Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Toán Lớp 5 - Năm học 2022-2023 - Trường TH Kẻ Sặt (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Toán Lớp 5 - Năm học 2022-2023 - Trường TH Kẻ Sặt (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_kiem_tra_giua_hoc_ki_1_mon_toan_lop_5_nam_hoc_2022_2023_t.pdf
Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Toán Lớp 5 - Năm học 2022-2023 - Trường TH Kẻ Sặt (Có đáp án)
- PHÒNG GD & ĐT BÌNH GIANG BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I TRƯỜNG TIỂU HỌC KẺ SẶT MÔN TOÁN LỚP 5 NĂM HỌC 2022 - 2023 ĐIỂM Thời gian làm bài 40 phút không kể giao đề. Họ và tên học sinh: Lớp: 5 . PHẦN 1. TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Khoanh vào chữ cái trước đáp án đúng (hoặc ghi kết quả vào chỗ có dấu chấm). Câu 1. Hỗn số 5 7 được viết dưới dạng số thập phân là: 100 A. 5,7 B. 5,07 C. 5,70 Câu 2. Giá trị chữ số 3 trong số thập phân 20,23 là: A. 3 đơn vị B. 0,03 C. 3 10 Câu 3. Dòng nào dưới đây, các số thập phân được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn? A. 20,165 ; 21,065 ; 10,256 ; 21,506 B. 21,506 ; 20,165 ; 10,256 ; 21,065 C. 10,256 ; 20,165 ; 21,065 ; 21,506 Câu 4. Nếu lấy số chỉ ngày nhân với số chỉ tháng của Ngày Nhà giáo Việt Nam ta được kết quả là một số tự nhiên có mấy chữ số? A. 220 B. 3 C. 4 Câu 5. Một bể không có nước, nếu cho 4 vòi cùng chảy vào một lúc, thì sau 6 giờ đầy bể. Hỏi nếu cho 2 vòi như thế cùng chảy vào một lúc, thì sau bao lâu sẽ đầy bể nước ? A. 12 giờ B. 3 giờ C. 730 phút Câu 6. Có bao nhiêu số tự nhiên không lớn hơn 1000 ? Đáp án: Có số. PHẦN 2. TỰ LUẬN (7 điểm) Câu 7 (2 điểm). a) Tính: 5 4 1 2 + = ; 1 - = 13 13 3 5 b) Đặt tính rồi tính: 435 x 206 ; 24852 : 57
- PHÒNG GD & ĐT BÌNH GIANG BIỂU ĐIỂM VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM TRƯỜNG TIỂU HỌC KẺ SẶT BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I MÔN TOÁN LỚP 5 NĂM HỌC 2022 - 2023 PHẦN 1. TRẮC NGHIỆM (3 điểm) - Mỗi đáp án đúng cho 0,5 đ - Đáp án: Số câu Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Đáp án B B C B A 1001 PHẦN 2. TỰ LUẬN (7 điểm) Câu 7 (2 điểm). - Mỗi phép tính đúng cho 0,5 đ. Kết quả: ; b) 89 610 ; 43614 ; 9 a) 15 13 Câu 8. (1,5 điểm). Trong đó: - Mỗi phần a, b điền đúng cho 0,25 đ - Mỗi phần c, d điền đúng cho 0,5 đ Đáp án: a) 4,35m2 = 435 dm2 c) 5,05 km = 5 km 50 m b) 8 tấn 35kg = 8,035 tấn d) Một phần tư héc-ta bằng 2500 m2 Câu 9. (2,5 đ) Hướng dẫn: Phần a) 1,5 điểm - Phần b) 0,5 điểm - Đáp số: 0,5 đ a) Ngày thứ hai cửa hàng bán được là: 250 x 2 = 100 (kg) 0,75 đ 5 Cả hai ngày cửa hàng bán được là: 250 + 100 = 350 (kg) 0,75 đ b)Tỉ số của số gạo bán trong ngày thứ hai so với tổng số gạo bán trong cả hai ngày là: 100 : 350 = 2 0,5 đ 7 Đáp số: a) 350 kg gạo b) . 0,5 đ Câu 10. (1đ) - Lập luận đúng và tìm được chiều rộng hình chữ nhật ABCD cho 0,25 đ - Tìm được chiều dài hình chữ nhật ABCD cho 0,25 đ - Tìm được chu vi hình chữ nhật ABCD cho 0,5 đ Gợi ý: Cạnh của hình vuông 2 là 4 (cm); Vì 16 = 4 x 4 Chiều rộng BC bằng chiều rộng AD (và bằng cạnh hình vuông 1) có kích thước là: 0,25 đ 4 x 2 = 8 (cm) Chiều dài AB là: 8 + 4 = 12 (cm) 0,25 đ Chu vi hình chữ nhật ABCD là : (12 + 8) x 2 = 40 (cm) 0,5 đ Đáp số: 40cm. Chú ý: - Câu 9, câu 10, HS thực hiện bài giải theo các cách khác, phù hợp với cách giải ở Tiểu học, nếu đúng vẫn cho điểm tối đa./.