Đề kiểm tra định kì giữa học kì II môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2022-2023 - Trường TH Xuân Lãnh 1

doc 6 trang Đăng Khôi 20/07/2023 8800
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kì giữa học kì II môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2022-2023 - Trường TH Xuân Lãnh 1", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_dinh_ki_giua_hoc_ki_ii_mon_tieng_viet_lop_5_nam.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra định kì giữa học kì II môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2022-2023 - Trường TH Xuân Lãnh 1

  1. TRƯỜNG TIỂU HỌC XUÂN LÃNH 1 Tổ 5 ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II. MÔN : TIẾNG VIỆT LỚP : 5 NĂM HỌC : 2022 - 2023. ( Kiểm tra vào tuần 28 ) MA TRẬN ĐỀ BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II Số câu Mức Mức Mức Mức Mạch kiến thức, kĩ năng Tổng số điểm 1 2 3 4 Kiến thức tiếng Việt: - Hiểu nghĩa và sử dụng được một số từ ngữ (kể cả thành ngữ, tục ngữ từ hán việt thơng Số câu 1 1 1 1 04 dụng) thuộc các chủ điểm đã học. - Sử dụng được dấu chấm dấu chấm hỏi, dấu chấm than, dấu phẩy, dáu hai chấm, dấu ngoặc kép, dấu gạch ngang - Nhận biết và bước đầu cẩm nhận được cái Số điểm 0,5 0,5 1 1 03 hay của những câu văn cĩ sử dụng biện pháp so sánh, nhân hĩa để viết được câu văn hay. Đọc hiểu văn bản: - Xác định được hình ảnh, nhân vật, chi tiết Số câu 2 2 1 1 06 cĩ ý nghĩa trong bài đọc. - Hiểu nội dung của đoạn, bài đã đọc, hiểu ý nghĩa của bài. - Nhận xét được hình ảnh, nhân vật hoặc chi Số điểm 1 1 1 1 04 tiết trong bài đọc; biết liên hệ những điều đọc được với bản thân và thực tế. Số câu 3 3 2 2 10 Tổng: Số điểm 1,5 1,5 2 2 7 Ma trận câu hỏi đề kiểm tra mơn Tiếng Việt Giữa học kì II lớp 5 Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 TT Chủ đề Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL Đọc hiểu Số câu 2 2 1 1 6 1 văn bản Câu số 1 - 2 3 - 4 5 6 Kiến thức Tiếng Số câu 1 1 1 1 4 2 Việt Câu số 7 8 9 10 Tổng số câu 3 3 2 2 10 I/BÀI KIỂM TRA ĐỌC: ( 10 Điểm) 1. Kiểm tra đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra kĩ năng nghe nĩi ( kiểm tra từng cá nhân) : (03 Điểm) * Mục tiêu: Nhằm kiểm tra kĩ năng dọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe nĩi ( Học sinh trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài đọc). + Học sinh đọc một đoạn văn trong các bài tập đọc đã học ở SGK tiếng việt lớp 5 tập 2 ( do giáo viên lựa chọ và chuẩn bị trước, ghi rõ tên bài, doạn đọc và số trang vào phiếu cho từng học sinh bốc thăm rồi đọc thành tiếng ). + HS trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu ra.
  2. D. Đất rộng, bãi dài, cây xanh, nước ngọt, ngư trường gần. Cĩ đất để dân chài phơi một vàng lưới, buộc được một con thuyền. Câu 3: (0,5 điểm)Tìm những chi tiết cho thấy ơng của Nhụ suy nghĩ rất kĩ và cuối cùng đã đồng tình với kế hoạch lập làng giữ biển của bố Nhụ? A. Ơng bước ra võng, ngồi xuống võng, vặn mình, hai má phập phồng như người súc miệng khan. B. Ơng bước ra võng, ngồi xuống võng, vặn mình, hai má phập phồng như người súc miệng khan. Ơng đã hiểu những ý tưởng hình thành trong suy tính của con trai ơng quan trọng nhường nào. C. Ơng đã hiểu những ý tưởng hình thành trong suy tính của con trai ơng quan trọng nhường nào. D. Ơng đi ra biển, ngồi xuống cát, vặn mình, hai má phập phồng như người súc miệng khan. Câu 4 : (0,5 điểm)Nhụ nghĩ về kế hoạch của bố như thế nào ? A. Nhụ nghĩ là Nhụ đi, sau đĩ cả nhà sẽ đi. Một làng Bạch Đằng Giang ở đảo Mõm Cá Sấu đang bồng bềnh đâu đĩ phía chân trời. Nhụ tin kế hoạch của bố và mơ tưởng đến làng mới. B. Nhụ thấy một làng Bạch Đằng Giang ở đảo Mõm Cá Sấu đang bồng bềnh đâu đĩ phía chân trời. C. Nhụ tin kế hoạch của bố và mơ tưởng đến làng mới. D. Nhụ khơng tin kế hoạch của bố và Nhụ ở lại. Câu 5: (1 điểm) Bài văn “ Lập làng giữ biển” ca ngợi điều gì? Câu 6: (1 điểm)Theo em, cần phải làm gì để bảo vệ và giữ gìn biển đảo quê hương? . Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng: Câu 7: (0,5 điểm) Hai câu “Quang Trung là vị vua của vùng đất võ Tây Sơn. Ơng đã đánh đưới quân Thanh ra khỏi bờ cõi nước ta” được liên kết với nhau bằng cách nào? A. Lặp lại từ ngữ B. Dùng từ ngữ thay thế. C. Dùng từ ngữ nối D. Dùng cặp quan hệ từ. Câu 8: (0,5 điểm)Chọn cặp quan hệ từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu sau: .hoa sen đẹp cịn tượng trưng cho sự thanh khiết của tâm hồn Việt Nam. A. Vì .nên B. Mặc dù nhưng C. Nếu thì D. Chẳng những mà Câu 9: (1 điểm) Thêm vào chỗ trống một vế câu thích hợp để tạo thành một câu ghép chỉ điều kiện kết quả hoặc giả thiết kết quả: - Hễ em được điểm tốt thì cả nhà vu mừng. - Nếu chúng ta chủ quan thì việc này khĩ thành cơng. Câu 10: (1 điểm) Tìm vế chỉ nguyên nhân, chỉ kết quả và quan hệ từ nối các vế câu ghép trong câu sau: Lúa gạo quý vì ta phải đổ bao mồ hơi mới làm ra được. Vàng cũng quý vì nĩ rất đắt và hiếm.
  3. TRƯỜNG TH XUÂN LÃNH 1 Thứ năm ngày 30 tháng 03 năm 2023 HỌ VÀ TÊN : ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II LỚP : . MÔN: Tiếng việt. ( Đọc- Hiểu ) LỚP : 5 NĂM HỌC : 2022 - 2023. ĐIỂM ĐỌC ĐIỂM ĐỌC Lời phê của giáo viên: THÀNH HIỂU: TIẾNG: Điểm đọc: A. Kiểm tra đọc ( 10 điểm ) 1. Kiểm tra đọc thành tiếng ( 3 điểm ) 2. Kiểm tra đọc kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt ( 7 điểm ) ( Thời gian: 35 phút ) Bài đọc: Lập làng giữ biển Nhụ nghe bố nĩi với ơng: - Lần này con sẽ họp làng để đưa đàn bà và trẻ con ra đảo. Con sẽ đưa thằng Nhụ ra trước. Rồi nhà con cũng ra. Ơng cũng sẽ ra. - Tao chết ở đây thơi. Sức khơng cịn chịu được sĩng. - Ngay cả chết, cũng cần ơng chết ở đấy. Ơng đứng lên, tay giơ ra như cái bơi chèo: - Thế là thế nào?- Giọng ơng bỗng hổn hển. Người ơng như tỏa ra hơi muối. Bố Nhụ vẫn nĩi điềm tĩnh: - Ở đấy đất rộng, bãi dài, cây xanh, nước ngọt, ngư trường gần. Chả cịn gì hay hơn cho một làng biển. Ngày xưa, lúc nào cũng mong cĩ đất để dân chài phơi được một vàng lưới, buộc được một con thuyền. Bây giờ đất đấy, rộng hết tầm mắt. Đất của nước mình, mình khơng đến ở thì để cho ai? Ơng Nhụ bước ra võng. Cái võng làm bằng lưới đáy vẫn buộc lưu cữu ngồi hàng hiên. Ơng ngồi xuống võng vặn mình. Hai má phập phồng như người súc miệng khan. Ơng đã hiểu những ý tưởng hình thành trong suy tính của người con trai ơng quan trọng nhường nào. - Để cĩ một ngơi làng như mọi ngơi làng ở đất liền, rồi sẽ cĩ chợ, cĩ trường học, cĩ nghĩa trang Bố Nhụ nĩi tiếp như trong một giấc mơ, rồi bất ngỡ, vỗ vào vai Nhụ: - Thế nào con, đi với bố chứ? - Vâng! – Nhụ đáp nhẹ. Vậy là việc đã quyết định rồi. Nhụ đi và sau đĩ cả nhà sẽ đi. Đã cĩ một làng Bạch Đằng Giang do những người dân chài lập ra ở đảo Mõm Cá Sấu. Hịn đảo đang bồng bềnh đâu đĩ ở mãi phía chân trời TRẦN NHUẬN MINH Học sinh dựa vào nội dung bài đọc, trả lời câu hỏi và bài tập sau: Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng. Câu 1: (0,5 điểm)Bố và ơng của Nhụ bàn với nhau việc gì ? A.Họp làng để di dân ra đảo B.Họp làng để bàn việc đánh cá ngồi khơi. C.Họp làng để bàn việc giúp đỡ đàn bà và trẻ con. D.Họp làng để xây trường học.