Đề khảo sát câu lạc bộ Toán tuổi thơ Lớp 5 - Năm học 2022-2023 - Trường TH Lê Danh Phương (Có đáp án)

docx 7 trang Đăng Khôi 21/07/2023 7801
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát câu lạc bộ Toán tuổi thơ Lớp 5 - Năm học 2022-2023 - Trường TH Lê Danh Phương (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_khao_sat_cau_lac_bo_toan_tuoi_tho_lop_5_nam_hoc_2022_2023.docx

Nội dung text: Đề khảo sát câu lạc bộ Toán tuổi thơ Lớp 5 - Năm học 2022-2023 - Trường TH Lê Danh Phương (Có đáp án)

  1. UBND HUYỆN HƯNG HÀ ĐỀ KHẢO SÁT CLB TOÁN TUỔI THƠ 5 TRƯỜNG TH LÊ DANH PHƯƠNG THÁNG 4 - Năm học 2022-2023 (Thời gian làm bài 60 phút) ĐỀ CHẴN I. Trắc nghiệm ( 6 điểm) Câu 1: Số tự nhiên lớn nhất có 4 chữ số chia hết cả 2; 5 và 9 là: A. 9999 B. 9995 C. 9900 D. 9990 Câu 2: 7m318dm3 = m3. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. 7,18 B. 7,018 C. 7018 D. 70,18 Câu 3: Giá trị của X trong phép tính 178,5 – 78,5: 0,5 x X = 162,8 là: A. 1,5 B. 0,1 C. 1 D. 0,5 Câu 4: Một thùng đựng đầy dầu nặng 350 kg. Lấy ra 1 số dầu trong thùng thì thùng dầu 3 còn lại nặng 240 kg. Vậy cái thùng không đựng dầu nặng .ki-lô-gam. Câu 5: Trung bình cộng của ba số tự nhiên là 39. Biết rằng số thứ hai lớn hơn số thứ nhất là 5 đơn vị và nhỏ hơn số thứ ba 5 đơn vị. Ba số tự nhiên đó là: Câu 6: Một quán bán hàng ăn trong buổi sáng thu được 600 000 đồng. Tính ra đã lãi 25% giá bán. Số tiền vốn bỏ ra là: A. 450 000 đồng B. 150 000 đồng C. 240 000 đồng D. 750 000 đồng II. Tự luận ( 14 điểm) Câu 7. (3 điểm) So sánh các phân số sau bằng cách nhanh nhất a. 327 và 326 b. 16 và 15 c. 1999 và 166 326 325 27 29 9995 664 Câu 8:(3 điểm) Tính hợp lý: a) ( 48 x 0,75 - 250 : 10) – ( 16 x 0,25 - 16 : 4) b) 999 x 0,25 x 0,125 x 32 Câu 9: (3 điểm) Tìm y biết: 1 1 1 1 1 47 a) y : 0,125+ y: 0,25 + y: 0,2+ y : 0,5 = 1900 b) y + + + + + = 2 6 12 20 30 42 Câu 10: (3 điểm) Hai tỉnh A và B cách nhau 267 km. Cùng lúc, một xe gắn máy đi từ A đến B và một ô tô đi từ B đến A. Chúng gặp nhau sau 3 giờ. Biết vận tốc ô tô gấp rưỡi vận tốc xe máy. Hỏi: a) Tính vận tốc của ô tô, vận tốc xe máy. b) Chỗ gặp nhau cách A bao nhiêu ki lô mét. Câu 11: (2 điểm) Bác Lan định mua một chiếc ti vi để xem bóng đá. Nếu bác bán 8 tạ thóc để mua ti vi thì còn thiếu mất 1 600 000 đồng. Bác đã bán 13 tạ thóc thì số tiền đó đủ mua được một chiếc ti vi và mua thêm được một chiếc quạt giá 2 400 000 đồng. Hỏi chiếc ti vi bác Lan mua giá bao nhiêu? Hết
  2. ĐÁP ÁN , BIỂU ĐIỂM TOÁN 5 ĐỀ LẺ: I.Trắc nghiệm ( 6 điểm) Mỗi câu 1 điểm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 D.9990 B.7,018 B.0,1 20 kg 34,39,44 A.450 000 đ II.Tự luận : 14 điểm Câu 7. (3 điểm) So sánh các phân số sau bằng cách nhanh nhất a. 527 và 526 b. 26 và 25 c. 1999 và 1333 526 525 37 39 9995 6665 Mỗi ý so sánh đúng, nhanh được 1 điểm So sánh thường hoặc quy đồng được 0,5 điểm a.So sánh phần bớt b. So sánh trung gian (nằm ngay trong 2 phân số) c. Rút gọn rồi so sánh. Kết quả: a. 527 25 c. 1999 = 1333 526 525 37 39 9995 6665 Câu 8:(3 điểm) Tính hợp lý: Mỗi ý đúng 1.5 điểm. a) ( 96 x 0,75 - 450 : 10) – ( 32 x 0,25 - 32 : 4) b) 888 x 0,25 x 0,125 x 32 a) (96 x 0,75 - 450 : 10) – ( 32 x 0,25 - 32 : 4) b) 888 x 0,25 x 0,125 x 32 = ( 72 - 45 ) - ( 8 – 8) 0,5 = 888 x 0,25 x 0,125 x 8 x4 0,5 = 27 - 0 0,5 = 888 x (0,25 x 4)x (0,125 x 8) 0,5 = 27 = 888 x 1 x 1 0,25 0,5 = 888 0.25 Câu 9: (3 điểm) Tìm y biết: 1 1 1 1 1 47 a) y : 0,25+ y: 0,5 + y: 0,125+ y : 0,2 = 3900 b) y + + + + + = 2 6 12 20 30 42 Mỗi ý đúng 1,5 điểm a) y : 0,25+ y: 0,5 + y: 0,125+ y : 0,2 = 3900 y x 4 + y x 2 + y x 8 + y x 5 = 3900 0.5 y x ( 4 +2 +8 +5 ) = 3900 0.25 y x 19 = 3900 0.25 y = 3900 : 19 0.25 y = 3900/19 0.25 1 1 1 1 1 47 b) y + + + + + = 2 6 12 20 30 42 0.25 y + 1/1x2 +1/2x3+1/3x4+1/4x5+1/5x6 = 47/42 0.25 y + 1/1-1/2 +1/2-1/3+1/3-1/4+1/4-1/5+1/5-1/6= 47/42 0.25 y + 1/1 -1/6 = 47/42 0.25
  3. Hết ĐÁP ÁN , BIỂU ĐIỂM TOÁN 5 ĐỀ CHẴN: I.Trắc nghiệm ( 6 điểm) Mỗi câu 1 điểm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 D.1080 B.8,017 B.0.1 54,60,66 20 kg A.750.000đồng II.Tự luận : 14 điểm Câu 7. (3 điểm) So sánh các phân số sau bằng cách nhanh nhất a. 527 và 526 b. 26 và 25 c. 1999 và 1333 526 525 37 39 9995 6665 Mỗi ý so sánh đúng, nhanh được 1 điểm So sánh thường hoặc quy đồng được 0,5 điểm a.So sánh phần bớt d. So sánh trung gian (nằm ngay trong 2 phân số) c. Rút gọn rồi so sánh. a. 527 25 c. 1999 = 1333 526 525 37 39 9995 6665 Câu 8:(3 điểm) Tính hợp lý: a) (96 x 0,75 - 450 : 10) – ( 32 x 0,25 - 32 : 4) b) 888 x 0,25 x 0,125 x 32 Mỗi ý đúng 1.5 điểm. a) (96 x 0,75 - 450 : 10) – ( 32 x 0,25 - 32 : 4) a) 888 x 0,25 x 0,125 x 32 = ( 72 - 45 ) - ( 8 – 8) 0,5 = 888 x 0,25 x 0,125 x 8 x4 0,5 = 27 - 0 0,5 = 888 x (0,25 x 4)x (0,125 x 8) 0,5 = 27 = 888 x 1 x 1 0,25 0,5 = 888 0.25 Câu 7. (3 điểm) So sánh các phân số sau bằng cách nhanh nhất
  4. Câu 10: (3 điểm) Hai tỉnh A và B cách nhau 267 km. Cùng lúc, một xe gắn máy đi từ A đến B và một ô tô đi từ B đến A. Chúng gặp nhau sau 3 giờ. Biết vận tốc ô tô gấp rưỡi vận tốc xe máy. Hỏi: a) Tính vận tốc của ô tô, vận tốc xe máy. b) Chỗ gặp nhau cách A bao nhiêu ki lô mét. Tổng vận tốc hai xe là: 267 : 3 =89 (km/giờ) 0.5 Vẽ sơ đồ tổng hiệu 0.5 Vận tốc xe máy là: 89 : (2+3) x 2 = 35,6 (km/giờ) 0.5 Vận tốc ô tô là: 89 – 35,6 = 53,4 (km/giờ) 0.5 Chỗ gặp nhau cách A là: 35,6 x 2 = 71,2 (km) 0.25 Đáp số : a.Xe máy : 35,6 km/giờ 0.25 Ô tô: 53,4 km/giờ 0.25 b. 71,2km 0.25 Thiếu bước nào trừ điểm bước đó. Sai trên dưới đúng không có điểm. Câu 11: (2 điểm) Bác Lan định mua một chiếc ti vi để xem bóng đá. Nếu bác bán 8 tạ thóc để mua ti vi thì còn thiếu mất 1 600 000 đồng. Bác đã bán 13 tạ thóc thì số tiền đó đủ mua được một chiếc ti vi và mua thêm được một chiếc quạt giá 2 400 000 đồng. Hỏi chiếc ti vi bác Lan mua giá bao nhiêu? Giải Giá bán 13 tạ thóc hơn giá bán 8 tạ thóc là: 1 600 000 + 2 400 000 = 4 000 000(đồng) 0.5 13 tạ thóc nhiều hơn 8 tạ thóc là: 13 - 8 = 5 (tạ) Giá 1 tạ thóc là: 0.5 4 000 000 : 5 = 800 000 (đồng) 0.5 Giá chiếc tủ lạnh là: 8 x 800 000 + 1 600 000 = 8 000 000 (đồng) 0.25 Đáp số: 8 000 000 đồng 0.25 Hết