thủy sản B. Hệ thống các cảng cá chưa đủ đáp ứng nhu cầu C. Nhu cầu ngày càng tăng của thị trường tiêu thụ thủy sản trong nước D. Nhu cầu ngày càng tăng của thị trường quốc tế Câu 13.3. Một trong những yếu tố thúc đẩy sự phát triển của ngành thủy sản ở nước ta trong những năm qua là: A. Các hiện tượng cực đoan của thời tiết, khí hậu B. Hệ thống các cảng cá chưa đáp ứng được nhu cầu C. Diễn biến về chất lượng môi trường ở một số vùng biển D. Nhu cầu đa dạng của thị trường trong nước và quốc tế Câu 14.1. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, hãy cho biết vùng nào sau đây trồng nhiều cây cà phê nhất nước ta ? A. Đông Nam Bộ. B. Tây Nguyên. C. Bắc Trung Bộ. D. Trung du miền núi Bắc Bộ. Câu 14.2. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, hãy cho biết vùng nào sau đây có diện tích đất mặt nước nuôi trồng thủy sản nhiều nhất? A. Bắc Trung Bộ. B. Đồng bằng sông Cửu Long. C. Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Đồng bằng sông Hồng. Câu 14.3. Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết phát biểu nào sau đây đúng về chăn nuôi nước ta? A. Phát triển chăn nuôi rộng khăp cả nước. B. Trâu nuôi nhiều ở Thanh Hóa, Lào Cai. C. Bò nuôi nhiều ở Nghệ An, Quảng Ngãi. D. Sản lượng gia cầm giống nhau ở các tỉnh. Câu 15.1: Cho bảng số liệu
  4. B. giàu có nhất nước về nguồn tài nguyên thiên nhiên. C. khai thác một cách có hiệu quả các thế mạnh vốn có. D. có dân số đông, lao động dồi dào và có trình độ tay nghề cao. Câu 16.3. Ý nào sau đây chứng tỏ Đồng bằng sông Hồng là vùng có mức độ tập trung công nghiệp cao nhất cả nước? A. Có tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp cao nhất. B. Nơi có ngành công nghiệp phát triển lâu đời. C. Có nhiều trung tâm công nghiệp nhất. D. Nơi đa dạng các ngành công nghiệp nhất. Câu 17.1.Loại hình giao thông vận tải mới ra đời ở nước ta là: A. Đường sông B. Đường biển C. Đường hàng không D. Đường bộ. Câu 17.2. Tuyến đường được coi là xương sống của hệ thống đường bộ nước ta là A. Quốc lộ 5 B. Quốc lộ 6 C. Quốc lộ 1 D. Quốc lộ 2 Câu 17.3. Nội thương của nước ta hiện nay A. Đã thu hút sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế B. Chưa có sự tham gia của các tập đoàn bán lẻ quốc tế lớn C. Phát triển chủ yếu dựa vào các doanh nghiệp Nhà nước D. Không có hệ thống siêu thị nào do người Việt quản lí Câu 18.1.Trong những năm gần đây, mạng lưới đường bộ nước ta đã mở rộng và hiện đại hóa, nguyên nhân chủ yếu là do? A. Huy động được các nguồn vốn, tập trung đầu tư phát triển B. Nền kinh tế đang phát triển với tốc độ nhanh nên nhu cầu lớn C. Điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển giao thông đường bộ D. Dân số đông, tăng nhanh nên nhu cầu đi lại ngày càng tăng Câu 18.2. Ý nào dưới đây đúng khi nói về ngành vận tải đường biển của nước ta? A. Không có điều kiện thuận lợi để phát triển giao thông đường biển B. Các tuyến đường biển ven bờ chủ yếu là hướng tây – đông C. Có nhiều cảng biển và cụm cảng quan trọng D. Tất cả các thành phố trực thuộc Trung ương đều có cảng biển nước sâu Câu 18.3. Nhân tố quan trọng nhất khiến cho kim ngạch xuát khẩu của nước ta liên tục tăng trong những năm gần đây là A. Điều kiện tự nhiện thuận lợi B. Mở rộng thị trường và đa dạng hóa sản phẩm C. Nguồn lao động dồi dào, chất lượng cao D. Cơ sở vật chất- kĩ thuật tốt D. Mở rộng thành phần kinh tế tham gia khai thác các chuyến bay trong nước và quốc tế Câu 19.1. Ý nào dưới đây chưa chính xác khi nói về những biện pháp đồng bộ nhằm phát triển du lịch bền vững ở nước ta ? A. Tăng cường tuyên truyền, bảo vệ tài nguyên, môi trường du lịch B. Tập trung tạo ra các sản phẩm thỏa mãn nhu cầu của dân cư địa phương C. Phát triển các cơ sở du lịch theo quy hoạch của Nhà nước D. Đẩy mạnh đào tạo nguồn nhân lực du lịch có chất lượng. Câu 19.2. Kim ngạch nhập khẩu của nước ta trong những năm gần đây tăng khá mạnh là do A. Dân số đông, nhu cầu tiêu dùng cao, trong khi sản xuất chưa phát triển B Kinh tế nước ta phát triển chậm chưa đáp ứng nhu cầu trong nước C. Sự phục hồi và phát triển của sản xuất và tiêu dùng, đáp ứng nhu cầu xuất khẩu D. Phần lớn dân cư chỉ dùng hàng ngoại nhập, không dùng hàng trong nước. Câu 19.3. Hiện nay, thi trường buôn bán của nước ta được mở rộng A. Theo hướng chú trọng đến các nước xã hội chủ nghĩa cũ B. Theo hướng đa phương hóa, đa dạng hóa C. Nhưng chưa có quan hệ với các nước Tây Âu
  5. Câu 23.1. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, hãy cho tỉnh nào thuộc Trung du miền núi Bắc Bộ? A.Phú Thọ. B. Hà Nam. C. Hà Tĩnh . D. Hải Phòng. Câu 23.2. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, hãy cho tỉnh nào không thuộc Trung du miền núi Bắc Bộ? A.Phú Thọ. B. Hà Nam. C. Thái Nguyên . D. Tuyên Quang Câu 23.3. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, hãy cho tỉnh nào thuộc Trung du miền núi Bắc Bộ? A. Cao Bằng B. Thái Bình . C. Hải Dương . D. Hải Phòng. Câu 24.1. Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng có mùa đông lạnh nhất nước ta là do? A. Có nhiều dãy núi cao hướng tây bắc- đông nam B. ảnh hưởng của vị trí và dãy núi hướng vòng cung C. Có vị trí giáp biển và đảo ven bờ nhiều D. Các đồng bằng đón gió Câu 24.2. Tại sao Trung du và miền núi Bắc Bộ có đàn trâu lớn nhất nước ta? A.Cơ sở chế biến rất phát triển. B. Có nhiều đồng cỏ, khí hậu thích hợp. C.Nhu cầu tiêu thụ trâu lớn nhất. D. Nhu cầu sức kéo trong sản xuất nông nghiệp lớn. Câu 24.3. Vùng Đông Bắc có mùa đông lạnh và sớm nhất nước ta là do: A. Địa hình núi cao. B.Chịu ảnh hưởng trực tiếp của gió mùa Đông Bắc C.Ảnh hưởng của độ cao dãy chắn Hoàng Liên Sơn D.Mùa đông sâu sắc, biển mang hơi ẩm Câu 25.1. Trung du và miền núi Bắc Bộ có thế mạnh về trồng và chế biến cây công nghiệp, câu dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới là do? A. Khí hậu nhiệt đới, độ ẩm cao B. Khí hậu nhiệt đới có mùa đông lạnh và ảnh hưởng của địa hình núi C. Khí hậu có sự phân mùa D. Lượng mưa hàng năm lớn Câu 25.2. Đặc điểm tự nhiên có ảnh hưởng lớn nhất đến việc hình thành vùng chuyên canh chè ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là? A. Đất feralit giàu dinh dưỡng B. Khí hậu nhiệt đới trên núi có mùa đông lạnh C. Địa hình đồi thấp D. Lượng mưa lớn Câu 25.3.Vùng Tây Bắc nước ta vẫn trồng được cà phê, chè là do? A. Có các khu vực địa hình thấp, kín gió B. Có mùa đông lạnh C. Địa hình cao nên nhiệt độ giảm D. Có hai mùa rõ rệt CÂU HỎI VẬN DỤNG: Câu26.1. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, hãy cho biết khu kinh tế ven biển nào thuộc Trung du miền núi Bắc Bộ? A.Vân Đồn. B. Đình Vũ – Cát Hải. C. Nghi Sơn. D. Vũng Áng. Câu 26.2. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, hãy cho biết vật nuôi nào sau đây là vật nuôi chuyên môn hóa hàng đầu ở Trung du và miền núi Bắc Bộ?
  6. Câu 29.3 Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, hãy cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây có quy mô giá tri ̣sản xuất công nghiệp lớn nhất ở vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc? A. Bắc Ninh B.Hà Nội C. Hải Dương. D. Hải Phòng. Câu 30.1 . Vì sao phải đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở vùng ở Đồng bằng sông Hồng ? A. đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế. B. khai thác hợp lí các nguồn lực phát triển kinh tế, xã hội. C. góp phần giải quyết các vấn đề về xã hội và môi trường trong vùng. D. chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong vùng còn chậm, chưa phát huy hết thế mạnh của vùng. Câu 30.2 Yếu tố quan trọng nhất giúp Đồng bằng sông Hồng trở thành vùng sản xuất lương thực lớn ở nước ta ? Khí hậu nhiệt đới gió màu độ ẩm cao B. Đất phù sa màu mỡ C. Vị trí thuận lợi D. Thị trường tiêu thụ lớn Câu 30.3 . Vì sao bình quân lương thực theo đầu người của vùng Đồng bằng sông Hồng vẫn thấp hơn một số vùng khác là do: A.Sản lượng lương thực thấp B. Sức ép quá lớn của dân số C. Điều kiện sản xuất lương thực khó khăn D. Năng suất trồng lương thực thấp. Câu 31.1: Khu vực khí hậu chuyển tiếp giữa Đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ là các tỉnh A. Ninh Bình và Thanh Hoá. B. Quảng Bình và Quảng Trị. C. Thanh Hóa và một phần tỉnh Nghệ An. D. Thừa Thiên - Huế và Đà Nẵng. Câu 31.2: Vùng gò đồi trước núi của Bắc Trung Bộ có thế mạnh về A. chăn nuôi gia súc lớn. B. chăn nuôi gia cầm. C. phát triển cây công nghiệp hàng năm. D. cây lương thực và chăn nuôi lợn. Câu 31.3: Các loại cây CN hàng năm thích hợp với vùng đất cát pha ở đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ là A. lạc, mía, thuốc lá. B. đậu tương, đay, cói. C. mía, bông, dâu tằm. D. lạc, đậu tương, bông. Câu 32.1:Ý nghĩa chủ yếu của việc hình thành vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm ở Bắc Trung Bộ là A. sử dụng hợp lí tài nguyên đất, góp phần bảo vệ môi trường. B. giải quyết việc làm, cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp. C. khai thác tốt hơn thế mạnh, tạo ra nhiều nông sản hàng hóa. D. chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp, tăng hiệu quả của đầu tư. Câu 32.2. Việc nuôi thủy sản nước lợ và nước mặn đang làm thay đổi cơ cấu kinh tế ở vùng nông thôn của Bắc Trung Bộ vì A. Tạo ra sản phẩm mang tính hàng hóa B. Giải quyết được nhiều việc làm C. Phát huy được thế mạnh ở tất cả các tỉnh D. Tận dụng được thời gian rảnh rỗi. Câu 32.3 Điều kiện nào dưới đây không đúng với vùng Bắc Trung Bộ là A. Có nguồn nguyên liệu tại chỗ B. Có của ngõ thông ra biển để mở rộng sự giao lưu với các nước C. Giáp với vùng Đồng bằng sông Hồng, có nguồn lao động và thị trường D. Có cơ sở vật chất kĩ thuật tốt phục vụ cho công nghiệp Câu 33.1. Tỉnh duy nhất ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ vừa có đường biên giới vừa có đường bờ biển là
  7. D. Bình Dương Câu 37.1. Khó khăn lớn nhất về mặt kinh tế - xã hội của vùng Tây Nguyên là A. Nguồn lao động hạn chế về trình độ B. Có nhiều dân tộc sinh sống C. Nền văn hóa đa dạng D. Cơ sở hạ tầng còn hạn chế Câu 37.2: Giải pháp chủ yếu để nâng cao giá trị sản xuất cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên là A. đẩy mạnh khâu chế biến và xuất khẩu nông sản. B. ứng dụng công nghệ nuôi trồng mới, giảm sâu bệnh. C. đảm bảo nguồn nước tưới, sử dụng giống mới. D. mở rộng diện tích hợp lí đi đôi với bảo vệ rừng. Câu 37.3: Ý nghĩa chủ yếu của việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên là A. đẩy mạnh trồng trọt, tạo cách sản xuất mới. B. giải quyết việc làm, nâng cao vị thế của vùng. C. phát triển hàng hóa, nâng cao chất lượng sống. D. khai thác các tài nguyên, bảo vệ môi trường. Câu 38.1. Việc làm thủy lợi ở vùng Tây Nguyên gặp nhiều khó khăn là do? A. Đất tơi xốp, tầng phong hóa sâu B. Sự phân mùa của khí hậu C. Độ dốc lớn D. Số giờ nắng nhiều. Câu 38.2. Điều kiện thuận lợi hàng đầu giúp Tây Nguyên trở thành vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn là : A. Có đất badan tập trung thành vùng lớn B. Có hai mùa mưa khô rõ rệt C. Có nguồn nước ngầm phong phú D. Có độ ẩm quanh năm cao. Câu 38.3. Giải pháp quan trọng nhất để tránh rủi ro trong việc mở rộng các vùng sản xuất cây công nghiệp ở Tây Nguyên là A. Quy hoạch lại vùng chuyên canh B. Đa dạng hóa cơ cấu cây công nghiệp C. Đẩy mạnh khâu chế biến sản xuất D. Tìm thị trường sản xuất ổn định. Câu 39.1. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, hãy cho biết cao nguyên nào sau đây không thuộc vùng Tây Nguyên? A. Đăk Lăk. B. Mơ Nông. C. Lâm Viên. D. Mộc Châu. Câu 39.2. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28,tỉnh nào ở tây Nguyên trồng nhiều cà phê nhất? A. Đăk Lăk. B. Đắc Nông. C. Lâm Đồng. D. Gia Lai Câu 39.3. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, dọc theo biên giới Việt -Lào ở vùng Tây Nguyên theo hướng từ Bắc vào Nam ta lần lượt gặp các cửa khẩu quốc tế là A. Nam Giang, Lệ Thanh B. Lệ Thanh, Nam Giang. C. Bờ Y, Lệ Thanh. D. Nam Giang, Bờ Y. Câu 40.1. Cho bảng số liệu: DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM CỦA CẢ NƯỚC, TRUNG DU MIỀN NÚI BẮC BỘ, TÂY NGUYÊN NĂM 2014 ( Đơn vi: nghìn ha) Cây công nghiệp lâu năm Cả năm Trung du và miền núi Bắc Bộ Tây Nguyên