Đề ôn kiểm tra cuối học kì I môn Toán và Tiếng Việt Lớp 5

doc 4 trang Đăng Khôi 20/07/2023 9240
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn kiểm tra cuối học kì I môn Toán và Tiếng Việt Lớp 5", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_on_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_i_mon_toan_va_tieng_viet_lop_5.doc

Nội dung text: Đề ôn kiểm tra cuối học kì I môn Toán và Tiếng Việt Lớp 5

  1. Họ và tên HS: BÀI ƠN SỐ 2 I. Trắc nghiệm: (4 điểm) Khoanh vào đáp án đúng Câu 1: ( 0,5 điểm) Giá trị của chữ số 6 trong số thập phân 45,796 là: 6 6 6 A. B. C. D. 600 10 100 1000 Câu 2: ( 0,5 điểm) 5 giờ 15 phút = giờ A. 5,15 giờ B. 5,5 giờ C. 5,25 giờ D. 51,5 giờ 7 Bài 3: (0,5 điểm) Hỗn số 3 viết dưới dạng số thập phân là: 10 A. 3,07 B. 3,7 C. 3,17 D. 2,5 Bài 4: (0,5 điểm) Một bể cá cĩ 24 con cá vàng và 16 con cá đỏ. Tỉ số phần trăm số cá vàng so với số cá của cả bể là A. 60 % B. 40 % C. 150 % D. 80 % Câu 5: (0,5 điểm)Cho phép chia : 121, 21 14 9 2 8, 65 81 11 Số dư trong phép chia trên là: A. 11 B. 1,1 C. 0,011 D.0,11 Câu 6: (0,5 điểm) Tìm x : Biết x : 2,5 = 7,2 – 1,25 A. 14,875 B. 5,95 C. 148,75 D. 2,975 Câu 7: ( 0,5 điểm) Đúng ghi Đ sai ghi S vào chỗ trống: 81 43kg5g= 43,005kg =0,9% 900 Câu 8: (0,5 điểm) Số thập phân cĩ hai mươi lăm đơn vị, năm mươi lăm phần mười là : A. 25,55 B. 255,5 C. 27,5 D.30,5 II. Tự luận: ( 6 điểm) Câu 9: ( 2 điểm) Đặt tính và tính kết quả: a)37,5 + 12,84 b)62,17 – 8,35 c)32,4 x 6,5 d) 2 462,4 : 7,6 Câu 10: (1 điểm) Điền số thích hợp vào chỗ chấm : a/ 9km 25 m = km c/ 3,12m2 = dm2
  2. Chuyện một khu vườn nhỏ Bé Thu rất khối ra ban cơng ngồi với ơng nội, nghe ơng rủ rỉ giảng về từng lồi cây. Cây quỳnh lá dày, giữ được nước, chẳng phải tưới nhiều. Cây hoa ti gơn thích leo trèo, cứ thị những cái râu ra, theo giĩ mà ngọ nguậy như những cái vịi voi bé xíu. Cây hoa giấy mọc ngay bên cạnh bị nĩ cuốn chặt một cành. Những chiếc vịi quấn chắc nhiều vịng, rồi một chùm ti gơn hé nở. Cây đa Ấn Độ thì liên tục bật ra những búp đỏ hồng nhọn hoắt. Khi đủ lớn, nĩ xịe ra thành chiếc lá nâu rõ to, ở trong lại hiện ra cái búp đa mới nhọn hoắt, đỏ hồng Cĩ điều Thu chưa vui: Cái Hằng ở nhà dưới cứ bảo ban cơng nhà Thu khơng phải là vườn! Một sớm chủ nhật đầu xuân, khi ơng mặt trời vừa hé mây nhìn xuống, Thu phát hiện ra chú chim lơng xanh biếc sà xuống cành lựu. Nĩ săm soi, mổ mổ mấy con sâu rồi thản nhiên rỉa cánh, hĩt lên mấy tiếng líu ríu. Thu vội xuống nhà Hằng mời bạn lên xem để biết rằng: Ban cơng cĩ chim về đậu tức là vườn rồi! Chẳng ngờ, khi hai bạn lên đến nơi thì chú chim đã bay đi. Sợ Hằng khơng tin, Thu cầu viện ơng: - Ơng ơi, đúng là cĩ chú chim vừa đỗ ở đây bắt sâu và hĩt nữa ơng nhỉ! Ơng nĩ hiền hậu quay lại xoa đầu cả hai đứa: -Ừ, đúng rồi! Đất lành chim đậu, cĩ gì lạ đâu hả cháu? Theo Vân Long Dựa vào bài tập đọc học sinh đọc kĩ bài và khoanh vào câu trả lời đúng nhất: Câu 1: Bé Thu thích ra ban cơng để làm gì? (0,5 điểm) A. Để nhìn ngắm cảnh vật xung quanh ngơi nhà. B. Để ngồi với ơng nội, nghe ơng rủ rỉ giảng về từng loại cây. C. Để nhớ về ơng nội. D. Để chơi với bạn Hằng. Câu 2: Ở ban cơng nhà bé Thu cĩ những loại cây nào? (0,5 điểm) A. Hoa ti gơn, hoa giấy, cây quỳnh B. Hoa ti gơn, hoa cúc, hoa giấy C. Hoa ti gơn, hoa giấy, cây quýt. D. Khơng cĩ loại cây nào cả. Câu 3: Vì sao thấy chim về đậu ở ban cơng Thu muốn báo ngay cho Hằng biết? (0,5 điểm) A. Vì Hằng bảo ban cơng nhà Thu khơng phải là vườn B. Vì ban cơng cĩ chim về đậu tức là vườn rồi C.Vì chú chim đang săm soi, mổ mổ mấy con sâu rồi thản nhiên rỉa cánh, hĩt lên mấy tiếng líu ríu. D. Cả 2 ý A và B đều đúng. Câu 4 : Em hiểu câu “ Đất lành chim đậu “ là như thế nào ? (0,5 điểm) A.Nơi cĩ thiên nhiên tươi tốt sẽ cĩ chim về đậu và làm tổ. B. Nơi tốt đẹp thanh bình cĩ người đến làm ăn, sinh sống. C. Nơi tốt đẹp, thanh bình sẽ cĩ chim về đậu,sẽ cĩ người tìm đến để làm ăn. D. Nơi cĩ nhiều đất đai rộng lớn sẽ cĩ chim về đậu. Câu 5: (0,5 điểm). Từ nào là quan hệ từ trong câu “ Ơng ơi,đúng là cĩ chú chim bắt sâu và hĩt nữa ơng nhỉ !” A. Là. B. Nữa. C. Và. D. Nhỉ Câu 6: (1 điểm) Bài văn nĩi lên điều gì?