Đề tham khảo kỳ thi Tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh - Năm học 2022 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề tham khảo kỳ thi Tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh - Năm học 2022 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- ky_thi_tot_nghiep_thpt_mon_tieng_anh_nam_hoc_2022_co_dap_an.docx
Nội dung text: Đề tham khảo kỳ thi Tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh - Năm học 2022 (Có đáp án)
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THƠNG ĐỀ THI THAM KHẢO NĂM 2022 Bài thi: NGOẠI NGỮ; Mơn thi: TIẾNG ANH Thời gian lam bài: 60 phút, khơng kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: . Số báo danh: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. Question 1: We are ___ to hear that you are leaving. A. sadly B. sad C. sadden D. sadness Question 2: Your room is comfortable, ___? A. does it B. was itC. wasn’t it D. isn’t it Question 3: Don’t worry, class. Solving this maths problem is by no means a ___ order. A. deep B. highC. large D. tall Question 4: She wrote her first cookery book ___ 2017. A. at B. inC. with D. on Question 5: He got a ___ because he drove through the red light. A. fee B. fareC. wage D. fine Question 6: Nga and Kate are close friends ___ they have many things in common. A. despite B. because ofC. because D. although Question 7: Linh liked the ___ cat in the pet shop. A. cute grey English B. cute English greyC. grey English cute D. English grey cute Question 8: The picnic has been ___ until next week due to bad weather. A. got out B. put outC. got off D. put off Question 9: Quyen ___ in the supermarket when she saw her old friend. A. was shopping B. shopsC. is shopping D. has shopped Question 10: ___, I will give you a call. A. When I had arrived in Ha Noi B. When I arrived in Ha Noi C. When I arrive in Ha Noi D. When I was arriving in Ha Noi Question 11: Jack usually ___ fishing with his friends at weekends. A. goes B. makesC. puts D. does Question 12: Katherine took a deep breath, managing to ___ herself before entering the interview room. A. comprise B. consistC. compose D. include Question 13: The house ___ yesterday. A. paints B. was paintedC. was painting D. has painted Question 14: ___ a number of novels, she turned to composing music. A. Have written B. Having writtenC. Have been writing D. Have been written Question 15: The better its services are, ___ crowded the restaurant gets. A. most B. most ofC. the more D. more
- B. If only Jane had had enough money, she couldn’t have bought a new computer. C. If Jane had had enough money, she couldn’t have bought a new computer. D. Jane wishes she had enough money so that she could buy a new computer. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. Question 28: My brother helps me with my homework yesterday evening. A B C D Question 29: Many teenagers are different from adults in his beliefs about love and marriage. A B C D Question 30: A comparative house in the city centre would be approximately five times as expensive A B C as this one; you just can’t afford it. D Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. Question 31: It is not necessary for you to do this project. A. You would do this project. B. You can’t do this project. C. You must do this project. D. You needn’t do this project. Question 32: “I can do this exercise,” Mark said. A. Mark said that I could do that exercise. B. Mark said that he can’t do that exercise. C. Mark said that I can’t do that exercise. D. Mark said that he could do that exercise. Question 33: He last went out with his friends a month ago. A. He didn’t go out with his friends a month ago. B. He has gone out with his friends for a month. C. He has a month to go out with his friends. D. He hasn’t gone out with his friends for a month. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 34 to 38. Television is still one of our most popular forms of entertainment. It brings people closer. (34) ___ families still watch shows or enjoy live sports programmes together. Television gives people something to talk about at school and at work and it often gets us talking about important issues. (35) ___, television - like everything else in the world today - is changing. The most important (36) ___ on television recently has been technology. Computers and the Internet have completely changed the way we get information and entertainment. Watching films and videos online is becoming more and more popular. Computers and smartphones, (37) ___ are much cheaper than ever before, help people choose their favourite programmes quickly and more effectively. Today, as life is getting faster, our mobile screens are the best way to watch programmes anywhere we like. Therefore, television stations have to change the way they make shows in order to give (38) ___ what they want. (Adapted from Gateway by Spencer and Edwards) Question 34: A. Every B. Much C. Each D. Many Question 35: A. Although B. Otherwise C. However D. For example Question 36: A. ability B. influence C. advantage D. strength
- whole new generation lacks the ability to think critically and deeply about what they are reading. The world is changing and our brains are probably changing to meet new demands in the modern world, just as they have always done throughout history. However, it is important for us to consider how to maintain our critical, deeper reading skills, while still dealing with online reading materials. (Adapted from Insight by Roberts and Sayer) Question 44: Which of the following is the best title for the passage? A. More Reading, Less Analysis? B. Is Technology Changing Writing? C. Less Reading, More Problems? D. Is Reading Changing Technology? Question 45: According to paragraph 2, as we read a page online, we . A. may not finish reading the whole page B. always read from the beginning till the end C. never read the first part of the page D. tend to read the last part before anything else Question 46: The word tasks in paragraph 3 is closest in meaning to ___. A. interviews B. exams C. jobs D. talks Question 47: The word it in paragraph 3 refers to ___. A. what we read B. online readingC. multitasking D. the brain Question 48: The word insight in paragraph 3 is closest in meaning to ___. A. status B. understandingC. respect D. attitude Question 49: Which of the following is NOT true according to the passage? A. We read online materials in the same way as we read printed materials. B. Possibly our brains are changing to meet new demands in the modern world. C. Multitasking enables us to work quickly and think creatively. D. In the traditional way of reading, we would read from the beginning through to the end. Question 50: Which of the following can be inferred from the passage? A. The brain does not play an important role in the traditional way of reading. B. The traditional way of reading allows people to read at a deep level. C. We used to read much more in the past than we do now. D. Online reading maintains critical and deeper reading skills. HẾT BẢNG ĐÁP ÁN 1.B 2.D 3.D 4.B 5.D 6.C 7.A 8.D 9.A 10.C 11.A 12.C 13.B 14.B 15.C 16.B 17.D 18.B 19.A 20.B 21.B 22.A 23.C 24.A 25.B 26.A 27.D 28.A 29.C 30.A 31.D 32.D 33.D 34.D 35.C 36.B 37.B 38.C 39.D 40.D 41.A 42.A 43.B 44.A 45.A 46.C 47.C 48.C 49.A 50.B HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT 1 (TH) Kiến thức: Từ loại
- Choose D. 6 (TH) Kiến thức: Liên từ Giải thích: A. despite + N/Ving: mặc dù B. because of + N/Ving: bởi vì C. because + S + V: bởi vì D. although + S + V: mặc dù Xét về cấu trúc => loại A, B Xét về nghĩa => loại D Tạm dịch: Nga và Kate là bạn thân vì họ cĩ nhiều điểm chung Choose C. 7 (TH) Kiến thức: Trật tự của tính từ Giải thích: OSASCOMP: opinion – size – age – shape – color – origin – material – purpose Cute: opinion Grey – color English – origin Tạm dịch: Linh thích con mèo Anh đáng yêu màu xám ở trong cửa hàng thú cưng Choose A. 8 (VD) Kiến thức: Cụm động từ Giải thích: A. got out (v): xuất bản, sản xuất, được biết đến B. put out (v) khiến cho ai đĩ gặp rắc rối C. got off (v): khởi hành D. put off (v) hỗn lại Tạm dịch: Buổi cắm trại đã bị hỗn lại đến tuần sau bởi vì thời tiết xấu Choose D. 9 (TH) Kiến thức: Sự phối hợp thì Giải thích: S + was/were + Ving when + S + Ved/V2 => diễn tả hành động đang xảy ra thì hành động khác xen vào Tạm dịch: Quyên đang đi siêu thì thì gặp lại bạn cũ Choose A. 10 (TH) Kiến thức: Sự phối hợp thì Giải thích: S + Vs/es, S + will + V (bare)
- 16 (TH) Kiến thức: Tình huống giao tiếp Giải thích: A. Me too. ( Đáp lại lời đồng ý với một quan điểm ở dạng khẳng định) B. Here you are. : Của bạn đây C. Thanks a lot: Cảm ơn rất nhiều D. Congratulations! (Chúc mừng) Choose B. 17 (TH) Kiến thức: Tình huống giao tiếp Giải thích: A. Same to you: Bạn cũng vậy nhé (đáp lại lời chúc của ai đĩ) B. Good idea: Ý tưởng hay đĩ ( đưa ra lời khen ngợi) C. That's not good: Nĩ dở tệ ( = That’s bad: đưa ra lời chê bai) D. You're welcome: Khơng cĩ gì ( đáp lại lời cảm ơn Choose D. 18 (NB) Kiến thức: Trọng âm từ 3 âm tiết Giải thích: A. colourful /ˈkʌləfl/ B. romantic /rəʊˈmỉntɪk/ C. difficult /ˈdɪfɪkəlt/ D. positive /ˈpɒzətɪv/ Phương án B cĩ trọng âm rơi vào 2, cịn lại rơi vào 1 Choose B. 19 (NB) Kiến thức: Trọng âm từ 2 âm tiết Giải thích: A. amount /əˈmaʊnt/ B. story /ˈstɔːri/ C. money /ˈmʌni/ D. picture /ˈpɪktʃə(r)/ Phương án A cĩ trọng âm rơi vào 2, cịn lại rơi vào 1 Choose A. 20 (NB) Kiến thức: Phát âm “ed” Giải thích: A. stopped /stɒpt/ B. handed /ˈhỉndɪd/ C. worked /wɜːkt/ D. missed /mɪst/
- Choose A. 25 (TH) Kiến thức: Từ trái nghĩa Giải thích: Dull (adj): buồn tẻ, chán ngắt A. tiring (adj) gây mệt mỏi B. interesting (adj) thú vị C. boring (adj) gây nhàm chán D. disappointing (adj) gây thất vọng Tạm dịch: Khơng bao giờ cĩ một khoảnh khắc buồn tẻ khi Bình ở bên cạnh; những câu chuyện hài hước của anh ấy luơn mang đến cho mọi người những khoảng thời gian tuyệt vời. Choose B. 26 (VD) Kiến thức: Đảo ngữ Giải thích: Under no circumstances + aux + S + V: trong bất kì trường hợp nào, khơng một trường hợp nào By no mean + aux + S + V: khơng thể nào At no time + aux + S +V: khơng bao giờ = Never On no occasion + aux + S + V: khơng bao giờ Tạm dịch: Học sinh bị cấm mang điện thoại vào phịng thi. Khơng cĩ bất kỳ ngoại lệ nào. A. Vì bất cứ lí do nào thì học sinh cũng khơng được phép mang điện thoại vào phịng thi. B. Sai thì của động từ (câu gốc chia hiện tại, phương án này lại chia quá khứ) C. Khơng đời nào học sinh bị cấm mang điện thoại vào phịng thi. => sai nghĩa D. Khơng bao giờ học sinh bị cấm mang điện thoại vào phịng thi. => sai nghĩa Choose A. 27 (TH) Kiến thức: Câu ước Giải thích: Câu đề bài đang đưa ra tình huống ở hiện tại => dùng cấu trúc: S + wish + S + V (past simple) để đưa ra tình huống giả định trái ngược với hiện tại Jane thực sự muốn mua một chiếc máy tính mới. Cơ ấy khơng cĩ đủ tiền. Tạm dịch: A. Với điều kiện Jane cĩ đủ tiền, cơ ấy khơng thể mua một máy tính mới. => sai nghĩa B. Giá như Jane cĩ đủ tiền, cơ ấy đã khơng thể mua một chiếc máy tính mới => sai thì C. Nếu Jane cĩ đủ tiền, cơ ấy khơng thể mua một chiếc máy tính mới. => sai nghĩa D. Jane ước cơ ấy cĩ đủ tiền để cĩ thể mua một chiếc máy tính mới => hợp nghĩa + cấu trúc Choose D. 28 (NB) Kiến thức: Thì của động từ Giải thích:
- => Anh ta khơng đi ra ngồi chơi với bạn khoảng 1 tháng này rồi Choose D. 34 (TH) Kiến thức: Từ chỉ lượng Giải thích: Every/Each + N số ít Many + N số nhiều Much + N khơng đếm được “families” là danh từ số nhiều => loại A, B, C Thơng tin: Many families still watch shows or enjoy live sports programmes together. Tạm dịch: Nhiều gia đình vẫn cùng nhau xem các buổi biểu diễn hoặc thưởng thức các chương trình thể thao trực tiếp. Choose D. 35 (TH) Kiến thức: Liên từ Giải thích: Với các câu hỏi yêu cầu điền liên từ ở đầu câu => cần đọc câu trước và xem xét mối quan hệ Dựa vào nghĩa của câu => chọn liên từ chỉ quan hệ tương phản Thơng tin: Television gives people something to talk about at school and at work and it often gets us talking about important issues. However, television - like everything else in the world today - is changing. Tạm dịch: Truyền hình mang đến cho mọi người điều gì đĩ để nĩi chuyện ở trường học và nơi làm việc và nĩ thường giúp chúng ta nĩi về những vấn đề quan trọng. Tuy nhiên, truyền hình - giống như mọi thứ khác trên thế giới ngày nay - đang thay đổi. Choose C. 36 (TH) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: influence on sth: tác động, ảnh hương lên cái gì A. ability (n) khả năng C. advantage (n) lợi thế, lợi ích D. strength (n) sức mạnh Thơng tin: The most important influence on television recently has been technology. Tạm dịch: Ảnh hưởng to lớn nhất đến truyền hình gần đây là cơng nghệ. Choose B. 37 (TH) Kiến thức: Đại từ quan hệ Giải thích: Dùng “which” để thay thế cho danh từ chỉ vật “Computers and smartphones” Thơng tin: Computers and smartphones, which are much cheaper than ever before, help people choose their favourite programmes quickly and more effectively.
- 40 (TH) Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết Giải thích: Điều nào sau đây KHƠNG được đề cập trong đoạn 1 như một thứ cĩ thể bị ảnh hưởng bởi giấc ngủ? A. trí nhớ B. cảm xúc C. hành vi D. ăn uống Thơng tin: It can also affect our feelings, behaviour, and memory. Tạm dịch: Nĩ cũng cĩ thể ảnh hưởng đến cảm giác, hành vi và trí nhớ của chúng ta. Choose D. 41 (TH) Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết Giải thích: Theo đoạn 2, điều nào sau đây cĩ thể là hậu quả của việc mất ngủ? A. Sức khỏe của chúng ta trở nên tồi tệ hơn. B. Mọi người cĩ ít thời gian hơn để làm việc. C. Mọi người cĩ thể hồn thành cơng việc hàng ngày của mình. D. Cơ thể chúng ta cĩ thể hoạt động tốt hơn. Thơng tin: Losing just one or two hours of sleep a night, over a long period of time, can badly affect our health. We cannot work for many hours; we can get angry easily; and we can even lose our IQ points. Tạm dịch: Chỉ mất một hoặc hai giờ ngủ mỗi đêm, trong thời gian dài, cĩ thể ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của chúng ta. Chúng tơi khơng thể làm việc trong nhiều giờ; chúng ta cĩ thể dễ dàng nổi giận; và chúng ta thậm chí cĩ thể mất điểm IQ của mình. Choose A. 42 (TH) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: Từ “intelligent” trong đoạn 2 gần nghĩa nhất với ___ A. clever: thơng minh B. ugly: xấu xí C. careful: cần thận D. angry: tức giận Thơng tin: That explains why, without enough sleep, an intelligent person may have difficulty doing daily tasks. Tạm dịch: Điều đĩ giải thích tại sao nếu khơng ngủ đủ giấc, một người thơng minh cĩ thể gặp khĩ khăn trong việc thực hiện các cơng việc hàng ngày. Choose A. 43 (TH) Kiến thức: Từ thay thế Giải thích:
- Tuy nhiên, điều quan trọng là chúng ta phải cân nhắc làm thế nào để duy trì các kỹ năng đọc sâu hơn, phản biện của mình trong khi vẫn xử lý các tài liệu đọc trực tuyến. Choose A. 45 (TH) Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết Giải thích: Theo đoạn 2, khi chúng ta đọc một trang trực tuyến, chúng ta ___ A. cĩ thể khơng đọc hết tồn bộ trang B. luơn đọc từ đầu đến cuối C. khơng bao giờ đọc phần đầu tiên của trang D. cĩ xu hướng đọc phần cuối trước bất kỳ thứ gì khác Thơng tin: In the traditional way of reading, we would start at the beginning of a book and read through to the end. In online reading, in contrast, we start reading a page, but may never finish it because a link on that page leads us to a passage on a different page, and so on. Tạm dịch: Theo cách đọc truyền thống, chúng ta sẽ bắt đầu từ đầu một cuốn sách và đọc hết cho đến cuối. Ngược lại, khi đọc trực tuyến, chúng ta bắt đầu đọc một trang, nhưng cĩ thể khơng bao giờ hồn thành nĩ bởi vì một liên kết trên trang đĩ dẫn chúng ta đến một đoạn văn trên một trang khác, v.v. Choose A. 46 (TH) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: Từ “tasks” (nhiệm vụ) trong đoạn 3 gần nghĩa nhất với A. interviews (n) người phỏng vấn B. exams (n) kì thi C. jobs (n): cơng việc (nhận lương); nhiệm vụ phải làm D. talks (n) bài diễn thuyết Thơng tin: In online reading, the brain gets better than ever at doing many tasks at the same time, or multitasking; and thanks to this, we can work quickly and think creatively. Tạm dịch: Khi đọc trực tuyến, não bộ trở nên tốt hơn bao giờ hết khi thực hiện nhiều nhiệm vụ cùng lúc, hoặc đa nhiệm; và nhờ đĩ, chúng tơi cĩ thể làm việc nhanh chĩng và suy nghĩ sáng tạo. Choose C. 47 (TH) Kiến thức: Từ thay thế Giải thích: The word “it” in paragraph 3 refers to ___- A. what we read B. online reading C. multitasking D. the brain Thơng tin: Multitasking is useful in certain working environments, but it also makes it more difficult for us to read at a deep level. Tạm dịch: Làm nhiều việc cùng một lúc rất hữu ích trong một số mơi trường làm việc nhất định, nhưng nĩ
- whole new generation lacks the ability to think critically and deeply about what they are reading. Tạm dịch: Cĩ cả lợi thế và bất lợi của việc đọc trực tuyến. Khi đọc trực tuyến, não bộ trở nên tốt hơn bao giờ hết khi thực hiện nhiều nhiệm vụ cùng lúc, hoặc đa nhiệm; và nhờ đĩ, chúng tơi cĩ thể làm việc nhanh chĩng và suy nghĩ sáng tạo. Đa nhiệm rất hữu ích trong một số mơi trường làm việc nhất định, nhưng nĩ cũng khiến chúng ta khĩ đọc hơn ở mức độ sâu. Do đĩ, chúng ta ít cĩ khả năng phân tích những gì chúng ta đọc theo cách phản biện hoặc cĩ được bất kỳ cái nhìn sâu sắc thực sự nào về nội dung chúng ta đang đọc. Điều này cĩ thể dẫn đến một tương lai khi một thế hệ hồn tồn mới thiếu khả năng suy nghĩ chín chắn và sâu sắc về những gì họ đang đọc. Choose B. Dịch bài đọc: Nội dung dịch: Khi Internet ngày càng trở nên phổ biến, chúng ta cĩ thể đọc nhiều hơn chúng ta trước đây. Tuy nhiên, cách chúng ta đọc tài liệu trên Internet, hoặc đọc trực tuyến, rất khác với cách chúng ta đọc tài liệu in truyền thống. Theo cách đọc truyền thống, chúng ta sẽ bắt đầu từ đầu một cuốn sách và đọc hết cho đến cuối. Ngược lại, trong việc đọc trực tuyến, chúng ta bắt đầu đọc một trang, nhưng cĩ thể khơng bao giờ hồn thành nĩ bởi vì một liên kết trên trang đĩ dẫn chúng ta đến một đoạn văn trên một trang khác, v.v. Khi chúng ta đi từ trang này sang trang khác, chúng ta phải nhớ rất nhiều ý tưởng khác nhau cùng một lúc. Cách đọc mới này khá khác so với cách đọc truyền thống. Cĩ cả lợi thế và bất lợi của việc đọc trực tuyến. Khi đọc trực tuyến, bộ não trở nên tốt hơn bao giờ hết khi thực hiện nhiều nhiệm vụ cùng lúc, hoặc đa nhiệm; và nhờ đĩ, chúng tơi cĩ thể làm việc nhanh chĩng và suy nghĩ sáng tạo. Đa nhiệm rất hữu ích trong một số mơi trường làm việc nhất định, nhưng nĩ cũng khiến chúng ta khĩ đọc hơn ở mức độ sâu. Do đĩ, chúng ta ít cĩ khả năng phân tích những gì chúng ta đọc theo cách phản biện hoặc cĩ được bất kỳ cái nhìn sâu sắc thực sự nào về nội dung chúng ta đang đọc. Điều này cĩ thể dẫn đến một tương lai khi một thế hệ hồn tồn mới thiếu khả năng suy nghĩ chín chắn và sâu sắc về những gì họ đang đọc. Thế giới đang thay đổi và bộ não của chúng ta cĩ lẽ cũng đang thay đổi để đáp ứng những nhu cầu mới trong thế giới hiện đại, giống như những gì họ đã làm trong suốt lịch sử. Tuy nhiên, điều quan trọng là chúng ta phải cân nhắc làm thế nào để duy trì các kỹ năng đọc sâu hơn, phản biện của mình trong khi vẫn xử lý các tài liệu đọc trực tuyến