Đề ôn tập cuối năm môn Toán Lớp 5 - Năm học 2022-2023
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập cuối năm môn Toán Lớp 5 - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_on_tap_cuoi_nam_mon_toan_lop_5_nam_hoc_2022_2023.docx
Nội dung text: Đề ôn tập cuối năm môn Toán Lớp 5 - Năm học 2022-2023
- Họ và tên: Lớp 5A1 ÔN CUỐI NĂM 2022 - 2023 I/ Phần trắc nghiệm: 8 5 Câu 1: Hỗn số 1000 được viết dưới dạng số thập phân là: A. 5,8 B. 5,008 C. 5008 D. 8,005 Câu 2: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 3,18kg = g là: A. 318,0 B. 3180 C. 31,8 D. 3,18 Câu 3: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm: 7m²17cm² = .cm² là: A. 470 B. 40 01 C. 40 017 D. 4070 Câu 4. Lãi suất tiết kiệm là 0,6% một tháng. Một người gửi tiết kiệm 3 000 000 đồng. Hỏi sau hai tháng số tiền tăng thêm được bao nhiêu?Đáp số: Câu 5: Đường kính của một hình tròn là 3,5cm. Chu vi của hình tròn đó là: A. 21,98cm B. 10,99 cm C. 10,90cm D. 32,97cm Câu 6: Số thập phân gồm 25 đơn vị, 7 phần nghìn được viết là: A. 25,070 B. 25,007 C. 25,07 D. 25, 7 Câu 7: Lớp học có 12 nữ và 18 nam. Hỏi số học sinh nam chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh cả lớp? A. 60% B. 40% C. 70% D. 30% Câu 8: Thể tích của hình lập phương có cạnh bằng 3m là: A. 64m3 B. 16m³ C. 27m³ D. 42m³ Câu 9: 15% của 660 là: A. 25 B. 99 C. 7,8 D. 4,8 Câu 10: Một hồ nước có thể tích là 5m 3. Vậy số lít nước được chứa đầy trong hồ là: A. 5 lít B. 500 lít C. 0,005 lít D. 5000 lít Câu 11. Tìm số tự nhiên, biết rằng khi viết thêm chữ số 3 vào bên phải số đó thì được số mới lớn hơn số phải tìm 18111 đơn vị.Đáp số: . II/ Phần tự luận Bài 1: Đặt tính và tính: 5,668 + 31,3 + 2,07 205,7- 69,56 31,9 2,6 253,5 : 5 . Bài 2: a) Tìm x biết: 18,84 x x + 11,16 x x = b) Tìm hai giá trị của x sao cho: 6,8 < x < 7 0,6