Đề kiểm tra cuối học kì II môn Toán, Tiếng Việt, Khoa học, Lịch sử và Địa lí Lớp 5 - Năm học 2022-2023 - Trường TH Trần Thới 2 (Có đáp án)

doc 14 trang Đăng Khôi 20/07/2023 8520
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì II môn Toán, Tiếng Việt, Khoa học, Lịch sử và Địa lí Lớp 5 - Năm học 2022-2023 - Trường TH Trần Thới 2 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_ii_mon_toan_tieng_viet_khoa_hoc_lich.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì II môn Toán, Tiếng Việt, Khoa học, Lịch sử và Địa lí Lớp 5 - Năm học 2022-2023 - Trường TH Trần Thới 2 (Có đáp án)

  1. TRƯỜNG TH TRẦN THỚI 2 Thứ ngày . tháng năm 2023 Họ và tên: . . ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II LỚP: 5 MÔN: TOÁN Thời gian: 40 phút (Không kể thời gian phát đề) Điểm Lời nhận xét của giáo viên Đề: Khoanh vào chữ đặt trước câu có đáp án đúng: 1 Bài 1: (0,5 điểm) Phân số viết dưới dạng số thập phân là: 5 A. 0,2 B. 0,3 C. 0,4 D. 0,5 Bài 2: (0,5 điểm) Số 1,25 được viết dưới dạng tỉ số phần trăm là: A. 0,125% B. 125% C. 12,5% D. 1,25% Bài 3: (1 điểm) Hình tròn có bán kính r = 9m. Chu vi của hình tròn là : A. 13,13 m B. 33,03 m. C. 56,52 m D. 23,03 m Bài 4: (1 điểm) Cạnh của một hình lập phương là 5cm thì diện tích toàn phần của hình lập phương đó là: A. 100 cm2. B. 125 cm2. C. 150 m2. D. 150 cm2 Bài 5: (1 điểm) Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 15dm, chiều rộng 5dm, chiều cao 4dm. Vậy thể tích của hình đó là: A. 300m3 B. 350m3 C. 30dm3 D. 300dm3 Bài 6: (1 điểm) Một người đi xe máy trên quãng đường AB dài 125km với vận tốc 50km/giờ. Hỏi sau bao lâu thì người đó đi hết quãng đường AB? A. 3,5 giờ B. 3 giờ C. 2 giờ D. 2,5 giờ Bài 7: (2 điểm) Đặt tính rồi thực hiện phép tính: a) 7 năm 9 tháng + 5 năm 6 tháng b) 23 phút 25 giây – 15 phút 12 giây
  2. TRƯỜNG TH TRẦN THỚI 2 Thứ ngày tháng năm 2023 Họ và tên: ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II Lớp: 5 MÔN: Tiếng Việt (Bài đọc) Thời gian: 40 phút (Không kể thời gian phát đề) Điểm Lời nhận xét của giáo viên Đọc Viết Chung Đề: I. TIẾNG VIỆT ĐỌC (10 điểm) Mỗi học sinh đọc đúng, rõ ràng và diễn cảm một đoạn văn hoặc khổ thơ (với tốc độ khoảng 110 tiếng/phút) trong các bài tập đã học từ tuần 19 đến tuần 34 (Tiếng Việt lớp 5 -SGK tập 2) do học sinh bốc thăm. Trả lời được câu hỏi liên quan đến nội dung đoạn đã đọc theo yêu cầu của giáo viên. 1 - Đọc thành tiếng: (3 điểm). GV chọn bài cho học sinh bốc thăm đọc. 2 - Đọc thầm và làm bài tập: (7 điểm). Buổi sáng ở Thành phố Hồ Chí Minh Một ngày mới bắt đầu. Mảng thành phố hiện ra trước mắt tôi đã biến màu trong bước chuyển huyền ảo của rạng đông. Mặt trời chưa xuất hiện nhưng tầng tầng lớp lớp bụi hồng ánh sáng đã tràn lan khắp không gian như thoa phấn trên những tòa nhà cao tầng của thành phố, khiến chúng trở nên nguy nga, đậm nét. Màn đêm mờ ảo đang lắng dần rồi chìm vào đất. Thành phố như bồng bềnh nổi giữa một biển hơi sương. Trời sáng có thể nhận rõ từng phút một. Những vùng cây xanh bỗng òa tươi trong nắng sớm. Ánh đèn từ muôn vàn ô cửa sổ loãng đi rất nhanh và thưa thớt tắt. Ba ngọn đèn đỏ trên tháp phát sóng Đài Truyền hình thành phố có vẻ như bị hạ thấp và kéo gần lại. Mặt trời dâng chậm chậm, lơ lửng như một quả bóng bay mềm mại. Đường phố bắt đầu hoạt động và huyền náo. Những chiếc xe tải nhỏ, xe lam, xích lô máy nườm nượp chở hàng hóa và thực phẩm từ những vùng ngoại ô về các chợ Bến Thành, Cầu Muối, đánh thức cả thành phố dậy bởi những tiếng máy nổ giòn. Thành phố mình đẹp quá ! Đẹp quá đi ! Theo NGUYỄN MẠNH TUẤN * Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1. (0,5 điểm) Một ngày mới bắt đầu ở đâu? A. Thành phố Hồ Chí Minh B. Thành phố Cần Thơ C. Thành phố Hải Phòng D. Thành phố Đà Nẵng Câu 2. (0,5 điểm) Những vùng cây xanh như thế nào? A. Như được tắm mưa B. Bỗng òa tươi trong nắng sớm C. Đẹp tươi giữa thành phố D. Như xanh tươi hơn
  3. TRƯỜNG TH TRẦN THỚI 2 Thứ ngày . tháng . năm 2023 Họ và tên: ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II Lớp: 5 MÔN: Tiếng Việt (Bài viết) Thời gian: 40 phút (Không kể thời gian phát đề) Điểm Lời nhận xét của giáo viên Tập làm Chính tả Chung văm Đề: TIẾNG VIỆT VIẾT (10 điểm) 1. Chính tả : Nghe - Viết. (4 điểm) Bài : Bầm ơi (viết từ đầu đến tái tê lòng bầm). TV5, tập 2 (tr 130)
  4. TRƯỜNG TH TRẦN THỚI 2 Thứ ngày tháng năm 2023 Họ và tên: ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II Lớp : 5 Môn : LỊCH SỬ& ĐỊA LÍ Thời gian : 40 phút (Không kể thời gian phát đề) Điểm Lời nhận xét của giáo viên . . Đề: Câu 1 (0,5 điểm): Hiệp định Pa-ri được kí kết vào ngày, tháng năm nào? A. 21 - 7 -1954 C. 27 - 1 - 1973 B. 30 - 12 - 1972 D. 30 - 4 - 1975 Câu 2 (0,5 điểm): Hoàn thành thống nhất đất nước là: A. Sau ngày 30 - 4 - 1975. C. Sáng ngày 30 - 4 - 1975. B. Trước ngày 30 - 4 - 1975. D. Chiều ngày 30 - 4 - 1975. Câu 3 (0,5 điểm): Đường Trường Sơn được mở khi nào? A. Ngày 17 - 5 - 1959 C. Ngày 19 - 5 - 1959 B. Ngày 18 - 5 - 1959 D. Ngày 20 - 5 - 1959 Câu 4 (1 điểm): Chiến dịch Hồ Chí Minh diễn ra và kết thúc vào thời gian nào? Câu 5 (2, điểm): Quốc hội nước Việt Nam (khóa VI) năm 1976 đã có những quyết định quan trọng nào?
  5. TRƯỜNG TH TRẦN THỚI 2 Thứ ngày tháng năm 2023 Họ và tên: . . ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II Lớp: 5 Môn: Khoa học Thời gian: 40 phút (Không kể thời gian phát đề) Điểm Lời nhận xét của giáo viên . . Đề: Câu 1: (0,5 điểm) Nước đá ở thể nào? A. Thể rắn. B. Thể khí. C. Thể lỏng. D. Thể khí và thể lỏng. Câu 2: (0,5 điểm) Nguồn năng lượng nào sau đây là nguồn năng lượng vô tận? A. Năng lượng mặt trời. B. Năng lượng từ than đá. C. Năng lượng từ khí đốt. D. Tất cả các ý trên. Câu 3: (0,5 điểm) Cơ quan sinh sản của thực vật có hoa là gì ? A. Rể B. Lá. C. Hoa. D. Thân. Câu 4: (0,5 điểm) Trứng ếch nở ra con gì ? A. Éch con. B. Nòng nọc. C. Cá. D. Tất cả các ý trên. Câu 5: (1 điểm) Việc phá rừng gây ra hậu quả gì ? A. Khí hậu thay đổi, đất đai bạc màu. B. Động, thực vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng. C. Cả 2 ý trên đều sai. D. Cả 2 ý trên đều đúng. Câu 6: (1 điểm) Để sử dụng nguồn tài nguyên thiên nhiên được lâu dài, con người cần làm gì ? A. Sử dụng thoải mái vì tài nguyên thiên nhiên là vô tận. B. Sử dụng tiết kiệm và hợp lý. C. Thích sử dụng như thế nào thí tùy ý. D. Tất cả là đúng. Câu 7: (1 điểm) Dòng nào dưới đây ghi tên toàn động vật đẻ con ? A. Cá heo, thỏ, lợn, chim. B. Lợn, bò, chó, mèo. C. Cá heo, lợn, chó, ếch. D. Tất cả là đúng.
  6. HƯỚNG DẪN - ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5 HỌC KÌ II I. Tiếng Việt (đọc) 1. Đọc thành tiếng: 3 điểm 2. Đọc thầm để làm bài tập: 7 điểm Câu 1: (0,5 điểm) ý A. Thành phố Hồ Chí Minh Câu 2:(0,5 điểm) ý B. Bỗng òa tươi trong nắng sớm Câu 3: (0,5 điểm) ý C. Như một quả bóng bay mềm mại. Câu 4: (0,5 điểm) ý D. Vì những tiếng máy nổ giòn của các loại xe. Câu 5: (0,5 điểm) ý A. Dấu chấm Câu 6: (0,5 điểm) ý B. Yên ổn về chính trị và trật tự xã hội. Câu 7: (0,5 điểm) ý C. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ. Câu 8: (0,5 điểm) Thuộc loại câu cảm Câu 9: (2 điểm) Bác Hồ đã khen tặng phụ nữ Việt Nam tám chữ vàng đó là gì? anh hùng, bất khuất, trung hậu, đảm đang Câu 10: (1 điểm) Điền các từ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi chỗ trống: (ngày mai; đất nước) Trẻ em là tương lai của đất nước. Trẻ em hôm nay, thế giới ngày mai. II. Tiếng Việt (viết) 1. Chính tả: 4 điểm 2. Tập làm văn: 6 điểm + Điểm 7: Bài viết đúng thể loại văn tả người, trình bày rõ ba phần (MB, TB, KB). Lời văn phải gãy gọn, sinh động, dùng từ ngữ miêu tả phù hợp, biết sử dụng biện pháp so sánh hoặc nhân hóa để miêu tả, chữ viết rõ ràng không mắc lỗi chính tả, chấm, phẩy tròn câu, trình bày sạch sẽ. Bài viết ít nhất 15 câu. + Điểm 5 đến 6: Bài viết đúng thể loại văn tả người, trình bày rõ ba phần (MB, TB, KB). Lời văn phải gãy gọn, sinh động, dùng từ ngữ miêu tả phù hợp, biết sử dụng biện pháp so sánh hoặc nhân hóa để miêu tả, chữ viết rõ ràng, chấm, phẩy tròn câu, trình bày sạch sẽ. Bài viết mắc không quá 6 lỗi chính tả. + Điểm 4 đến 4,5: Bài viết đúng thể loại văn tả người, trình bày rõ ba phần (MB, TB, KB). Lời văn chưa gãy gọn, dùng một số từ ngữ miêu tả chưa phù hợp, chữ viết chưa rõ ràng, trình bày chưa sạch sẽ, chấm, phẩy chưa tròn câu. Bài viết mắc không quá 8 lỗi chính tả. + Điểm 1 đến 3,5: Bài viết chưa đúng thể loại văn tả người, trình bày chưa rõ ba phần (MB, TB, KB), còn mắc nhiều lỗi chính tả, lạc đề. * Lưu ý: mắc 4 lỗi chính tả trừ 1 điểm
  7. HƯỚNG DẪN - ĐÁP ÁN MÔN KHOA HỌC LỚP 5 HỌC KÌ II Câu 1: (0,5 điểm) ý A. Thể rắn. Câu 2: (0,5 điểm) ý A. Năng lượng mặt trời. Câu 3: (0,5 điểm) ý C. Hoa. Câu 4: (0,5 điểm) ý B. Nòng nọc. Câu 5: (1 điểm) ý D. Cả 2 ý trên đều đúng. Câu 6: (1 điểm) ý B. Sử dụng tiết kiệm và hợp lý. Câu 7: (1 điểm) ý B. Lợn, bò, chó, mèo. Câu 8: (1 điểm) Chọn từ trong ngoặc đơn để điền vào mỗi chỗ chấm cho phù hợp: (lợi ích, của cải) Tài nguyên thiên nhiên là những của cải có sẵn trong môi trường tự nhiên. Con người khai thác, sử dụng chúng cho lợi ích của bản thân và cuộc sống. Câu 9: (1 điểm) Nối nội dung ở cột A với nội dung ở cột B cho phù hợp: Câu 10: (1 điểm). Hãy nêu 3 ví dụ về việc sử dụng năng lượng mặt trời trong cuộc sống hằng ngày. Chiếu sáng, sưởi ấm, làm khô, đun nấu, phát điện, Câu 11: (2 điểm). Em hãy cho biết vì sao phải bảo vệ môi trường? Em đã làm gì để bảo vệ môi trường? Phải bảo vệ môi trường vì: Bảo vệ môi trường chính là bảo vệ cuộc sống của con người. (1 điểm). Để góp phần bảo vệ môi trường xung quanh, chúng ta cần phải: (1điểm) - Trồng cây, gây rừng, làm ruộng bậc thang. - Thường xuyên dọn vệ sinh nhà ở, vệ sinh môi trường - Xử lí nước thải và rác thải hợp lí. - Khai thác và sử dụng hợp lí các nguồn tài nguyên.