Đề kiểm tra định kì cuối học kì I môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)

docx 9 trang Đăng Khôi 20/07/2023 8780
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kì cuối học kì I môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_dinh_ki_cuoi_hoc_ki_i_mon_tieng_viet_lop_5_nam_h.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra định kì cuối học kì I môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)

  1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 1 NĂM HỌC 2022 – 2023 MÔN TIẾNG VIỆT KHỐI 5 Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng số NỘI DUNG TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL ĐỌC Học sinh đọc một đoạn trong các bài tập đọc ở SGK từ tuần 10 – 17, trả lời một THÀNH câu hỏi về nội dung: 3 điểm. TIẾNG Bài đọc hiểu thuộc chủ đề Giữ lấy màu xanh hoặc Vì hạnh phúc con người. 1 2 câu 2 câu 1 câu 5 câu 1 câu Tìm hiểu câu 1 đ 1 đ 1 đ 3 đ 1 đ nội dung 1 đ bài. Câu Câu Câu Câu 5 1, 2 3, 4 6 ĐỌC 1 câu 1 câu 2 câu HIỂU Đại từ, 0.5 đ 0.5 đ 1 đ Quan hệ từ Câu Câu 8 7 1 câu 1 câu 1 câu 1 câu Từ đồng 1 đ 1 đ 1 đ 1 đ âm, đặt câu Câu với từ loại. Câu 9 10 Học sinh viết một đoạn văn khoảng 95 chữ, chủ đề Giữ lấy màu Chính tả xanh hoặc Vì hạnh phúc con người, kết hợp luyện âm đầu r/d/gi ( 2 điểm) VIẾT hoặc tr/ch TLV Viết một bài văn tả người ( 8 điểm)
  2. Câu 1: Trong lúc bán hàng rong, cậu bé đã gặp phải chuyện gì ? A. Bụng đói cồn cào mà trong túi lại còn có mấy nghìn đồng. B. Gặp phải bọn cướp, đã cướp hết hàng và tiền của cậu bé. C. Cậu bé bị mệt vì đói, cậu bé phải đi xin ăn ở ngoài đường. D. Cậu bé xin ăn nhưng người qua đường không ai quan tâm. Câu 2: Khi ghé vào nhà định xin một bữa cơm để ăn, cậu bé đã A. được gia đình ấy mời ăn một bữa thật no nê. B. chỉ xin một ly nước uống khi gặp ngay cô bé trong nhà. C. bị gia đình đó từ chối và đuổi cậu bé đi khỏi nơi ấy. D. cảm thấy vui mừng vì gặp cô bé cùng tuổi với mình. Câu 3: Cô bé cho cậu một ly sữa vì: A. ba của cô bé bảo cô bé rót cho cậu bé một ly sữa. B. thương người và cô bé nhìn cậu có vẻ đang rất đói. C. cậu bé đã mở lời xin một ly sữa to để uống. D. cô bé nghe lời mẹ của mình muốn giúp người khác. Câu 4: Cậu bé đã trả ơn cô bé ấy bằng cách nào ? A. Cậu đã quyết tâm đi học và trở thành bác sĩ, cậu đem tiền đến nhà trả cô ấy. B. Khi cô gái mắc bệnh, cậu ấy đã ở cạnh để chăm sóc cho cô ấy từng ngày. C. Khi lớn, cô gái đã mắc bệnh, chính cậu bé ấy đã chữa trị và thanh toán tiền thay. D. Cậu ấy đã giúp cô ấy trong học tập và khi cô ấy bệnh, cậu đã săn sóc tốt. Câu 5: Trong câu “Nhiều năm sau đó, cô bé ngày nào giờ mắc phải một căn bệnh hiểm nghèo cần có chuyên gia chữa trị”. Em hiểu “chuyên gia” là người A. luôn biết quan tâm đến người khác B. lúc nào cũng chăm chỉ làm việc C. chuyên làm công việc trong gia đình D. rất giỏi về ngành nghề nào đó Câu 6: Em có suy nghĩ gì về nhân vật cậu bé trong câu chuyện này ?
  3. Họ và tên học sinh: . . . . . . . . . . . . . KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ I . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Năm học 2022 – 2023 Lớp 5/ Môn: Tiếng Việt 5 (viết) Ngày kiểm tra : Trường Tiểu học Thời gian: phút (không kể thời gian phát đề) Huyện Điểm Nhận xét của giáo viên. Chính tả : Tập làm văn : . Điểm chung : PHẦN II : BÀI VIẾT: 1. Chính tả: (Nghe – viết): 2 điểm. Bài viết:
  4. + Nội dung (1,5 điểm): Tả được con người theo trình tự + Kĩ năng (1,5 điểm) + Cảm xúc (1 điểm) - Kết bài: Nêu cảm nghĩ: 1 điểm b. Chữ viết, chính tả (0,5 điểm): Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp, viết đúng c. Dùng từ, đặt câu (0,5 điểm):Viết đúng ngữ pháp, diễn đạt câu văn hay, rõ ý, lời văn tự nhiên, chân thực. d. Sáng tạo (1 điểm): Bài viết có sự sáng tạo.