Đề kiểm tra định kì cuối học kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)

doc 8 trang Đăng Khôi 20/07/2023 10520
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kì cuối học kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_dinh_ki_cuoi_hoc_ki_1_mon_tieng_viet_lop_5_nam_h.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra định kì cuối học kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)

  1. ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2022 - 2023 MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 5 (Thời gian làm bài: 100 phút) Họ và tên học sinh Lớp : Trường Kết quả kiểm tra Nhận xét của người chấm kiểm tra Họ tên của người chấm Bằng số: Bằng chữ: . I. BÀI KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) 1. Kiểm tra đọc thành tiếng (3 điểm) 2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng Việt (7 điểm) (Thời gian: 40 phút) Đọc bài sau và trả lời câu hỏi: RỪNG PHƯƠNG NAM Rừng cây im lặng quá. Một tiếng lá rơi lúc này cũng có thể khiến người ta giật mình. Lạ quá, chim chóc chẳng nghe con nào kêu. Hay vừa có tiếng chim ở một nơi nào xa lắm, vì không chú ý mà tôi không nghe chăng? Gió bắt đầu nổi rào rào cùng với khối mặt trời tròn đang tuôn ánh sáng vàng rực xuống mặt đất. Một làn hơi đất nhè nhẹ tỏa lên, phủ mờ những cây cúc áo, rồi tan dần theo hơi ẩm mặt trời. Phút yên tĩnh của rừng ban mai dần biến đi. Chim hót líu lo. Nắng bốc hương hoa tràm thơm ngây ngất. Gió đưa mùi hương ngọt lan xa, phảng phất khắp rừng. Mấy con kì nhông nằm phơi lưng trên gốc cây mục, sắc da lưng luôn luôn biến đổi từ xanh hóa vàng, từ vàng hóa đỏ, từ đỏ hóa tím xanh Con Luốc động đậy cánh mũi, rón rén bò tới. Nghe động tiếng chân con chó săn nguy hiểm, những con vật thuộc loài bò sát có bốn chân to hơn ngón chân cái kia liền quét chiếc đuôi dài chạy tứ tán, con núp chỗ gốc cây thì biến thành màu xám vỏ cây, con đeo trên tán lá ngái thì biến ra màu xanh lá ngái. Thoắt cái, cả một khoảng rừng nguyên sơ đã trở lại vẻ tĩnh lặng. Con chó săn bỗng ngơ ngác, không hiểu các con vật trước mặt làm thế nào lại biến đi một cách nhanh chóng như vậy. Theo Đoàn Giỏi Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy thực hiện yêu cầu sau: Câu 1 (0,5 điểm). Đoạn thứ hai của bài (từ Gió bắt đầu nổi đến biến đi) tả rừng phương nam vào thời gian nào? a. Lúc ban trưa. b. Lúc ban mai. c. Lúc hoàng hôn. Câu 2 (1 điểm). Câu “Một tiếng lá rơi lúc này cũng có thể khiến người ta giật mình.” muốn nói điều gì? Hãy viết câu trả lời của em:
  2. II/ Tập làm văn: (8điểm) Đề bài: Tả một người bạn cùng lớp mà em yêu mến.
  3. BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2022 - 2023 MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5 I. Kiểm tra đọc: Đọc thầm và trả lời câu hỏi: 7điểm Câu 1: Đáp án B Câu 2: Câu “ Một tiếng lá rơi lúc này cũng có thể khiến người ta giật mình.” Cho thấy Rừng Phương Nam rất yên tĩnh. Câu 3: Đáp án C Câu 4: Đáp án B Câu 5: Đáp án C Câu 6 : Đáp án B Câu 7 : Đáp án B Câu 8: Đáp án B Câu 9 : Mặt trời: Danh từ, tuôn: Động từ, vàng rực: Tính từ Câu 10 : “ Vì nghe động tiếng chân con chó săn nguy hiểm nên những con vật thuộc loài bò sát có bốn chân to hơn ngón chân cái kia liền quét chiếc đuôi dài chạy tứ tán.” II. Kiểm tra viết :( 10đ) 1. Chính tả: (2đ) - Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ, trình bày đúng quy định, viết sạch đẹp: 1 điểm - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm 2. Tập làm văn: ( 8đ) - Yêu cầu chung: Học sinh viết đủ bố cục, đúng thể loại, câu văn đúng cú pháp, tả 1 người bạn cùng lớp mà em yêu quý, đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) 1. Mở bài (1 điểm). Giới thiệu người định tả. 2. Thân bài (4 điểm). Tả được chi tiết về hình dáng, đặc điểm, hoạt động của người được tả. - Nội dung (1,5 điểm); Kĩ năng (1,5 điểm); Cảm xúc (1 điểm) 3. Kết bài (1 điểm). Nêu cảm nghĩ của mình về người được tả theo cách kết bài đã học. - Trình bày: + Chữ viết, chính tả (0,5 điểm): Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp, viết đúng + Dùng từ, đặt câu (0,5 điểm): Viết đúng ngữ pháp, diễn đạt câu văn hay, rõ ý, lời văn tự nhiên, chân thực. + Sáng tạo (1 điểm): Bài viết có sự sáng tạo. Điểm môn Tiếng việt là TBC của điểm đọc và điểm viết. ( Làm tròn theo nguyên tắc: 0,5 thành 1,0 đ- Sau khi tính TBC xong mới làm tròn)
  4. MA TRẬN CÂU HỎI ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT CUỐI HKI – LỚP 5 TT Chủ đề Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL 1 Đọc Số 2 2 1 hiểu câu văn Số 1 1 1 3 bản điểm Câu 1,3 4,5 2 số 2 Kiến Số 2 1 1 1 thức câu văn Số 1 1 1 1 4 bản điểm Câu 6,7 8 9 10 số Tổng số câu 4 2 1 1 1 1