Đề kiểm tra cuối học kì II môn Toán Lớp 5 - Năm học 2022-2023 - Trường TH Cát Hải (Có đáp án)

docx 4 trang Đăng Khôi 20/07/2023 10571
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì II môn Toán Lớp 5 - Năm học 2022-2023 - Trường TH Cát Hải (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_ii_mon_toan_lop_5_nam_hoc_2022_2023.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì II môn Toán Lớp 5 - Năm học 2022-2023 - Trường TH Cát Hải (Có đáp án)

  1. TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁT TÀI Thứ ngày tháng năm 2023 Họ và tên : KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Môn: TOÁN Lớp : 5A Thời gian : 40 phút Năm học : 2022 -2023 Điểm bằng số Điểm bằng chữ Chữ kí Giám thị 1 Chữ kí Giám thị 2 Nhận xét của giáo viên: . ĐỀ CHÍNH THỨC Trắc nghiệm * Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng. 3 Câu 1.(0,5đ) Phân số được viết dưới dạng số thập phân là: 5 A. 3,5 B. 0,5 C. 0,6 D. 1,2 Câu 2.(0,5đ) Cho các số: 4,9; 4,88,4,123; 4,35. Số lớn nhất là: A.4,9 B. 4,88 C. 4,123 D. 4,35 Câu 3.(1đ) Số 1,23 được viết dưới dạng tỉ số phần trăm là: A. 12,3% B. 123% C. 1,23% D. 1230% Câu 4.(1đ) Đổi đơn vị đo thời gian: a. 4,5 giờ = phút A. 45 phút B. 220 phút C. 225 phút D. 270 phút b. 6 giờ 36 phút = giờ A. 6giờ B.6,36 giờ C. 6,6 giờ D. 7 giờ. Câu 5.(1đ) Một hình tròn có bán kính 10 dm. Diện tích mặt bàn là: A. 100 dm B. 31,4 2 C. 314 2 D. 62,8 2 Câu 6.(1đ) Đặt tính rồi tính: a. 2 ngày 13 giờ + 3 ngày 11 giờ b. 12 giờ 20 phút – 5 giờ 30 phút
  2. ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM Câu 1 (0,5đ) Câu 2 (0,5đ) Câu 3 (1đ) Câu 4 (1đ) Câu 5 (1đ) C A B a. D C b. C TỰ LUẬN Câu 6 (1đ) Mỗi câu đúng được 0,5đ a. 5 ngày 24 giờ hay 6 ngày b. 6 giờ 50 phút Câu 7 (1đ) a. X + 5,6 = 4,9 x 3 b. X – 4,2 = 62,5 : 5 X + 5,6 = 14,7 (0,25đ) X – 4,2 = 12,5 (0,25đ) X = 14,7 – 5,6 X = 12,5 + 4,2 X = 9,1 (0,25đ) X = 16,7 (0,25đ) Câu 8 (1,5đ) Thời gian xe máy đã đi được: 8 giờ 50 phút – 6 giờ 20 phút = 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ Quãng đường xe máy đi được: 54 x 2,5 = 135 (km) Xe máy còn cách B là: 195 – 135 = 60 (km) Đáp số: 60 km ( Mỗi câu lời giải và phép tính đúng cho 0,5 đ) Câu 9(1,5đ) Chiều rộng thửa ruộng là: 2 120 x = 80 (m) 3 Diện tích thửa ruộng là: 120 x 80 = 9600 ( 2) Thửa ruộng thu hoạch được là: 75 x 9600 : 100 = 7100 (kg) = 7,1 (tấn) Đáp số: 7,1 tấn ( Mỗi câu lời giải và phép tính đúng cho 0,5 đ) Câu 10(1đ) 15,6 + 15,6 + 15,6 x 5 + 3 x 15,6 = 15,6 x 2 + 15,6 x 5 + 3 x 15,6 = 15,6 x ( 2 + 5 + 3) = 15,6 x 10 = 156 (HS có thể giải cách khác vẫn đạt điểm tối đa)