Đề ôn tập kiểm tra học kì I môn Tiếng Việt Lớp 5

doc 10 trang Đăng Khôi 20/07/2023 10820
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập kiểm tra học kì I môn Tiếng Việt Lớp 5", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_on_tap_kiem_tra_hoc_ki_i_mon_tieng_viet_lop_5.doc

Nội dung text: Đề ôn tập kiểm tra học kì I môn Tiếng Việt Lớp 5

  1. ĐỀ ƠN TẬP TIẾNG VIỆT LỚP 5 -HKI ĐỀ 1 Câu 1: Khoanh trịn vào chữ cái trước nhĩm từ gồm các từ đồng nghĩa với nhau: A.Trung thực, nhân ái, nhân từ, nhân đức, phúc hậu. B. Anh dũng, nhu nhược, mạnh bạo, bạo dạn, dám nghĩ dám làm. C .Cần cù, chăm chỉ, chuyên cần, chịu khĩ, siêng năng. Cầu 2: Chọn ý thích hợp nhất để giải nghĩa từ “Hạnh phúc”: A. Cảm giác dễ chịu vì được ăn ngon, ngủ yên. B. Trạng thái sung sướng vì cảm thấy hồn tồn đạt được ý nguyện. C. Hồ hởi, háo hức sẵn sàng làm mọi việc. III- Phần tự luận: Câu 1: Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống ( .)để hồn chỉnh các thành ngữ, tục ngữ sau: a) Chị , em nâng. b) Máu ruột mềm. c) Buơn cĩ bạn, cĩ phường. d) Chim cĩ tổ, người cĩ tơng. Câu 2: Tìm quan hệ từ ( và, nhưng, trên, thì, ở, của) thích hợp với mỗi ơ trống dưới đây: 1. Trời bây giờ trong vắt, thăm thẳm cao. 2. Một vằng trăng trịn, to đỏ hồng hiện lên chân trời, sau rặng tre đen một ngơi làng xa. Câu 3: Tìm 5 danh từ chung và danh từ riêng trong đoạn văn sau: - Chị! - Nguyên quay sang tơi, giọng nghẹn ngào. - Chị Chị là chị gái của em nhé! Tơi nhìn em cười trong hai hàng nước mắt kéo vệt trên má: - Chị sẽ là chị của em mãi mãi! Nguyên cười rồi đưa tay lên quệt má. Tơi chẳng muốn lau mặt nữa. Chúng tơi đứng như vậy nhìn ra phía xa sang rực ánh đèn màu, xung quanh là tiếng đàn, tiếng hát khi xa, khi gần chào mừng mùa xuân. Một năm mới bắt đầu. Câu 4: Tập làm văn: Em hãy tả một người thân đang làm việc. ĐỀ 2: * Đọc hiểu: Hs đọc thầm bài :Chuỗi ngọc lam và trả lời câu hỏi sau: 1/ Bài Chuỗi ngọc lam thuộc thể loại nào? A/ Văn B/ Thơ C/ Kịch 2/ Người mua chuỗi ngọc lam là ai ? A/ Một cơ bé tên là Gioan. B/ Một cậu bé tên là Pi-e C/ Anh trai của Pi-e D/ Chị gái của Gioan. 3/ Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng ai? A/ Tặng mẹ của mình. B/ Tặng người thân.
  2. A/ Vì em bé đã mua chuỗi ngọc bằng tất cả số tiền em dành dụm được. 6/ Ghi lại những danh từ riêng cĩ trong bài đọc? ( Pi-e, Nơ-en, Gioan ). 7/ Câu nào dưới đây cĩ dùng quan hệ từ ? C/ Cho phép tơi đưa cơ về nhà và chúc cơ một lễ Nơ-en vui vẻ nhé! 8/ Trong bài từ trái nghĩa với từ “ xấu” là: đẹp 9/ Hãy viết một câu trong bài đọc cĩ đại từ và gạch chân dưới đại từ . Tùy Hs, 10/ Tìm từ cùng nghĩa với từ “tặng” trong câu là: biếu ĐỀ ƠN TẬP TIẾNG VIỆT HỌC KỲ I Đọc thầm bài “ Mùa thảo quả” và khoanh chữ cái đặt trước ý đúng : 1.Thảo quả báo hiệu vào mùa với dấu hiệu: a.Bằng Màu sắc b.Bằng hương thơm (x) c.Bằng thời tiết 2.Thảo quả kết trái vào mùa nào ? a.Mùa xuân b.Mùa hạ c.Mùa thu d.Mùa đơng (x) 4.Dịng nào dưới đây gồm các từ láy : a.Lướt thướt, ngây ngất, chứa lửa. b.Lướt thướt, ngây ngất, nhấp nháy (x) c.Lướt thướt, nhấp nháy, tiếp tục 5.Từ “chon chĩt” thuộc từ loại: a.Danh từ b.Động từ c.Tính từ (x) 6.Từ đồng nghĩa với từ “nảy”: a.từ “mọc” b.từ “nhú” c.Cả hai từ (x) -Thầy thuốc như mẹ hiền 7. Câu văn :Thảo quả như những đốm lửa hồng, ngày qua ngày lại thắp lên nhiều ngọn lửa mới, nhấp nháy vui mắt sử dụng biện pháp tu từ nào? A. Nhân hố. B. So sánh. C. Ẩn dụ. 8. Cho câu : Thống cái, dưới bĩng râm của rừng già, thảo quả// lan tỏa nơi tầng rừng thấp, vươn ngọn, xịe lá, lấn chiếm khơng gian. a/ Xác định bộ phận chủ ngữ và bộ phận vị ngữ. - Chủ ngữ: - Vị ngữ: II. Đọc thành tiếng : (5đ) -Mùa thảo quả
  3. Tơi đã cố gắng học thật tốt để cha mẹ vui lịng. Đại từ là : 9. Tìm cặp quan hệ từ trong câu sau và cho biết chúng biểu thị quan hệ gì ? Nhờ bạn Lan giúp đỡ mà kết quả học tập của Tuấn tiến bộ rất nhiều. Cặp quan hệ từ: Biểu thị quan hệ : 10. Dịng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ « trật tự » ? a. Trạng thái bình yên khơng cĩ chiến tranh. b. Yên lặng khơng ồn ào c. Trạng thái ổn, cĩ tổ chức, cĩ kỉ luật. d. Tình trạng sống yên lành và làm ăn vui vẻ. II-Kiểm Tra Viết: a/Chính tả( 5 điểm) GV đọc cho HS (nghe – viết) bài chính tả : Cơ Chấm. Chấm khơng phải là cơ gái đẹp, nhưng là người ai gặp thì khơng thể lẫn lộn với bất cứ một người nào khác. Đơi mắt Chấm đã định nhìn ai thì dám nhìn thẳng, dù người ấy nhìn lại mình, dù người ấy là con trai. Nghĩ thế nào, Chấm dám nĩi thế. Bình điểm ở tổ, ai làm hơn, làm kém, người khác đắn đo, quanh quanh mãi chưa dám nĩi ra, Chấm nĩi ngay cho mà xem, nĩi thẳng băng và cịn nĩi đáng mấy điểm nữa Đào Vũ. b/ Tập Làm Văn ( 5 điểm ) * Đề bài : Em hãy hình dáng và tính tình một người hàng xĩm được mọi người quý mến. ĐỀ 5 Cho HS đọc thầm bài: Hạt gạo làng ta. Dựa vào nội dung bài tập đọc, khoanh vào trước câu trả lời đúng. Câu 1: Hạt gạo được làm ra từ những gì? 0.5 điểm a . Từ cơng sức của người mẹ. b . Từ phù sa của sơng Kinh Thầy. c. Từ phù sa, nước, cơng sức của cha mẹ. Câu 2: Tuổi nhỏ đĩng gĩp gì để làm ra hạt gạo? 0.5 điểm a . Giúp mẹ cấy lúa. b . Giúp mẹ chống hạn, bắt sâu, gánh phân. c. Giúp mẹ gánh lúa. Câu 3: Em học tập bạn nhỏ trong bài thơ những gì? 0,5 điểm a . Biết làm việc trên đồng ruộng. b . Chăm ngoan, học giỏi, yêu nước. c . Ngoan ngỗn, siêng năng học tập. Câu 4: Vì sao tác giả gọi “ hạt gạo” là hạt vàng? 0,5điểm a . Vì hạt gạo nuơi sống con người. b . Vì hạt gạo bán được. c . Vì hạt gạo rất quý, nĩ được làm nên nhờ đất, nước, sự vất vả của người lao động. Câu 5: Trong khổ thơ sau cĩ mấy cặp quan hệ từ? 1 điểm Những năn khẩu súng
  4. a/ Niềm tự hào của con người đất Cà Mau b/ Sức sống mãnh liệt của cây cối ở đất Cà Mau c/ Nĩi lên tính cách kiên cường của người Cà Mau Câu 7 : Thay từ hịa bình trong câu sau bằng 1 từ đồng nghĩa với nĩ Chúng em muốn thế giới này mãi mãi hịa bình Câu 8: Tìm cặp quan hệ từ trong câu văn sau và gạch dưới từ đĩ. Nhờ phục hồi rừng ngập mặn mà ở nhiều địa phương, mơi trường đã cĩ nhiều thay đổi rất nhanh chĩng. Câu 9: Từ nào đồng nghĩa với từ im ắng : a/ Lặng im b/ Nho nhỏ c/ Lim dim Câu 10 : Tìm các đại từ xưng hơ trong câu văn sau : Lúa gạo quý vì ta phải đồ bao mồ hơi mới làm ra được . Vàng cũng quý vì nĩ rất đắt. II/ KIỂM TRA VIẾT. 1. Chính tả ( 5 điềm ) Bài : Chuỗi ngọc lam ( Tiếng Việt 5 tập I trang 134 ) GV đọc cho học sinh viết đoạn : Từ Pi-e ngạc nhiên .chạy vụt đi. Tập làm văn ( 5 điểm ) Em hảy tả một người thân trong gia đình em ( ơng, bà, cha, mẹ, anh, chị, em ) ĐỀ 7 Đọc thầm bài: “Chuyện một khu vườn nhỏ” (Tiếng Việt 5 tập 1, trang 102, 103) và dựa vào nội dung của bài để thực hiện các bài tập sau: Bài tập 1: Đánh dấu × vào ( đứng trước ý trả lời đúng. 1. Ai thích ra ban cơng? Để làm gì? a. Thu b. Ngắm nhìn cây cối, nghe ơng kể chuyện về từng lồi cây. c. Cả hai ý trên. 2. Ở ban cơng nhà bé Thu cĩ những cây gì? a. Hoa ti gơn, hoa giấy, cây đa Ấn Độ, cây quỳnh. b. Hoa ti gơn, hoa cúc, hoa giấy. c. Hoa giấy, hoa ti gơn, cây quýt. 3. Vì sao thấy chim về đậu ở ban cơng, Thu muốn báo ngay cho Hằng biết? a. Vì Hằng bảo ban cơng nhà Thu khơng phải là vườn. b. Vì ban cơng cĩ chim về đậu tức là vườn rồi. c. Cả hai ý trên. 4. Em hiểu "Đất lành chim đậu" là thế nào? a. Là vùng đất mới lạ. b. Là vùng đất cĩ nhiều hoa tươi. c. Là nơi tốt đẹp, thanh bình chim thích ở, người thích đến làm ăn. 5. Từ "ngọ nguậy" thuộc từ loại nào? a. Danh từ
  5. a.Danh từ b Động từ c Tính từ 5. Từ trái nghĩa với từ trung thực là: a.Cần cù b.Trung thực c. Gian dối 6. Cặp quan hệ từ ở trong câu sau là từ nào, hãy ghi vào chỗ chấm : “Khi từ giã nhà thuyền chài, ơng chẳng những khơng lấy tiền mà cịn cho thêm gạo củi.” Là: 7. Trong câu: “ Xét về việc thì người bị chết là do tay thầy thuốc khác, song về tình, tơi như mắc phải tội giết người”. Đại từ tơi dùng để làm gì ? a Thay thế từ ngữ. b. Thay thế động từ. c. Để xưng hơ. 8. Câu nào dưới đây cĩ dùng quan hệ từ ? a. Lãn Ơng là thầy thuốc giàu lịng nhân ái. b Ơng đã nhiều lần được vua vời vào cung chữa bệnh và được tiến cử chức ngự y song ơng đã khéo chối từ. c Lãn Ơng khơng vương vào vịng danh lợi. 9. Đặt 2 câu cĩ các cặp quan hệ từ: Vì nên ; Mặc dù nhưng Bài tập 2: Gạch chân những từ đồng nghĩa với từ "nhân ái - Nhân đức,; nhân tài; nhân hậu; nhân nghĩa - Nhân dân; nhân giống; nhân đạo; nhân văn Bài tập 3: Điền tiếp quan hệ từ thích hợp vào mỗi chỗ chấm ( ) trong các câu dưới đây: a. Tuy nhà của thuyền chài xa . . . . . . . . . . . . . . . . Lãn Ơng vẫn đến thăm. b. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .Lãn Ơng khơng lấy tiền mà cịn cho thêm gạo, củi . c. Vì trời mưa to . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . trận đá bĩng phải hỗn lại. d. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . các bạn giúp đỡ mà em đã tiến bộ hơn trước Chính tả (5 điểm-15 phút): Nghe viết: Bài Người gác rừng tí hon (SGK TV5 tập 1 trang 124) Viết đoạn: “Sau khi nghe hết pin”. 2.Tập làm văn (5 điểm-25 phút): a. Em hãy tả một người thân đang làm việc ( nấu cơm, khâu vá, đọc báo, xây nhà, học bài, khâu vá, ) ĐỀ 9 *Đọc thầm và làm bài tập sau:(5điểm). I.Đọc thầm: bài “ Buơn Chư Lênh đĩn cơ giáo” SGK, TV5. Tập 1 trang 144 và làm bài tập sau: * Khoanh vào chữ đứng trước kết quả đúng nhất. 1/ Cơ giáo Y Hoa đến buơn Chư Lênh để làm gì? a. Thăm già Rok, trưởng buơn. b. Mở trường dạy học. c. Viết cái chữ cho lũ làng xem. 2/ Già Rok, trưởng buơn đã trao cho cơ giáo một vật gì để thể hiện lời thề? a. Một tấm lơng thú. b. Một con dao. c. Một cây cột nĩc. 3/ Buơn Chư Lênh đã đĩn tiếp cơ giáo trang trọng và thân tình như thế nào? a. Bằng nghi thức trang trọng nhất dành cho khách quý. b. Bằng những tiếng hị reo vui mừng của các cơ gái và các em nhỏ. c. Bằng những tiếng cồng chiêng ngày và đêm rộn ràng.