Đề kiểm tra giữa học kì II môn Tiếng Việt và Toán Lớp 5 - Năm học 2022-2023 - Trường TH Trường Xuân 1 (Có đáp án)

doc 14 trang Đăng Khôi 20/07/2023 8920
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì II môn Tiếng Việt và Toán Lớp 5 - Năm học 2022-2023 - Trường TH Trường Xuân 1 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_giua_hoc_ki_ii_mon_tieng_viet_va_toan_lop_5_nam.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kì II môn Tiếng Việt và Toán Lớp 5 - Năm học 2022-2023 - Trường TH Trường Xuân 1 (Có đáp án)

  1. Trường Tiểu học Trường Xuân 1 Kiểm tra giữa kì II Năm học: 2022-2023 Họ và tên: . Môn: Tiếng việt ( đọc hiểu) Lớp: Thời gian : 35 phút (không kể thời gian phát đề) Điểm Nhận xét của Giáo viên Bằng số Bằng chữ A. Phần đọc: Đọc thầm và hoàn thành bài tập: Mừng sinh nhật bà Nhân dịp sinh nhật bà nội, chúng tôi quyết định tự tay tổ chức một bữa tiệc để chúc thọ bà. Chúng tôi có bảy đứa trẻ, đều là cháu nội, cháu ngoại của bà. Chị Vy lớn nhất mười ba tuổi, bé nhất là em Sơn sáu tuổi. Vậy là mỗi năm có bảy ngày sinh nhật, nhiều năm rồi, năm nào bà cũng làm cho chúng tôi bảy bữa tiệc sinh nhật thật rôm rả. Năm nay bà đã sáu mươi lăm tuổi, thế mà chưa bao giờ có ai tổ chức tiệc mừng sinh nhật cho bà. Ngày sinh nhật hằng năm của bà, con cháu chỉ về thăm bà một lát, tặng bà vài thứ quà nhỏ rồi lại vội vã đi. Nhưng bà chẳng bao giờ buồn vì điều ấy. Năm nay chị em tôi đã lớn cả, chúng tôi họp một buổi bàn kế hoạch tổ chức sinh nhật bà và sáng kiến hay này được bố mẹ của chúng tôi ủng hộ. Bố mẹ nhà nào cũng cho chúng tôi tiền để thực hiện kế hoạch. Chúng tôi cử em Chíp đi mua thiệp mời. Chị Linh học lớp sáu, chữ đẹp nhất nhà được cử viết thiệp mời. Chị Vy thì giở sách nấu ăn ra xem cách làm món bún chả. Sau đó, chúng tôi lấy cớ để bà ra ngoài một ngày sao cho khi về, bà sẽ thấy bất ngờ. Chúng tôi cùng đi chợ và cùng làm. Thế nhưng mọi chuyện xem ra không đơn giản. Mọi thứ cứ rối tung hết cả lên: Chị Vy thì quên ướp thịt bằng gia vị cho thơm, em Chíp thì khóc nhè vì quên thái dưa chuột để ăn ghém, em Hoa pha nước chấm hơi mặn Một lát sau, bà về và hỏi: “Ôi các cháu làm xong hết rồi à? Còn gì nữa không cho bà làm với?”. Thú thực lúc đó chị em tôi hơi bối rối và xấu hổ. Chỉ một lúc thôi, nhờ bàn tay bà mà mọi chuyện đâu đã vào đó. Bữa tiệc sinh nhật hôm đó bà đã rất vui. Còn mấy chị em chúng tôi đều thấy mình đã lớn thêm. Theo Cù Thị Phương Dung Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh tròn vào trước ý trả lời đúng. Câu 1:Điền các từ ngữ thích hợp vào chỗ trống: Chúng tôi có bảy đứa trẻ, đều là cháu nội, cháu ngoại của bà. Chị Vy lớn nhất , bé nhất là em Sơn sáu tuổi. Vậy ., nhiều năm rồi, năm nào bảy bữa tiệc sinh nhật thật rôm rả.
  2. Đọc tiếng (3 điểm) Học sinh bốc thăm đọc một đoạn văn khoảng 100 tiếng/phút và trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn đọc trong các bài tập đọc sau: 1/ Bài: Trí dũng song toàn- Trang 28 Đoạn 1: Đọc từ đầu đến không phải lẽ Câu hỏi: Sứ thần Giang Văn Minh làm cách nào để vua nhà Minhbaix bỏ lệ"góp giỗ Liễu Thăng? Đoạn 2: Đọc từ Giang Văn Minh nghe vậy đến máu còn loang Câu hỏi: Cuộc đối đáp giữa ông Giang Văn Minh với đại thần nhà Minh đã diễn ra như thế nào? 2/ Bài: Hộp thư mật– Trang 66 Đoạn 1: Đọc từ đầu đến Long đã đáp lại Câu hỏi: Những chi tiết nào cho thấy cách ngụy trang hộp thư mật khéo léo của người liên lạc? Đoạn 2: Đọc từ anh dừng xe đến anh ba bước chân Câu hỏi: Qua những vật gợi ra hình chữ V, người liên lạc muốn nhắn gửi chú Hai Long điều gì? HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT( ĐTT) LỚP 5 GIỮA KÌ 2 - NĂM HỌC: 2022-2023 * ĐỌC THÀNH TIẾNG : (3 điểm) Đánh giá, cho điểm. Giáo viên đánh giá, cho điểm đọc thành tiếng dựa vào những yêu cầu sau: 1. Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu ( không quá 1 phút): 0,5 điểm (Đọc từ trên 1 phút – 2 phút: 0,25 điểm; đọc quá 2 phút: 0 điểm) 2. Đọc đúng tiếng, đúng từ, trôi chảy, lưu loát: 1 điểm (Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai 5 tiếng trở lên: 0 điểm ) 3. Ngắt nghỉ hơi ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 0,5 điểm (Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 – 3 chỗ: 0,25 điểm; ngắt nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên: 0 điểm) 4. Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc : 1điểm (Trả lời chưa đầy đủ hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm ; trả lời sai hoặc không trả lời được : 0 điểm )
  3. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ 2 MÔN TIẾNG VIỆT – KHỐI 5 Năm học: 2022- 2023 TT Chủ đề Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổn TN TL TN TL TN TL TN TL g Số 1 Hình thức khác 1 câu Đọc thành tiếng Số 3 3 điểm Đọc hiểu văn Số 1 1 1 1 1 6 1 bản: câu -Xác định được Câu 2 1 5 6 7 3 hình ảnh, nhân số vật chi tiết có ý Số 0,5 1 0,5 0,5 0,5 1 4 nghĩa trong bài điểm đọc. -Hiểu nội dung của đoạn, bài đã đọc, hiểu ý nghĩa của bài -Giải thích được chi tiết trong bài bằng suy luận trực tiếp từ bài đọc Đọc -Nhận xét đượ hình ảnh, nhân vật: biết liên hệ những điều đọc được với bản thân và thực tế. Kiến thức tiếng Số 1 1 1 1 4 việt: câu -Hiểu nghĩa và Câu 4 8 9 10 sử dụng được số một số từ thuộc Số các chủ điểm đã điểm học. - Sử dụng đúng câu ghép và quan hệ giữa các 0,5 0,5 1 1 3 vế trong câu ghép. -Nhận biết và sử dụng biện pháp so sánh, nhân
  4. Trường Tiểu học Trường Xuân 1 Kiểm tra giữa kì 2 Năm học: 2022-2023 Họ và tên: . Môn: Tiếng việt ( chính tả) Lớp: Thời gian : 20 phút (không kể thời gian phát đề) Điểm Bằng số Bằng chữ Nhận xét của Giáo viên Nghe - viết: Ý nghĩa lịch sử ngày Giỗ Tổ Hùng Vương
  5. HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT( CT+TLV) LỚP 5 GIỮA KÌ 2 - NĂM HỌC: 2022-2023 Môn: Chính tả - Tập làm văn I. Chính tả: (2 điểm) - Đánh giá, cho điểm: Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bài đúng đoạn văn ( thơ ) : 2 điểm - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( sai- lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết đúng quy định ) trừ 0,2 điểm( tính từ lỗi thứ 6 trở lên ) II. Tập làm văn ( 8 điểm) - Đảm bảo các yêu cầu sau, được 8 điểm: + Viết được bài văn tả đồ vật đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài, đúng yêu cầu đã học độ dài bài viết từ 15 câu trở lên. + Viết đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả. + Chữ viết rõ ràng, trình bài sạch sẽ. - Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: từ 0,5 – 1 – 1,5 đến 8 điểm. 1. Phần mở bài: (1 điểm) -Đồ vật em định tả là gì? -Em thấy nó hoặc có nó khi nào? 2. Phần thân bài: (6 điểm) * Nội dung: a) Tả bao quát hình dáng đồ vật: Cụ thể của đồ vật (nhìn từ xa, nhìn gần có gì đặc biệt về kích thước, màu sắc, .) (1,5 đ) b) Tả công dụng của đồ vật: Tả bộ phận của đồ vật (hình thù, màu sắc, kích thước của từng bộ phận ; có thể tả từ ngoài vào trong ,từ trên xuống dưới hoặc từ trong ra ngoài , từ dưới lên trên ) (1,5 đ) c) Nêu công dụng của đồ vật. Tả cách bảo quản: (1đ) * Kĩ năng: 2 điểm Kĩ năng sắp xếp ý, liên kết câu, trình bày bài văn, khả năng thể hiện suy nghĩ, thể hiện được những quan sát riêng, câu văn có hình ảnh cảm xúc . 3. Kết bài: (1 điểm) Nêu những suy nghĩ, cảm xúc của em với người đồ vật
  6. 64 – 48 = 16 (m3) 16m3 = 16000dm3 =16000 lít. Câu 10: Chiều cao của mảnh đất hình thang là: 1,5đ (85 + 35 ) : 2 = 60 (m) Diện tích mảnh đất hình thang là: (85 + 35 ) x 60 : 2 = 3600(m2) Đáp số: 3600m2 MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II MÔN TOÁN LỚP 5 NĂM HỌC 2022 - 2023 Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng Mạch kiến thức, T kĩ năng TN TL TN TN TL TN TL TN TL L Số học: Biết đọc, Số 1 1 1 1 1 2 3 viết số thập phân câu gắn với đơn vị đo Câu 8 2 5 3 7 thể tích – 3 dạng số toán về tỉ số phần Số trăm, bài toán về điểm 2 0,5 1 0,5 1 1 4 "quan hệ tỉ lệ" Đại lượng và đo Số 1 1 đại lượng: Biết Tên câu gọi, kí hiệu và các Câu 4 mối quan hệ giữa số các đơn vị đo thời Số gian, thể tích gắn 1 1 điểm với bài toán thực tế Yếu tố hình học: Số 1 1 1 1 1 3 Tính được diện tích câu hình chữ nhật, hình Câu 1 6 9 10 tam giác, hình tròn. số Tính được thể tích Số hình hộp chữ nhật, điểm 0,5 1 1 1,5 0,5 3,5 hình lập phương Tổng Số 1 1 2 2 1 2 1 4 6 câu Số 0,5 2 1,5 2 0,5 2 1,5 2,5 7,5 điểm
  7. Trường Tiểu học Trường Xuân 1 Kiểm tra giữa kì 2 – Năm học: 2022-2023 Họ và tên: Môn: Toán Lớp: Thời gian : 40 phút (không kể thời gian phát đề) Điểm Bằng số Bằng chữ Nhận xét của Giáo viên Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1: Hình lập phương có cạnh 2,9 dm. Thể tích của khối gỗ đó là: (0,5 điểm) A. 33,64 dm3 B. 24,389 dm3 C. 42,389 dm3 D. 24,389 dm Câu 2: Giá trị của biểu thức: 287 – 56,32 : 1,6 là: (0,5 điểm) A. 144,175 B. 251,8 C. 2518 D. 215,8 Câu 3: 25% của 326 lít là : (0,5 điểm) A. 81,5 lít B. 18,5 lít C. 815 lít D. 8,15 lít Câu 4: Điền dấu > ; < ; = cho thích hợp vào chỗ, (1điểm ) 2 giờ 15 phút 135 phút 3 năm 3 tháng 33 tháng Câu 5: Tính bằng cách thuận tiện nhất: (1điểm ) 8,36 x 5 x 0,2 = Câu 6: Một bánh xe hình tròn có bán kính 2.5dm. Bánh xe này lăn trên đường được 120 vòng. Tính số mét đường mà bánh xe đã lăn? (1điểm ) Bài giải . . C Câu 7: Tìm x: (1điểm ) x + 35,2 = (25,6 + 3,14) x 3 . . . .