Đề kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt học Lớp 5 - Trường TH và THCS Âu Lâu

doc 5 trang Đăng Khôi 20/07/2023 9840
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt học Lớp 5 - Trường TH và THCS Âu Lâu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_i_mon_tieng_viet_hoc_lop_5_truong_th.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt học Lớp 5 - Trường TH và THCS Âu Lâu

  1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT CUỐI HỌC KỲ I LỚP 5 TT Chủ đề Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL Số câu 4 1 1 5 1 Đọc hiểu 1 văn bản Câu số 1,2,3,5 4 6 Số điểm 2,0 1,0 0,5 2,5 1,0 Kiến Số câu 1 1 1 1 2 2 thức 2 tiếng Việt Câu số 9 8 7 10 Số điểm 1,0 0,5 1,0 1,0 1,5 2,0 Tổng số câu 4 0 1 1 2 1 0 1 7 3 Tổng số điểm 2,0 2,0 2,0 1 7
  2. C. Rừng phương Nam rất yên tĩnh. D. Rừng phương Nam rất ấm nóng. Câu 3. Tác giả tả mùi hoa tràm như thế nào?(0,5 điểm) A. Thơm ngan ngát, tỏa ra khắp rừng cây. B. Thơm ngọt ngào, theo gió bay đi khắp nơi. C. Thơm ngây ngất, phảng phất khắp rừng. D. Thơm ngào ngạt khắp rừng Câu 4. Những con vật trong rừng biến đổi màu sắc để làm gì? (1,0 điểm) . . Câu 5. Câu nào dưới dây có dùng quan hệ từ ? (0,5 điểm) A.Chim hót líu lo. B. Phút yên tĩnh của rừng ban mai dần biến đi. C. Rừng cây im lặng quá. D. Nắng bốc hương hoa tràm thơm ngây ngất. Câu 6. Trong bài, con vật nào có thể thay đổi màu sắc ? (0,5 điểm) A. Chim B. Kì nhông, bò sát C. Luốc D. Chó săn Câu 7. Em hãy thêm cặp quan hệ từ thích hợp vào câu văn sau: (1,0 điểm) “Nghe động tiếng chân con chó săn nguy hiểm, những con vật thuộc loài bò sát có bốn chân to hơn ngón chân cái kia liền quét chiếc đuôi dài chạy tứ tán.” Câu 8. Dòng nào dưới đây gồm các từ trái nghĩa với từ “im lặng” (0,5 điểm) A .Ồn ào, nhộn nhịp, đông đúc. B. Ồn ào, náo nhiệt, huyên náo. C. Ồn ào, nhộn nhịp, vui vẻ. D. Đông vui, ầm ĩ, lặng lẽ. Câu 9. Các từ in đậm trong câu “Gió bắt đầu nổi rào rào cùng với khối mặt trời tròn đang tuôn ánh sáng vàng rực xuống mặt đất.” Thuộc những từ loại gì ? (1,0 điểm) - mặt trời: - tuôn: - vàng rực: . - mặt đất: Câu 10. Em nên làm gì để bảo vệ rừng ? (1,0 điểm) II. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) 1/Chính tả. Nghe – Viết: (2 điểm) 2/ Tập làm văn: (8 điểm) Em hãy tả một người mà em yêu quý.
  3. HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI KÌ I Môn: Tiếng Việt - Lớp 5 I. KIỂM TRA ĐỌC: (10 ĐIỂM) 1. Đọc thành tiếng: 3 điểm: - Đọc đoạn văn theo phiếu bốc thăm: Đọc đúng, rõ ràng, ngắt nghỉ đúng: 2 điểm - Trả lời đúng câu hỏi về đoạn văn: 1 điểm 2. Đọc hiểu: 7 điểm: Đáp án các câu 1 – 8: 1 2 3 5 6 8 B C C B B B Câu 7: Vì nghe động tiếng chân con chó săn nguy hiểm nên những con vật thuộc loài bò sát có bốn chân to hơn ngón chân cái kia liền quét chiếc đuôi dài chạy tứ tán. Câu 9. Mặt trời (danh từ) , tuôn (động từ) , vàng rực (tính từ) , mặt đất (danh từ) Câu 10. Học sinh nêu được các ý đúng được 1 điểm II. KIỂM TRA VIẾT: ( 10 ĐIỂM) 1. Chính tả: - Tốc độ đạt yêu cầu, chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ; trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm 2. Tập làm văn: Dựa vào nội dung và các mức cần đạt để cho điểm: - Bài viết có Mở bài được 1 điểm. - Phần Thân bài (4 điểm): HS viết đúng và đủ nội dung được 1,5 điểm; Kĩ năng viết văn tốt, thành thạo được 1,5 điểm; có lồng ghép cảm xúc bản thân vào bài được 1 điểm. - Bài văn có Kết bài được 1 điểm. - Chữ viết rõ ràng, sạch đẹp, đúng chính tả được 0,5 điểm. - Dùng từ tốt, phù hợp, đặt câu đầy đủ bộ phận câu được 0,5 điểm. - Bài văn có sáng tạo được 1 điểm.