Đề kiểm tra định kì môn Địa lí Lớp 12 (Lần 1) - Mã đề: 896 - Năm học 2021-2022 - Trường THPT chuyên Bắc Ninh (Có đáp án)

docx 5 trang Trần Thy 10/02/2023 9640
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kì môn Địa lí Lớp 12 (Lần 1) - Mã đề: 896 - Năm học 2021-2022 - Trường THPT chuyên Bắc Ninh (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_dinh_ki_mon_dia_li_lop_12_lan_1_ma_de_896_nam_ho.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra định kì môn Địa lí Lớp 12 (Lần 1) - Mã đề: 896 - Năm học 2021-2022 - Trường THPT chuyên Bắc Ninh (Có đáp án)

  1. TRƯỜNG THPT CHUYÊN BẮC NINH ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ LẦN 1 TỔ ĐỊA LÍ NĂM HỌC 2021 - 2022 Môn: ĐỊA LÍ 12 (Đề thi có 05 trang) (Thời gian làm bài: 50 phút; 40 câu trắc nghiệm) Mã đề 896 Họ, tên thí sinh: Số báo danh: Câu 1: Biểu hiện của việc chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế nước ta là A. tăng tỉ trọng của công nghiệp và xây dựng. B. các vùng sản xuất chuyên canh được mở rộng. C. các vùng kinh tế trọng điểm được hình thành. D. phát triển nhiều khu công nghiệp tập trung. Câu 2: Vấn đề nào sau đây được ưu tiên trong phát triển công nghiệp vùng Bắc Trung Bộ A. phát triển cơ sở năng lượng. B. Phát triển cơ sở khai thác. C. Phát triển cơ sở chế biến. D. Phát triển hệ thống cảng biển. Câu 3: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết đèo An Khê nằm ở ranh giới giữa hai tỉnh nào sau đây ở nước ta? A. Quảng Ngãi, Kon Tum. B. Phú Yên, Gia Lai. C. Lâm Đồng, Ninh Thuận. D. Bình Định, Gia Lai. Câu 4: Hoạt động ngoại thương nước ta hiện nay phát triển mạnh chủ yếu do A. thị trường được mở rộng, nhiều thành phần tham gia. B. chất lượng cuộc sống cao, sản xuất phát triển mạnh. C. đẩy mạnh liên kết nước ngoài, nhu cầu tiêu dùng tăng. D. hội nhập quốc tế sâu rộng, kinh tế tăng trưởng nhanh. Câu 5: Nhân tố chủ yếu nào sau đây làm cho cơ cấu ngành công nghiệp nước ta tương đối đa dạng? A. Trình độ người lao động ngày càng được nâng cao. B. Nhiều thành phần kinh tế cùng tham gia sản xuất. C. Nguồn nguyên, nhiên liệu nhiều loại và phong phú. D. Sự phân hóa lãnh thổ công nghiệp ngày càng sâu. Câu 6: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về công nghiệp năng lượng của nước ta? A. Hệ thống trạm và đường dây tải điện rộng khắp. B. Nhiều nhà máy điện sử dụng nhiên liệu khí, than. C. Các nhà máy điện tập trung nhiều ở miền Trung. D. Có hệ thống các nhà máy nhiệt điện, thủy điện. Câu 7: Sản xuất nông nghiệp hàng hóa ở trung du miền núi Bắc Bộ còn gặp khó khăn chủ yếu do A. thiếu qui hoạch, chưa mở rộng được thị trường. B. thời tiết, khí hậu diễn biến thất thường. C. thiếu nguồn nước tưới, nhất là vào mùa khô. D. thiếu cơ sở chế biến nông sản qui mô lớn. Câu 8: Cho biểu đồ:
  2. Năm 2005 2010 2015 2019 Cây công nghiệp hàng năm 861,5 797,6 676,8 520,6 Cây công nghiệp lâu năm 1633,6 2010,5 2154,5 2192,3 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021) Theo bảng số liệu, để thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu diện tích gieo trồng cây công nghiệp của nước ta trong giai đoạn 2005 - 2019, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất? A. Tròn. B. Miền. C. Kết hợp. D. Đường. Câu 16: Khí hậu mát mẻ, độ ẩm tăng cùng với đất feralit có mùn của đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi ở nước ta đã tạo thuận lợi cho A. các loài sinh vật từ phương Nam di cư lên. B. sự phát triển của rừng cận xích đạo lá rộng. C. rừng cận nhiệt lá rộng, lá kim phát triển. D. quá trình feralit diễn ra mạnh mẽ. Câu 17: Yếu tố nào sau đây tác động chủ yếu đến sự đa dạng của đối tượng thủy sản nuôi trồng ở nước ta hiện nay? A. Diện tích mặt nước được mở rộng thêm. B. Nhu cầu khác nhau của các thị trường. C. Điều kiện nuôi khácnhau ở các cơ sở. D. Yêu cầu nâng cao chất lượng sản phẩm. Câu 18: Cho biểu đồ về GDP của nước ta, giai đoạn 2005 - 2018: (Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019) Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây? A. Quy mô và cơ cấu GDP phân theo ngành kinh tế của nước ta, giai đoạn 2005 - 2018. B. Chuyển dịch cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của nước ta, giai đoạn 2005 - 2018. C. Tốc độ tăng trưởng GDP của các ngành kinh tế của nước ta, giai đoạn 2005 - 2018. D. Chuyển dịch cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế của nước ta, giai đoạn 2005 - 2018. Câu 19: Tác dụng chủ yếu của việc thu hút đầu tư nước ngoài ở Duyên hải Nam Trung bộ là A. thúc đẩy hình thành các khu công nghiệp, khu chế xuất. B. tạo việc làm, cải thiện chất lượng cuộc sống của người dân. C. giải quyết vấn đề hạn chế tài nguyên, năng lượng. D. tạo điều kiện nâng cao vị thế của vùng so với cả nước. Câu 20: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết đỉnh núi nào sau đây không thuộc miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ? A. Pu Si Lung. B. Pu Trà. C. Pu Tha Ca. D. Phu Luông. Câu 21: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết tỉnh nào sau đây có sản lượng thủy sản khai thác cao hơn sản lượng thủy sản nuôi trồng? A. Kiên Giang. B. Cà Mau. C. An Giang. D. Bạc Liêu.
  3. Diện tích (km2) 5 765 719,2 513 120 331 210 Dân số (người) 439 524 5 850 342 69 799 978 97 338 579 (Nguồn: Đông_Nam_Á) Căn cứ vào bảng số liệu trên, cho biết nhận xét nào sau đây đúng? A. So với các nước, Singapore có dân số ít nhất nhưng dẫn đầu về mật độ dân số. B. Năm 2020, Việt Nam có mật độ dân số thấp hơn Thái Lan và cao hơn Brunei. C. So với Singapore, Việt Nam có dân số cao gấp 16,6 lần, mật độ cao gấp 27,7 lần. D. Mật độ dân số của Việt Nam cao gấp 3,85 lần Brunei và gấp 2,16 lần Thái Lan. Câu 34: Các sản phẩm nào sau đây thuộc công nghiệp chế biến sản phẩm trồng trọt ở nước ta? A. Gạo, ngô. B. Nước mắm. C. Sữa, bơ. D. Thịt hộp. Câu 35: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam các trang 9, 6-7, giải thích tại sao sườn Đông Trường Sơn nước ta có mưa vào thu đông? A. Tác động của khối khí nhiệt đới ẩm Bắc Ấn Độ Dương. B. Đón gió từ biển thổi vào, hoạt động của bão và dải hội tụ. C. Vị trí đón gió mùa Tây Nam và ảnh hưởng của bão. D. Do hoạt động của gió Tín phong bán cầu Bắc và gió TBg. Câu 36: Vùng khí hậu Tây Bắc Bộ có nền nhiệt cao hơn vùng khí hậu Đông Bắc Bộ là do các nguyên nhân chủ yếu nào sau đây? A. Dãy Hoàng Liên Sơn với các loại gió mùa, Tín Phong bán cầu Bắc. B. Gió Tây khô nóng với bức chắn địa hình, gió mùa Đông Bắc suy yếu. C. Gió mùa Đông Bắc với bức chắn địa hình, gió Tây vào đầu mùa hạ. D. Gió mùa Tây Nam với bức chắn địa hình, gió Tây vào đầu mùa hạ. Câu 37: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết phát biểu nào sau đây không đúng về lát cắt AB từ sơn nguyên Đồng Văn đến cửa sông Thái Bình? A. Chạy qua hai cánh cung Ngân Sơn, Bắc Sơn. B. Độ cao giảm dần từ tây bắc xuống đông nam. C. Tổng chiều dài của lát cắt khoảng 390 km. D. Chạy qua địa hình vùng núi, đồi, đồng bằng. Câu 38: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết, cho biết hồ nào sau đây thuộc lưu vực sông Mê Kông? A. Hồ Tơ Nưng. B. Hồ Đơn Dương. C. Hồ Phù Ninh. D. Hồ Cấm Sơn. Câu 39: Ý nghĩa chủ yếu của việc đa dạng hóa cơ cấu cây công nghiệp ở Tây Nguyên là A. tăng cao khối lượng nông sản. B. nâng cao đời sống người dân. C. nâng cao chất lượng sản phẩm. D. sử dụng hợp lí các tài nguyên. Câu 40: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết sản lượng thủy sản nuôi trồng của nước ta năm 2007 có tốc độ tăng trưởng so với năm 2000 là bao nhiêu %? A. 186,5. B. 360,1. C. 124,9. D. 260,0. HẾT (Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam do NXB Giáo dục Việt Nam phát hành) ĐÁP ÁN 1 A 6 C 11 C 16 C 21 A 26 B 31 D 36 C 2 A 7 D 12 A 17 B 22 C 27 B 32 A 37 C 3 D 8 B 13 A 18 B 23 D 28 A 33 D 38 A 4 D 9 D 14 D 19 A 24 C 29 B 34 A 39 D 5 C 10 D 15 B 20 C 25 C 30 B 35 B 40 B