Đề kiểm tra học kì 2 môn Toán và Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2021-2022 - Trường TH Nguyễn Viết Xuân (Có đáp án)

docx 8 trang Đăng Khôi 20/07/2023 14310
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì 2 môn Toán và Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2021-2022 - Trường TH Nguyễn Viết Xuân (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_hoc_ki_2_mon_toan_va_tieng_viet_lop_5_nam_hoc_20.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra học kì 2 môn Toán và Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2021-2022 - Trường TH Nguyễn Viết Xuân (Có đáp án)

  1. TRƯỜNG TIỂU HỌC NGUYỄN VIẾT XUÂN Họ và tên: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II Lớp: 5A MÔN TOÁN - LỚP 5 Năm học 2021 - 2022 (Thời gian làm bài: 40 phút) Điểm Nhận xét của giáo viên PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời (kết quả) đúng nhất hoặc hoàn thành các bài tập sau theo yêu cầu. Câu 1. (0,25 điểm) Số thập phân gồm 5 đơn vị; 7 phần trăm; 2 phần nghìn được viết là: A. 5,720 B. 5,072 C. 5,027 D. 5,702 Câu 2. (0,25 điểm) Chữ số 5 trong số thập phân 23,156 có giá trị là: A. 50 B. 5 C. 5 D. 5 10 100 Câu 3. (0,5 điểm) Để kết quả so sánh các số thập phân 1,278 < 1,2a5 < 1,287 là đúng thì chữ số thích hợp thay vào chữ a là: A. 6 B. 7 C. 8 D. 9 Câu 4. (0,5 điểm) Số lớn nhất trong các số: 23,7; 23,67; 23,321; 23,76 là: A. 23,76 B. 23,321 C. 23,67 D. 23,7 Câu 5. (0,5 điểm) Phép trừ: 14 giờ 25 phút - 8 giờ 36 phút có kết quả là: A. 5 giờ 49 phút B. 6 giờ 49 phút C. 5 giờ 39 phút D. 6 giờ 11 phút Câu 6. (0,5 điểm) 15% của số x là 30. Vậy số x là: A. 200 B. 150 C. 50 D. 20 Câu 7. (0,5 điểm) Một nhóm thợ gặt lúa, buổi sáng nhóm thợ đó gặt được 1 4 diện tích thửa ruộng. Buổi chiều nhóm thợ đó gặt được 1 diện tích thửa 6 ruộng. Hỏi cả ngày hôm đó họ gặt được số phần diện tích thửa ruộng là: A. 3 diện tích thửa ruộng B. 7 diện tích thửa ruộng 10 12 C. 8 diện tích thửa ruộng D. 5 diện tích thửa ruộng 12 12 PHẦN II: TỰ LUẬN (7 điểm) Câu 1. (1 điểm): Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
  2. HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA CUỐI HK II MÔN TOÁN LỚP 5 Năm học 2021 – 2022 PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 Đáp án B D C A A A D Điểm 0,25 0,25 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 PHẦN II: TỰ LUẬN (7 điểm) Câu 1. (1 điểm) Điền đúng mỗi chỗ chấm được 0,25 điểm Viết số thích hợp vào chỗ chấm. a) 5,68 km = 5 680 m b) 2tạ 5kg = 2,05 tạ c) 4,25 m2 = 425 dm2 d) 6m3 80dm3 = 6 080 dm3 Câu 2. (2 điểm) Thực hiện đúng mỗi phép tính được 0,5 điểm a) 149,8 + 23,44 = 173,24 b) 52,8 - 23,495 = 29,305 c) 40,25 x 3,7 = 148,925 d) 85,75 : 3,5 = 24,5 Câu 3. (3 điểm) Trả lời và tìm đúng tổng vận tốc của hai xe: 0,25 điểm 55 + 42 = 97 (km/giờ) Trả lời và tìm đúng thời gian để hai xe gặp nhau: 0,75 điểm 116,4 : 97 = 1,2 (giờ) Đổi đúng đơn vị 1,2 giờ = 1giờ 12 phút: 0,5 điểm Trả lời và tìm đúng hai xe gặp nhau lúc: 0,5 điểm 7 giờ + 1 giờ 12 phút = 8 giờ 12 phút Trả lời và tìm đúng chỗ hai xe gặp nhau cách B: 0,5 điểm 42 x 1,2 = 50,4 (km) Đáp số đúng và đủ: 0,5 điểm Câu 4. (1 điểm) 1giờ 45phút + 105phút + 1,75giờ x 8 = 1,75 giờ + 1,75 giờ + 1,75 giờ x 8 = 1,75 giờ x 1+ 1,75 giờ x 1 + 1,75 giờ x 8 = 1,75 giờ x (1 + 1 + 8) = 1,75 giờ x 10 = 17,5 giờ (HS tính đúng nhưng không thuận tiện trừ 0,25 điểm ; nếu làm cách khác đúng thì cho điểm tương đương) .Hết .
  3. Câu 1: (0,5 điểm) Cuộc sống của Mạc Đĩnh Chi như thế nào? A. Thanh bạch, đạm bạc. B. Sung sướng, nhàn hạ. C. Hạnh phúc, giàu có. D. Nhàn hạ, hạnh phúc. Câu 2: (0,5 điểm) Biết được cuộc sống khó khăn của Mạc Đĩnh Chi, theo hiến kế của viên quan tin cẩn, vua đã làm gì để giúp đỡ ông? A. Cho trích ít tiền trong kho và sai người đem đến biếu ông. B. Cho trích ít tiền trong kho và sai người đang đêm đem lén bỏ tiền vào nhà ông. C. Sai người đang đêm bỏ một gói tiền trước nhà ông. D. Sai người vào buổi tối mang tiền đến nhà tặng ông. Câu 3: (0,5 điểm) Mạc Đĩnh Chi đã làm gì khi thấy gói tiền trong nhà? A. Lấy ngay gói tiền vì không biết phải trả cho ai. B. Lấy ngay gói tiền vì nghĩ rằng không ai biết. C. Lấy ngay gói tiền vì nghĩ rằng mình đã giúp người, nay người giúp lại. D. Liền đem vào triều, trình lên vua và xin cho nộp tiền vào công quỹ. Câu 4: (0,5 điểm) Mạc Đĩnh Chi nói gì khi vua khuyên ông hãy coi tiền đó là của mình? A. “Thần ngờ rằng đó là tiền của một người muốn đút lót.” B. “Xin Hoàng thượng cho nộp tiền này vào công quỹ” C. “Phàm của cải không do tay mình làm ra thì không được tơ hào đến.” D. “Thần nghĩ rằng tiền này của ai nhờ thần làm việc gì đó.” vào nhà ông. Câu 5: (0,5 điểm) Từ nào dưới đây đồng nghĩa với từ “trung thực”? A. ngay ngắn B. thật thà C. trung tâm D. tham ô. Câu 6: (0,5 điểm) Dấu phẩy trong câu sau: “Vua rất cảm kích trước tấm lòng trung thực, liêm khiết, trọng nhân cách hơn tiền bạc của Mạc Đĩnh Chi.” Có tác dụng: A. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ. B. Ngăn cách các vế trong câu ghép. C. Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu. D. Ngăn cách lời nói của nhân vật. Câu 7: (1 điểm) Hai câu “Thần biết rõ Mạc Đĩnh Chi. Nếu cho đem tiền đến, ông ấy sẽ không nhận đâu” liên kết với nhau bằng cách nào? A. Dùng từ ngữ nổi. B. Thay thế từ ngữ . C. Lặp từ ngữ. D. Từ ngữ nối và lập từ ngữ. Câu 8: (1 điểm) Trong câu ghép “Thần nghĩ chỉ có cách lén bỏ tiền vào nhà, ông ấy không biết phải trả cho ai thì mới nhận”. Các vế câu được nối với nhau bằng cách nào? A. Nối bằng một quan hệ từ .
  4. MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5, NĂM HỌC: 2021-2022 A. PHẦN ĐỌC HIỂU: (7 điểm) Từ câu 1 đến câu 8: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 A B D C B C B B Ý đúng 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 1đ 1đ Câu 9. HS xác định câu đúng, được 1điểm. Câu 10. HS đặt câu đúng, được 1điểm. B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm) I. Chính tả: (3 điểm) - Tốc độ viết đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, đúng kiểu chữ, cỡ chữ, trình bày đúng quy định, sạch, đẹp: 1,5 điểm. - Học sinh viết không đúng cỡ chữ, không đúng khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày chưa đẹp thì trừ tối đa 1 điểm toàn bài. - Bài viết đúng chinh tả: 1,5 điểm. - Mỗi lỗi chính tả trong bài (sai phụ âm đầu, vần, thanh, không viết hoa đúng quy định, ) trừ 0,25 điểm; tối ta trừ 1,5 điểm. - Các lỗi sai giống nhau thì chỉ trừ điểm một lần. II. Tập làm văn: (7 điểm) - Mở bài: 1 điểm - Thân bài: 3 điểm + Viết đúng nội dung, yêu cầu của đề bài: 1 điểm. + Biết cách miêu tả phù hợp, biết lựa chọn đặc điểm nổi bật: 1 điểm. + Câu văn miêu tả có cảm xúc, chân thực, gần gũi: 1 điểm. - Kết bài: 1 điểm - Chữ viết đúng chính tả, biết dùng từ, đặt câu: 1 điểm. - Viết câu, dùng từ có sáng tạo: 1 điểm. (Tùy theo mức độ diễn đạt của học sinh mà giáo viên linh động chấm điểm cho phù hợp). Hết B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)